Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 20

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 20

Ông Mạnh thắng Thần Gió (Trang 13)

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần "kết bạn" với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.

 - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 * 5.

 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng.

 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

 GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc

 HS : Tranh minh hoạ (sgk)

 

doc 128 trang thuychi 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
 Soạn ngày 21 / 1 / 2017
Thứ hai ngày 23 tháng 1 năm 2017
Chào cờ: 
Nhận xét tuần 19 - Phương hướng tuần 20
____________________________________________
Tập đọc: Tiết 58 + 59: 
Ông Mạnh thắng Thần Gió (Trang 13)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần "kết bạn" với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.
 - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 * 5.
 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng. 
 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc
 HS : Tranh minh hoạ (sgk) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu.
GV Nhận xét. 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu. Tóm tắt bài, hướng dẫn đọc. 
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ. 
Gọi HS đọc 
Y/C HS : đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó 
GV chia đoạn ( 5 đoạn - như sgk ) 
Y/C HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
Y/C HS đọc giữa các nhóm 
Nhận xét, tuyên dương. 
Cho lớp đọc đồng thanh cả bài.
Tiết 2
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Gọi 1 em đọc cả bài 
- Gọi 1 em đọc các câu hỏi
Câu 1: Thần Gió đó làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
+ GV giảng thêm về dông bão, nhận xét về sức mạnh của Thần Gió.
Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
? Em hãy cho biết ngôi nhà làm bằng tre, nứa lá và nhà xây nhà nào chắc hơn? 
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
? Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào ?
Cho HS thảo luận theo nhóm 2 để trả lời câu hỏi 5
*Câu 5:Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ? 
- Chốt lại nội dung câu chuyện.
+ Nội dung : Con người chiến thắng 
Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại 
Y/C 2 nhóm HS tự phân các vai (người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió) đọc lại truyện.
GV cùng HS nhận xét, bình chọn CN và nhóm đọc hay.
4. Củng cố 
- Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì ? (Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, đẹp, )
- GV Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
 Đọc lại bài, CB bài sau Mùa xuân đến.
- Hát
- HS thực hiện
- HS quan sát tranh – Nêu nội dung tranh
Nghe
- Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà. //
- Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. //
- 2 HS đọc
-HS : đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó
Nghe
HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
HS thực hiện- 1HS đọc chú giải. 
- HS đọc
- 1 em đọc cả bài 
- 1 em đọc các câu hỏi
- Trả lời.
+ Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- Nghe
+ Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
+ Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận giữ 
- HS trả lời 
+ Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông đã an ủi Thần, mời Thần thỉnh thoảng tới chơi ..
- HS trả lời
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
+ Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. 
- 2 HS nêu lại nội dung bài
- Nhận vai, thực hiện 
- Nghe
- Nghe- thực hiện 
_______________________________________________
Toán (Tiết 96): 
Bảng nhân 3 ( trang 97)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Giúp HS :
 - Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, 10.) và học thuộc bảng nhân 3.
 - Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.
 2. Kỹ năng: 
 - Lập được bảng nhân 3 ; Nhớ được bảng nhân 3 ; Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) ; Biết đếm thêm 3.
 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Vẽ lên bảng các chấm tròn như SGK. 
 - HS: Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra: Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
GV nhận xét.
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: H/d HS lập bảng nhân 
GV: Vẽ bảng mỗi lần 3 chấm tròn ; hỏi: 
CH : 3 được lấy mấy lần ?...
GV viết bảng, h/d cách đọc và viết.
viết : 3 x 1 = 3
GV tiếp tục vẽ 6 chấm tròn, y/c HS nêu phép tính và đọc.
(GV h/d HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên để được bảng nhân 3)
- H/d HS HTL bảng nhân 3.
Hoạt động 3 : Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi 1 em nêu y/c của BT1.
- GV H/d làm bài.
- Gọi HS: Lần lượt nêu miệng kết quả qua trò chơi " Bắn tên "
GV nhận xét, ghi bảng phép tính.
Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc BT2. 
GV: H/ d HS làm bài.
