Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 4: Nét thẳng, nét cong (2 tiết) - Đỗ Thị Lâm Hằng

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 4: Nét thẳng, nét cong (2 tiết) - Đỗ Thị Lâm Hằng

1. Phẩm chất

Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, thông qua một số biểu hiện cụ thể như sau:

- Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của nét trong tự nhiên, cuộc sống và tác phẩm mĩ thuật.

- Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.

- Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng tác phẩm do bạn bè và người khác tạo ra.

2. Năng lực

Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS những năng lực sau:

2.1. Năng lực mĩ thuật

- Nhận biết nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng.

- Tạo được sản phẩm đơn giản bằng nét thẳng, nét cong theo ý thích.

- Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.

 

docx 6 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 1850
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 4: Nét thẳng, nét cong (2 tiết) - Đỗ Thị Lâm Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp :1
Ngày dạy :tuần 7 ;8
GV: Đỗ Thị Lâm Hằng
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC
 MÔN: MĨ THUẬT LỚP 1
Chủ đề 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
Bài 4: NÉT THẲNG, NÉT CONG
 ( 2 tiết )
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, thông qua một số biểu hiện cụ thể như sau:
Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của nét trong tự nhiên, cuộc sống và tác phẩm mĩ thuật.
Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng tác phẩm do bạn bè và người khác tạo ra.
Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS những năng lực sau:
Năng lực mĩ thuật
Nhận biết nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng.
Tạo được sản phẩm đơn giản bằng nét thẳng, nét cong theo ý thích.
Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng học tập; tự giác tham gia học tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, trưng bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm trong thực hành sáng tạo.
Năng lực đặc thù khác
Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng lời nói thông qua trao đổi, thảo luận, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận.
Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay. 
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, vở Thực hành Mĩ thuật 1; bút chì, tẩy, màu sáp, keo, dây sợi, que tính, 
Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh minh họa, họa cụ, họa phẩm, đồ dùng, vật liệu trực quan. Một số sản phẩm, tác phẩm sử dụng nét thẳng, nét cong.
PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp dạy học: vấn đáp, trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận và giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế, 
Kĩ thuật dạy học: động não, bể cá, 
Hình thức tổ chức dạy học: làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động
- GV kiểm tra.
 - GV sử dụng một số đồ dùng để gợi mở. 
+ Cái thước kẻ được tạo nên bằng nét gì?
+ GV dùng lực uốn 2 đầu thước kẻ và hỏi: Bây giờ chiếc thước kẻ giống nét gì?
- Giới thiệu bài học mới: Buổi học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nét thẳng nét cong.
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát, trả lời ( nét thẳng)
- HS trả lời (nét cong)
* Tổ chức HS tìm nét thẳng, nét cong ở một số hình ảnh trong tự nhiên, đời sống:
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong SGK và thảo luận: 
+ Có những hình ảnh nào sử dụng nét thẳng?
+ Có những hình ảnh nào sử dụng nét cong? 
-GV đưa ra một số hình ảnh từ thực tế, hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: 
+ Ngôi nhà được tạo nên từ những nét gì?
+ Những thửa ruộng được tạo nên từ những nét gì?
+ Ngôi chùa được kết hợp từ những nét gì?
-Gợi mở HS liên hệ tìm các nét thẳng, nét cong ở xung quanh lớp học:
+ Ở trong lớp học chúng ta có những vật gì có nét thẳng hoặc nét cong?
- GV tóm tắt nội dung quan sát, nhận biết: 
Nét thẳng, nét cong xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống, có thể do con người tạo ra hoặc do thiên nhiên tự hình thành.
- Gợi mở nội dung thực hành, sáng tạo
- HS quan sát, trả lời: nét thẳng – sọc trên người con cá, tia nắng, ngôi sao; nét cong – vằn ngựa, vằn cá, đám mây, mặt trời.
- HS quan sát, trả lời: ngôi nhà - nét thẳng, thửa ruộng - nét cong, ngôi chùa - nét cong và thẳng.
- HS quan sát lớp học, tìm nét cong (hoa văn trên tấm rèm), nét thẳng (tấm bảng, cửa sổ, )
3.1. Tìm hiểu cách tạo nét và sử dụng nét tạo hình
- Hướng dẫn HS cách vẽ đường thẳng không cần dùng thước kẻ, có thể dùng cách vẽ nhiều nét.
