Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 16

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 16

I.Mục tiêu:

 - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.

- Ứng dụng thực tế cuộc sống

II. Chuẩn bị :

- Mặt đồng hồ có kim ngắn dài. Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang thuychi 3930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Sáng Thứ hai , ngày 17 tháng 12 năm 2018
T1. GDTT CHÀO CỜ. NHẢY KHIÊU VŨ CHA CHA CHA
 T2. Toán: NGÀY, GIỜ
I.Mục tiêu: 
 - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
- Ứng dụng thực tế cuộc sống 
II. Chuẩn bị :
- Mặt đồng hồ có kim ngắn dài. Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Đặt tính rồi tính
 61 -19 94 - 17 - Nhận xét.
2.Bài mới : 
Giới thiệu , ghi mục bài.
HĐ1:Giới thiệu về ngà , giờ của 1 ngày.
-GV : Một ngày gồm có ngày và đêm. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay hết 2 vòng mới hết 1 ngày.
- Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
 KL : Một ngày có 24 giờ. 
-GV giới thiệu các khoảng thời gian được chia trong ngày: - Sáng- Trưa - Chiều- Tối - Đêm
- GV gắn lên bảng đồng hồ :
+ Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng
+ Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đến 12 giờ trưa
+ Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ)
+ Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ)
+ Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ)
-Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày
GV tổ chức thi đua đố :
+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
+ 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ?
HĐ2 Thực hành
- Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét, sửa 
Bài 3
- GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử
- GV nhận xét.
 Bài tập phát triển : 
Bài 2 : ( Nếu còn thời gian )
- HS nghe và trả lời , nếu đúng tiếp tục đố bạn tiếp theo
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- HS nhận xét
- Hs nêu
-HS nêu lại
 Bài 1:
- HS quan sát hình và nêu 
 Bài 3
 + 20 giờ hay 8 giờ tối
- HS nhận xét.
- Hs đố bạn 
 T3+4. Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
 - Đọc rõ ràng rành mạch . Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK )
* KNS :KN kiểm soát cảm xúc ; KN thể hiện sự thông cảm 
-Giáo dục HS biết yêu thương loài vật
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
- HS đọc bài và TLCH: “Bé Hoa ”
- Nhận xét .
2.Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1:Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài :
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
+ Đọc từng câu :
-GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu kêt hợp sữa lỗi phát âm
 + Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở một số câu dài và giải nghĩa từ.
- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
- Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê / 
- Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành//
+ Đọc từng đoạn trong nhóm :
 - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- GV nhận xét. 
+Đọc toàn bài
 HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Cho HS quan sát tranh
+ Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Gọi HS đọc đoạn 2
+ Vì sao Bé bị thương?
+ Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào?
+ Vết thương của bé ra sao?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Những ai đã đến thăm Bé? Vì sao Bé buồn?
- Gọi HS đọc đoạn 4
+ Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn 5
+ Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là nhờ ai?
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Em quan tâm chăm sóc các con vật nuôi trong nhà mình như thế nào ?
- GV liên hệ, giáo dục.
HĐ3: Luyện đọc lại :
- GVgiời thiệu đoạn luyện đọc. HD cách đọc
-Tổ chức HS luyện đọc.
- Nhận xét HS đọc hay.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài và TLCH
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc các từ khó
- HS đọc (3 lượt)
- HS luyện đọc trong nhóm .HS thi đọc
- HS nhận xét
-Đọc theo nhóm 2 bàn
-1 HS đọc
-HS quan sát
- Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông
- HS đọc, lớp đọc thầm
- Bé vấp phải khúc gỗ
- Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp
- Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột
- HS đọc
- Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún
- HS đọc
- Cún mang báo , búp bê , 
- HS đọc
- nhờ Cún
- HS đọc , Nhận xét
 Chiều Thứ hai , ngày 17 tháng 12 năm 2018
T2.Đạo đức: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. Mục tiêu : 
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công .Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làmphù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng . 
- Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớpđường làng ,ngõ xóm. nhăùc nhở bạn bè cùng Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớpđường làng ,ngõ xóm và những nơi công khác.
II. Chuẩn bị : 
GV:-Tranh ảnh cho hoạt động1, VBT
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Bài cũ:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện điều gì ở đức tính của người HS? 