Y/C HS: Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
GV : Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống : 
- HD HS làm bài theo nhóm 2
Y/C HS Hoạt động nhóm, trình bày.
GV nhận xét, sửa sai.
 4. Củng cố:
 - HS 3 HS đọc TL bảng nhân 3.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV : nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò:
 Dặn HS về làm bài ở VBT ; xem trước bài : Luyện tập - trang 98.
- Hát 
- HS thực hiện.
 + 3 được lấy 1 lần.
HS đọc phép tính: ba nhân một bằng ba.
 + 3 được lấy 2 lần.
ta có : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.
 vậy : 3 x 2 = 6
Bảng nhân 3 :
3 x 1 = 3 3 x 6 = 18
3 x 2 = 6 3 x 7 = 21
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
3 x 4 = 12 3 x 9 = 27
 3 x 5 = 15 3 x 10 = 30
- 1 em nêu y/c của BT1.
- Theo dõi
- Thực hiện 
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
 3 x 7 = 21
1 HS đọc BT2
HS Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
Có tất cả số học sinh là :
 3 x 10 = 30 (học sinh)
 Đáp số : 30 học sinh.
- 1 em đọc y/c bài 3
- HS làm bài theo nhóm (trong SGK).
- Đại diện nhóm trình bày 
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
- Nghe
- Nghe 
- Nghe thực hiện ở nhà.
_______________________________
Soạn ngày 22 / 1 / 2017
Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2017
Toán (tiết 97)
Luyện tập( trang 89)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính.
 2. Kỹ năng:
- Giải toán đơn về nhân 3. Tìm số số thích hợp của dãy số.
 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV: Hình SGK
 HS: Hình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc TLbảng nhân 3.
- Nhận xét.
- HS đọc
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu BT1,2.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK, HS nào làm xong tiếp tục làm BT2
- Lớp làm bài vào SGK
- HS nêu miệng kết quả
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 2:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Viết số nào vào chỗ chấm ?
- HS nêu miệng kết quả
Bài 3: Đọc đề toán
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? quan sát tranh SGK
- Mỗi can đựng 3 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ?
- 5 can đựng bao nhiều lít dầu 
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải bài vào vở
 Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can : . Lít ?
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 lít dầu
 Bài 4:Cho HS quan sát tranh SGK
- HS làm bài vào vở
Nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
*Bài 5:
- HS nêu miệng
- Nêu đặc điểm của mỗi dãy số 
a)
3; 6; 9; 12; 15, 
b)
10; 12; 14; 16; 18
c)
21; 24; 27; 30; 33
4. Củng cố 
- Y/C đọc lại bảng nhân 3
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Cả lớp đọc
- Làm BT ở VBT, chuẩn bị bài sau Bảng nhân 4.
- Thực hiện ở nhà
________________________________________
Thể dục
GV bộ môn dạy
_____________________________________
Kể chuyện (tiết 20):
Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện
 - Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ.
2. Kỹ năng. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
 Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn.
3. Thái độ; Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Sử dụng 4 tranh minh họa câu chuyện trong SGK
HS: Tranh SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS phân vai dựng lại câu chuyện. Chuyện bốn mùa.
- HS thực hiện 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. GT bài: 
B. Hướng dẫn kể chuyện
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió"
- Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh.
- HS quan sát từng tranh
- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm SGK tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện.
- 4 HS lên bảng.
- Tranh 4 trở thành 1
- Thần Gió xô ngã ông Mạnh
- Tranh 2 vẫn là tranh 2
- Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp 
- Tranh 3 vẫn là tranh 3
- Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
Bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần Gió.
- Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai.
- Các nhóm kể theo vai
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất.
Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện.
- HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện.
- Ông Mạnh và Thần Gió
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ
- Ai thắng ai.
4. Củng cố: 
- Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì ?
- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Thực hiện ở nhà
___________________________________________
Chính tả (nghe- viết):
Gió
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió
 - Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ.
 2. Kỹ năng: Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Bảng lớp viết nội dung bài 2.
 HS: Bảng con, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn chính tả:
 Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ?
- Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả 
- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?
- Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d?