- Hướng dẫn HS quan sát, tham khảo hình ảnh trong SGK (trang 21) và giao nhiệm vụ: Thảo luận theo nhóm
+ Nhóm 1: Sử dụng những nét vẽ thẳng, thảo luận và sắp xếp nét tạo 1 hình theo ý thích.
+ Nhóm 2: Sử dụng những nét vẽ cong, thảo luận và sắp xếp nét tạo ra 1 hình theo ý thích.
+ Nhóm 3: Sử dụng các nét cong, nét thẳng, thảo luận và sắp xếp kết hợp với nhau tạo 1 hình theo ý thích.
- HS quan sát và tập tạo nét.
- HS quan sát hình ảnh SGK, suy nghĩ, thảo luận theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm HS trả lời kết quả thảo luận.
3.2. Tổ chức HS thực hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Mỗi 1 bạn thông qua kết quả đã thảo luận của nhiệm vụ trước đó hãy vẽ lại ý tưởng.
- Hướng dẫn HS sử dụng những vật liệu đã chuẩn bị sẵn tạo hình dựa vào hình vừa vẽ trong vở thực hành. Ví dụ: bút màu, ống hút, que tính, dây, 
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS thực hành.
- GV gợi mở ý tưởng cho HS, khuyến khích HS có thể thảo luận, hỗ trợ nhau trong thực hành.
+ HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
+ HS tạo sản phẩm cá nhân.
+ HS tập thảo luận, chia sẻ ý kiến trong thực hành.
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV gợi mở cho HS giới thiệu: 
+ Sản phẩm đã sử dụng nét gì để tạo hình?
+ Đã sử dụng vật liệu nào để tạo hình?
+ Chia sẻ cảm nhận của bản thân về sản phẩm của mình và bạn.
- HS giới thiệu sản phẩm của mình.
- HS chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/bạn.
- GV nhận xét HS về kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài, liên hệ bài học với thực tiễn.
- Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: 
 Tìm kiếm và sưu tầm một số những đồ vật, vật liệu mang hình dáng thẳng và cong: nắp chai nhựa, sợi dây thừng, sợi dây chun, que kem, ống hút, chiếc đũa, ; keo sữa, kéo, giấy màu, màu vẽ.
+ HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ HS có thể chia sẻ suy nghĩ của mình về tiết học hôm nay.
 Chủ đề 3 : SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
Bài 4: NÉT THẲNG , NÉT CONG
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung 
- GV kiểm tra đồ dùng học tập.
- GV nhắc lại nội dung tiết 1.
- Giới thiệu nội dung tiết học: Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức từ tiết học trước để sáng tạo ra những tác phẩm độc đáo.
+ HS chuẩn bị sẵn sàng đồ dùng học tập.
- GV tổ chức HS tìm hiểu một số sản phẩm, được tạo nên từ nét thẳng, nét cong bằng các chất liệu, vật liệu khác nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi sau khi xem video:
+ Vật liệu nào có nét thẳng được sử dụng trong video? Vật đó được sử dụng để làm gì?
+ Vật liệu nào có nét cong được sử dụng trong video? Vật đó được sử dụng để làm gì?
- HS trả lời: Cái đũa, làm hàng rào (video1)/que kem, làm thân cây (video2)
-HS trả lời: sợi dây, trang trí lọ hoa (video1)/ lõi giấy vệ sinh, làm bông hoa và cánh bướm (video2)
Hoạt động 2: Thực hành 
GV tổ chức HS thảo luận và thực hành sáng tạo sản phẩm nhóm:
-Chia làm 5 nhóm
- GV chuẩn bị 5 hình ảnh đã vẽ sẵn bằng nét chia cho các nhóm: cái cây, cái ô, con vật, mặt trời, đám mây
- GV giao nhiệm vụ:
+ HS thảo luận để lựa chọn chất liệu phù hợp.
+ Sử dụng các vật liệu có sẵn, sắp xếp vật có nét thẳng và cong sao cho phù hợp với hình vẽ trên giấy.
+ Trang trí nền để thêm phần sinh động cho sản phẩm bằng bút màu hoặc vật liệu khác.
 Lưu ý: HS trong cùng 1 nhóm chia sẻ vật liệu của mình để làm phong phú thêm chất liệu trên sản phẩm của nhóm.
-GV gợi mở cho HS: Có thể thay đổi hình dáng của vật được vẽ sẵn nếu hợp lý. Ví dụ: thay đổi lọ hoa có nét tròn thành lọ hoa được làm từ nét thẳng.
+ HS thực hành, sáng tạo theo sự hướng dẫn của GV.
+ HS thảo luận lựa chọn vật liệu, chia sẻ, trao đổi vật liệu trong quá trình thực hành.
Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gợi ý cho HS giới thiệu sản phẩm của nhóm:
+ Tên sản phẩm của nhóm là gì?
+ Sử dụng vật liệu có nét thẳng để làm gì?
+ Sử dụng vật liệu có nét cong để là gì?
-GV mời một vài HS ở nhóm khác nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm bạn.
-GV nhận xét, đánh giá chung về các sản phẩm của các nhóm, gợi ý thêm về các ý tưởng vận dụng trong cuộc sống, khuyến khích HS thực hành.
+ Đại diện nhóm HS lên giới thiệu về sản phẩm nhóm.
+ HS ở các nhóm quan sát và đưa ra lời nhận xét, cảm nhận về sản phẩm của nhóm bạn. 
Củng cố- dặn dò
-Tóm tắt nội dung chính của bài học: Nét thẳng, nét cong có rất nhiều trong tự nhiên, cuộc sống và cả trong các tác phẩm nghệ thuật. Có thể sử dụng nét thẳng, nét cong để vẽ mọi hình ảnh.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập cho bài sau.
- HS lắng nghe và ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_1_sach_canh_dieu_bai_4_net_thang_net_co.docx