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu ,ghi mục bài HĐ1: Quan sát tranh bày tỏ thái độ 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm vào phiếu học tập đã ghi sẵn các tình huống : 
* Tình huống 1 : Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim .
* Tình huống 2 : Sau khi ăn quà xong Lan và Hoa bỏ vỏ đựng quà vào sọt rác .
* Tình huống 3 : Tan học về Sơn và Hải không về nhà ngay mà rủ nhau đá bóng dưới lòng đường .
* Tình huống 4: Nhà ở tầng 4 Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải có hôm cậu đổ cả thùng nước từ tầng 4 xuống đất .
- Mời ý kiến em khác .
+ Kết luận : Các em cần giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng .
HĐ 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống sau đó đưa ra cách xử lí bằng cách sắm vai : 
* Tình huống 1 : Mẹ sai Lan mang rác ra đầu ngõ đổ nhưng vừa ra trước sân Lan nhìn thấy có vài túi rác trước sân mà xung quanh lại không có ai . Nếu là Lan em sẽ làm như thế nào ? .
* Tình huống 2 : Đang giờ kiểm tra nhưng cô giáo không có trong lớp Nam đã làm bài xong nhưng bạn không biết bài mình làm đúng hay không Nam rất muốn trao đổi bài với bạn mình . Nếu là em em sẽ làm như thế nào ? Vì sao ? 
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . 
+ Kết luận : Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc , mọi nơi ..
HĐ3: Liên hệ
- Lợi ích của việc giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng là gì ?
-Yc lớp trao đổi trong 2 phút sau đó trình bày .
* Kết luận : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết .
3. Củng cố dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học 
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các tình huống 
- Nam và các bạn làm như thế là đúng . Vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé .
-Các bạn làm như thế là đúng vì bỏ rác đúng qui định làm cho trường lớp sạch sẽ .
- Hai bạn làm như thế là sai vì lòng đường là nơi dành cho xe cộ qua lại chơi như thế rất dễ xảy ra tai nạn .
- Tuấn làm như vậy là sai vì bạn có thể đổ nước thải vào đầu người qua lại .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Hai em nhắc lại .
- Các nhóm thảo luận .Lần lượt cử đại diện lên sắm vai nêu cách xử lí trước lớp 
- Nếu là Lan em vẫn mang rác ra đầu ngõ để đổ vì chúng ta cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố của mình .
-Nếu em là Lan em sẽ vứt rác ngay sân vì đằng nào cũng có xe rác vào hót mang đi.
- Em sẽ ngồi trật tự tại chỗ xem lại bài mình chứ không trao đổi với bạn 
-Em sẽ trao đổi bài với bạn nhưng cố gắng nói nhỏ để không làm ảnh hưởng đến các bạn .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Hai em nhắc lại ghi nhớ .
-Lớp thực hành thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày trước lớp .
- Giúp quang cảnh sạch s ẽ , mát mẻ,
 - Giúp ta sống yên tĩnh thoải mái hơn ...
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ.
T3.Tự nhiên và Xã hội : CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
- Kỹ năng tự nhận thức: tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường.
-Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm bảo trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lúa tuổi.
-Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
-Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .); SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Trường học.
-Nêu: Giới thiệu về trường em.
-Vị trí lớp em.
-GV nhận xét.
3.Bài mới 
a/ Khám phá
-GV nói: Ở bài trước chúng ta đã biết về cảnh quan ngôi trường thân yêu của mình. Vậy trong nhà trường, gồm những ai và họ đảm nhận công việc gì, thầy và các em sẽ tìm hiểu qua bài “Các thành viên trong nhà trường”.
- GV ghi lên bảng bằng phấn màu.
b/ Kết nối
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1:
-Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
-Treo tranh trang 34, 35
Bước 2: Làm việc với cả lớp.
+Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì?
+Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó.
+Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc, vai trò?
+Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? 
+Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó?
+Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô?
-Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.
 Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
Bước 1:
-Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm:
+Trong trường mình có những thành viên nào?
+Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó.
+Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?
Bước 2:
+Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.
-Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
c/ Thực hành
 Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai?
 GV hướng dẫn HS cách chơi:
-Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì).
-Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường.
Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc:
+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.
- Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.
- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.
- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.
- Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.
- HS nêu.
- HS tự nói.
- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . .
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
- VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói:
- Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
- Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học.