- Gió, rất, rủ, ru, diều
- Những chữ nào có dấu thanh hỏi, thanh ngã ?
- Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ.
- Tập viết chữ khó.
- HS viết bảng con
- Gió, rất, trèo
- Nhận xét, chữa bài:
+ Viết bài vào vở:
- Đọc cho HS viết 
- Nghe, viết bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài vở HS
C. Hướng dần làm bài tập:
- Tự soát lại bài
Bài 2: Điền vào ô trống
- 1 HS đọc yêu cầu
a. s hay x
- HS làm VBT
- GV hướng dẫn HS làm vào VBT
- Hoa Sen, xen lẫn
- Hoa Súng, xúng xính.
- Gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: Tìm các từ 
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như sau:
- Cả lớp viết ra bảng con
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa ?
- Mùa xuân
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ?
- Giọt sương
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học
5. DÆn dß:
- Làm bài VBT, chuẩn bị bài sau.
- Nghe
- Thực hiện ở nhà
________________________________________________
§¹o ®øc: Tiết 20 
Trả lại của rơi (T 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2. Kĩ năng: Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:- VBT Đạo đức
-.HS: VBT Đạo đức
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bãi cũ:3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Đóng vai
- Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng một tình huống.
a. Em trực nhật lớp nhặt được quyển chuyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn.
b. Giờ ra chơi , em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường.
c.Bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại người mất.
- Các nhóm đóng vai đưa ra tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ? Vì sao?
- HS trả lời.
- Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất.
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
- Cách tiến hành:- Yêu cầu các nhóm giới
 thiệu t liệu đã sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm giới thiệu về những câu chuyện, tấm gương 
về những người thật thà.
- GV nhận xét, tuyên dương
 4. Củng cố 
- Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ?
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài, c/ bị bài sau
- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện.
- Nghe- thực hiện
______________________________________________ 
 Soạn 31 / 01/2017
 Thứ năm ngày 02 tháng 02/ 2017
( Học bài thứ tư)
Tập đọc(Tiết 60):
 Mùa xuân đến (Trang 17)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. Trả lời được câu hỏi 1,2; CH3 (mục a hoặc b)
 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng.
 3. Thái độ : HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Tranh SGK; Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
 HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc đoạn 4 truyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
 GV nhận xét.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Luyện đọc
GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc. 
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ 
Gọi HS đọc 
Y/C HS đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó. 
GV cho HS chia đoạn 
Y/C HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp,
kết hợp giải nghĩa từ 
Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
Y/C HS đọc giữa các nhóm 
Nhận xét, tuyên dương. 
 Cho lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
Gọi 1 em đọc cả bài 
Gọi 1 em đọc các câu hỏi
Câu 1 : Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? 
Câu 2: Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
* Câu 3: Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim. 
Nhận xét, tuyên dương. 
Gọi 2 HS nêu nội dung bài.
Nội dung : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại
Gọi 2 HS đọc lại cả bài văn.
GV nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố : 
- Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân ? (Mùa xuân là mùa rất đẹp. / Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên. ) 
- Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò:
 Đọc lại bài, đọc thêm bài Mùa nước nổi.
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát – Nêu nội dung tranh
-Nghe
- Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới, //
- 2 em đọc
- HS đọc nối tiếp
-1 HS chia đoạn
- Đoạn 1 : từ đầu đến thoảng qua.
- Đoạn 2 : từ Vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm.
- Đoạn 3 : đoạn còn lại.
HS đọc nối tiếp đoạn
HS luyện đọc đoạn trong nhóm
HS đọc giữa các nhóm 
Cả lớp đọc
1 em đọc cả bài 
1 em đọc các câu hỏi
- Hoa mận tàn báo mùa xuân đến.
HS trao đổi nhóm 2, trả lời
- Sự thay đổi của bầu trời : bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ.
- Sự thay đổi của mọi vật : vườn cây đâm chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy.
- Nói về hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Nói về vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
Nghe
2 HS nêu nội dung bài
- 2 HS đọc lại cả bài văn
- Nghe
- Nghe
- Nghe thực hiện
_________________________________________________
Mĩ thuật:
Đ/C Mười dạy
 ___________________________________________
Toán (Tiết 98): 
Bảng nhân 4 ( trang 99)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Giúp HS :
 - Biết lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc bảng nhân 4.
 - Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4.
 2. Kỹ năng: Lập được bảng nhân 4 ; Nhớ được bảng nhân 4 ; Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) ; Biết đếm thêm 4.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 GV : Các tấm bìa vẽ chấm tròn. 
 HS : Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD HS lập bảng nhân 4.
GV : Gt các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn ; Gài bảng 1 tấm bìa, hỏi :
- 4 được lấy mấy lần ?
- GV : Gt và viết bảng phép tính, h/d HS cách đọc và viết.
Y/C HS : đọc phép tính.
GV : Gắn bảng 2 tấm bìa, y/c HS nêu phép tính và đọc.
(GV tiếp tục gắn các tấm bìa và h/d HS lập tiếp các phép tính còn lại tương tự như trên để được bảng nhân 4)
GV : H/d HS học TL bảng nhân 4.
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm :
+Y/C HS lần lượt nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, ghi bảng các phép tính.Tuyên dương.
Cho HS đọc ĐT lại toàn bài.
- Củng cố về bảng nhân 4 vừa học.
Bài 2:
- H/d HS làm bài.
Y/C HS làm bài vào vở ; 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống :
GV H/d HS làm bài.
Cho HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày.
GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
HS đọc ĐT bảng nhân 4.
GV: nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về làm bài tập trong VBT CB bài sau : Luyện tập (trang 100).
Hoạt động của trò
- HS hát 
- Đọc bảng nhân 3
- HS thực hiện
+ 4 được lấy 1 lần.
ta viết : 4 x 1 = 4
Đọc: bốn nhân một bằng bốn.
+ 4 được lấy 2 lần.
ta có : 4 x 2 = 4 + 4 = 8
 vậy : 4 x 2 = 8
 - HS học TL bảng nhân 4.
 4 x 1 = 4 4 x 6 = 24
 4 x 2 = 8 4 x 7 = 28
 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32
 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36
 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
- 1 HS đọc y/c của BT 1
HS thực hiện 
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
 Nghe 
- Thực hiện 
- 1 em đọc bài 2 ; 
- Nghe
- Làm bài vào vở ; 
 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
5 xe ô tô có số bánh xe là :
4 x 5 = 20 (bánh xe)
 Đáp số : 20 bánh xe.
- Nêu y/c của BT3
- HS làm bài theo nhóm bàn (điền SGK)
- Đại diện nhóm trình bày.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
- HS thực hiện
- Thực hiện ở nhà.
Tập viết: Tiết 20
Chữ hoa Q (Trang 5)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Biết viết đúng chữ hoa Q (theo cỡ vừa và nhỏ); Biết viết chữ và câu, từ ứng dụng : Quê (1 dòng theo cỡ vừa và 1dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ ( 3 lần)
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : mẫu chữ hoa Q
 HS : bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV: nhận xét, sửa sai
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Viết chữ hoa Q 
GV : treo chữ mẫu Q hoa lên bảng
GV : viết mẫu lên bảng, hướng dẫn cách viết 
GV: nhận xét, uốn nắn 
Hoạt động 3 :Viết cụm từ ứng dụng 
GV : giới thiệu cụm từ ứng dụng
GV: Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
Y/C HS : quan sát, nhận xét độ cao các con chữ.
GV : hướng dẫn viết chữ Quê vào bảng con.
GV : q/s giúp đỡ HS 
Hoạt động 4 : Viết bài vào vở tập viết 
Y/C HS : viết bài vào vở tập viết
GV : - Theo dõi, giúp đỡ HS 
 - Thu bài nhận xét 
4. Củng cố :
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
Về nhà tiếp tục luyện viết vào vở Tập viết.
HS hát.