- HS A phải đoán: Đó là bác lao công.
- Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài. Các HS khác nói thay không thì cũng sẽ bị phạt.
 Sáng Thứ ba , ngày 18 tháng 12 năm 2018
 T1. Kể chuyện: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
 I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật
 II. Chuẩn bị:
-Tranh, SGK .
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ: “Hai anh em ” 
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện “Hai anh em ”
- Qua câu chuyện em rút ra điều,gì?
-GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
 Câu 1:Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu: GV yêu cầu đại diện các nhóm kể
- GV nhận xét 
Câu 2: Kể lại toàn bộ câu chuỵên. (HS khá, giỏi)
Gv theo dõi nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- LHGD : Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún bông. Các vật nuôi trong nhà là bạn của các em. Vì vậy các em cần phải thương yêu chăm sóc chúng
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Nhận xét tiết học
- 3 HS kể 
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau
-1 HS đọc yêu cầu bài
- HS kể trong nhóm, mỗi nhóm kể 1 tranh lần lượt đến tranh 
- Các nhóm kể trước lớp
-Bình bầu nhóm kể hay nhất
-HS khá, giỏi kể theo yêu cầu.
Hs nhận xét
* Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp bé mau lành bệnh
T2.Chính tả:(nghe , viết) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu: 
 - Nghe và trình bày chính xác bài CT, theo hình thức văn xuôi .
- Làm đúng BT2; BT(3) a .
- Giáo dục tính cẩn thận
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi nội dung bài viết Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ : 
- GV đọc cho HS viết từ dễ sai: giấc mơ, mật ngọt, nhấc lên, lất phất 
- GV nhận xét .
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả
+HD tìm hiểu nội dung
- GV đọc đoạn chính tả
? Bé rất yêu Cún , vì sao
+HD viết đúng
- Vì sao từ Bé trong bài được viết hoa ?
- Trong hai từ bé dưới đây từ nào là tên riêng ?
-Hướng dẫn HS viết từ khó: Cún Bông, bị thương, quấn quýt ,mau lành
-GV nhận xét, sửa chữa
+Viết bài vào vở
-GV đọc cho HS viết bài ,khảo bài 
-Yêu cầu chép nội dung bài vào vở
+Chấm, nhận xét
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS tìm 3 tiếng có ui, 3 tiếng có vần uy
- GV tổ chức trò chơi. 
- Nhóm nào tìm nhanh thì gắn lên bảng
- GV nhận xét
Bài (3) a:
- Yêu cầu HS tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch
 - GV sửa, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
- Dặn dò về viết lại những chữ viết sai
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con
- HS nhận xét bạn
+ Bé là một cô bé yêu loài vật
- Vì là tên riêng. 
- Từ bé thứ nhất
- Viết bảng con
- HS chép nội dung bài vào vở
- HS soát lỗi
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài
- 2 dãy thi đua
+ túi, mui, núi, vui, 
+ thủy, khuy( áo ), suy( nghĩ ), luỹ ( tre 
- HS nhận xét
Bài 3- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
+ chổi, chậu , chai , .
- HS nhận xét
T3.Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: 
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. Làm : Bài 1, Bài 2.
-Có ý thức trong việc học tập, vui chơi đúng giờ giấc
II. Chuẩn bị: 
- Mô hình đồng hồ( GV ) . Bảng con, mô hình đồng hồ ( Hs )
III. Các họat động dạy học:
 Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS 
1.Bài cũ : 
- 1 ngày có mấy giờ?
- 24 giờ của 1 ngày được tính như thế nào?
- Hãy kể những giờ: sáng, trưa chiều, tối?
-GV nhận xét 
2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài
-HD Thực hành xem đồng hồ”
Bài 1:
- GV yêu cầu HS nhìn tranh SGK liên hệ với giờ ghi ở bức tranh xem đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh
- GV nhận xét 
 Bài 2:
- Yêu cầu HS thảo luận theo từng cặp: Câu nào đúng câu nào sai
- GV nhận xét
Bài 3: HSG Quay kim trên mặt đồng hồ
3.Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- 24 giờ
- Từ 12 giờ của đêm hôm trước đến 12 giờ của đêm hôm sau
- 3, 4 HS kể
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Hs lần lượt nêu
 + Hình 1 – B
 + Hình 2 – A
 + Hình 3 – D
 + Hình 4 - C
Bài 2:
 HS đọc yêu cầu
- Đại diện từng cặp nêu 
 + Câu đúng là : b , d , e .