HS: Viết bảng con P
HS: quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét 
Theo dõi
HS : tập viết vào bảng con
HS : đọc cụm từ ứng dụng
Cụm từ ứng dụng : Quê hương tươi đẹp 
2 em nêu nhận xét
HS : viết bảng con: Quê
Viết vở : Q , Quê hương tươi đẹp
- Nhắc lại cấu tạo chữ Q viết hoa cỡ vừa.
- Thực hiện ở nhà.
___________________________________________________
Soạn: 01/02/2017
Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2017
(Sáng học bài thứ năm)
Toán (Tiết 99):
 Luyện tập (trang 100)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Giúp HS :
 - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính và giải bài toán.
 - Bước đầu nhận biết (qua các ví dụ bằng số) tính chất giao hoán của phép nhân.
 2. Kỹ năng : Thuộc bảng nhân 4 ; Tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản ; Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Bảng nhóm (BT2)
 - HS: Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 3 HS đọc TL bảng nhân 4.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : HD thực hành.
Bài 1 : Tính nhẩm :
Y/C HS : lần lượt HS nêu miệng kết quả.
GV: nhận xét, chữa bài.
Cho HS : Đọc Đt toàn bài.
GV : Củng cố về bảng nhân và tính chất giao hoán của phép nhân.
Bài 2. ( Giao Bảng nhóm)
Y/C HS : Làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày.
GV: nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : 
GV : H/d HS làm bài.
Y/C HS : Làm bài vào vở ; 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
 GV nhận xét, tuyên dương. 
 GV: nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
 Dặn HS về làm bài trong VBT ; xem trước bài Bảng nhân 5 - trang 101
- HS hát, báo cáo sĩ số. 
- 1 em đọc y/c bài 1;
HS thực hiện
4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4
 b)
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12 
- 1 em đọc y/c bài 2
HS thực hiện
a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10 
 = 42
b) 4 x 9 + 14 = 36 + 14
 = 50 
- 1 HS đọc y/c BT3
Nghe
- Làm bài vào vở ; 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
5 học sinh được mượn số sách là :
4 x 5 = 20 (quyển)
 Đáp số : 20 quyển sách.
- HS: đọc ĐT bảng nhân 4
- Nghe
- Thực hiện ở nhà
______________________________________________
Luyện từ và câu (Tiết 20) : 
Từ ngữ về thời tiết. 
Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than.
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ về thời tiết ; Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho từ khi nào để hỏi về thời điểm ; Biết điền dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
 2. Kĩ năng : Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa ; Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm ; Điền đúng dấu câu vào đoạn văn.
 3. Thái độ : HS biết sử dụng từ ngữ về các mùa, biết yêu quý bốn mùa trong năm, yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV : Bảng phụ kẻ( BT3.)
 HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ : YC HS nêu tên các tháng trong năm và tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. 
- Nhận xét.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Họat động 2 : Làm bài tập.
Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp để chỉ thời tiết của từng mùa.
GV H/ d HS làm bài.
Y/C HS Làm bài vào VBT, nhiều 
GV cùng HS nhận xét, kết luận.
GV Ghi lời giải trên bảng lớp.
Bài 2.- Hãy thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,...) trong các câu hỏi :
GV : HD HS làm bài.
Y/C HS : Làm bài vào VBT ; một số HS trình bày kết quả.
GV: nhận xét, kết luận.
Bài 3 : 
GV: Treo bảng phụ, nêu y/c của BT3, H/d HS làm bài.
Y/C HS : Làm bài vào VBT ; 
1 HS làm bài trên bảng phụ.
GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố: 
GV Nhắc lại nội dung bài học.
GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò
- Dặn HS về ôn bài, xem lại các bài tập.
- 1 HS nêu.
- 1HS đọc y/c bài tập 1, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào VBT, nhiều HS đọc bài làm trước lớp.
- Mùa xuân ấm áp.
- Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu se se lạnh.
- Mùa đông mưa phùn gió bấc, giá lạnh.
- 1 em đọc y/c của BT2 ; lớp đọc thầm ;
a) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
b) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè ?
c) Bạn làm bài tập này khi nào (bao giờ, lúc nào) ?
d) Bạn gặp cụ già khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) ?
- Nêu: Điền dấu chấm hay dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn :
a) Ông Mạnh nổi giận quát :
 - Thật độc ác ! 
b) Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét :
 - Mở cửa ra !
 - Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào. 
- Nghe
- Nghe thực hiện ở nhà.
________________________________________
Chính tả (nghe- viết): Tiết 40: 
 Mưa bóng mây (Trang 20)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây ; Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s / x.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 HS : bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Nhận xét, sửa sai 
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu của tiết học: Viết chính tả : Nghe - viết bài thơ Mưa bóng mây.
Hoạt động 2 : HD nghe - viết.
GV : đọc bài chính tả 1 lần.
CH : Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
+ Mưa bóng mây có điểm gì lạ ?
+ Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú ?
+ Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ?
- Cho HS viết tiếng khó.
.
- Đọc bài cho HS viết.
- Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS trong khi viết bài 
- Nhận xét một số bài
Hoạt động 3 : Làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống :
a) - sương mù , cây xương rồng.
 - đất phù sa , đường xa
 - xót xa , thiếu sót 
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố :
Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS có bài viết đúng, đẹp.
5. Dặn dò :
Luyện viết lại ở nhà với những HS viết chưa đúng, chưa đẹp; làm BT 2b.
- HS hát
- Viết bảng con : hoa sen, cây xoan.
HS : 2 em đọc lại bài.
HS trả lời: Mưa bóng mây.
+ Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai ; bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
+ Mưa dung dăng cũng đùa vui với bạn; mưa giống như bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
+ Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Viết tiếng khó vào bảng con
Tiếng khó : thoáng, cười, ướt, tay, dung dăng.
- Viết bài vào vở.
- 1HS đọc y/c bài 2 ; lớp làm bài vào vở BT ; 3 HS lên bảng làm bài trên.
- Nhắc lại nội dung bài chính tả.
- Thực hiện ở nhà
________________________________________________
Tự nhiên và Xã hội: Tiết 20
 An toàn khi đi các phương tiện giao thông(Tr.42)
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức : Giúp HS biết :
 - Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
 - Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
 2. Kĩ năng: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ; Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
 3. Thái độ: GD HS có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV, HS : Tranh vẽ (sgk- 42, 43)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu tác dụng của việc giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. (Trường, lớp học sạch, đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn).
- Nhận xét.
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống.
- Chia nhóm, y/c mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống (sgk - TR.42)và trả lời câu hỏi :
- Điều gì có thể xảy ra ?
 + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ?
 + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ?
GV nhận xét, kết luận :
- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền, bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu, xe đang chạy.
Hoạt động 3 : Quan sát tranh
- HD HS quan sát h.4, 5, 6, 7 (sgk - 43) và nêu nhận xét về nội dung từng hình.
Y/C HS: Thảo luận nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
GV : cùng HS nhận xét.
- Kết luận: Khi đi xe buýt (hoặc xe khách), chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường ; đợi xe dừng hẳn mới lên ; không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy ; khi xe dừng hẳn mới xuống.
Hoạt động 4 : Vẽ tranh.
GV : H/d HS vẽ một phương tiện giao thông và nói về phương tiện giao thông đó.
Y/C HS : Vẽ một phương tiện giao thông mà em thích - một số HS trình bày ý kiến.
GV : cùng HS nhận xét
4. Củng cố : 
 - Nhắc lại nội dung chính của bài học.
? Em biết các loại phương tiện giao thông nào? Em đã thực hiện các phương tiện đó như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò 
- Học bài và chuẩn bị bài sau: Cuộc sống xung quanh - trang 44
- HS hát
- Nêu ý kiến cá nhân
- Thảo luận nhóm bàn - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
TH.1 : bạn nhỏ ngồi sau xe máy buông hai tay, không bám vào người ngồi phía trước.
TH.2 : một bạn nhỏ đang đi lại, nô đùa khi ngồi trên thuyền.
TH.3 : Một bạn nhỏ thò đầu, tay ra ngoài khi đang ngồi trên ô tô đang chạy.
HS quan sát h.4, 5, 6, 7
Thảo luận nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- H.4 : Hành khách 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_20.doc