 + Câu sai là : a , c , g.
 Bài 3: Dành cho học sinh giỏi
- Hs thực hành quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ : 8 giờ ; 11 giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23 giờ.
 Chiều Thứ ba , ngày 18 tháng 12 năm 2018
T1.Tập đọc: THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu 
 - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi sau đúng dấu câu, giữa cột, dòng.
 - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu (trả lời được CH 1,2) 
 - Biết làm việc và nghĩ ngơi đúng giờ giấc theo thời gian biểu.
II.Chuẩn bị
-Bảng phụ viết một vài câu cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : 
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài“Con chó nhà hàng xóm” 
- Nhận xét
2.Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ1:Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài , HD cách đọc
-Tổ chức luyện đọc:
+ Đọc từng câu kết hợp sữa lỗi phát âm:
+ Đọc từng đoạn: 
- Gv chia đoạn : 4 đoạn 
-HD đọc câu dài
-Tổ chức luyện đọc câu
- HD tìm hiểu nghĩa từ mới: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân
+Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện các nhóm thi đọc tiếp nối với nhau +Đọc cả bài. 
- Tổ chức nhận xét, đánh giá
HĐ2:Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc và TLCH:
+ Đây là lịch làm việc của ai?
+ Em hãy kể các việc bạn Phương Thảo làm hàng ngày?
+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
Dành cho HS Khá , Giỏi
+ Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường?
- Y/ c HS đọc lại toàn bài 
3.Củng cố, dặn dò : 
*Liên hệ: Em sắp xếp thời gian biểu của mình như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Vài HS đọc và TLCH
- HS nhận xét
- HS đọc nối tiếp câu (2, 3 lượt) kết hợpđọc từ khó
- HS đọc từng đoạn nối tiếp
- HS nêu chú giải SGK
- HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi
-Đại diện nhóm thi đọc
-1 HS đọc toàn bài
-Lớp nhận xét, đánh giá
- Của bạn Phương Thảo
- Ngủ dậy, TTD, vệ sinh cá nhân, ăn sáng, đi học...
- Để nhớ và chia thời gian làm việc cho phù hợp.
+ Thứ bảy: học vẽ, chủ nhật: đến bà
- HS đọc.
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngà.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành các bài 
tập toán 
-Làm thêm các bài tập nâng cao:
-GV nhận xét .
-HS ......................................................
.............................................................
-Hoàn thành bài tập:............................
............................................................
-BTNC:
Bài 1: Cùng đi một quãng đường như nhau, anh Hòa đi hết 50 phút, anh Tùng đi hết 1 giờ, anh Bình đi hết 65 phút.Hoirc ai đi nhanh nhất? Ai đi chậm nhất?
Bài 2: Từ 8 giờ sáng đến 2 giờ chiều cùng ngày là bao nhiêu giờ?
 Sáng Thứ tư , ngày 19 tháng 12 năm 2018
T1. Luyện từ và câu TỪ CHỈ TÍNH CHẤT
 CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
- Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2)
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài tập 3 , 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 và 2 .
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
- Gọi 3 em đặt câu theo mẫu : 
 Ai ( cái gì , con gì ) như thế nào ?
- Nhận xét chung.
2.Bài mới: Giới thiệu ,ghi mục bài:
 HĐ1: Từ chỉ tính chất
Bài 1 : 
- Yc đọc đề bài , đọc cả mẫu 
- Y/c hai em ngồi cạnh nhau trao đổi theo cặp .
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 :
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Trái nghĩa với “ ngoan “ là gì ?
- Hãy đặt câu với từ “ hư”?
- Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu “
- Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa . Hãy đặt câu với mỗi từ theo mẫu .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
HĐ2: Từ ngữ về vật nuôi
Bài 3: 
 - Treo từng bức tranh và yêu quan sát 
- Những con vật này được nuôi ở đâu ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở .
- Thu bài HS. Giáo viên đọc từng số con vật .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó .
- Nhận xét .
3.Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai ( con gì , cái gì ) như thế nào ?
- Nhận xét bài bạn .
Bài 1 :
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo 
- Thảo luận theo cặp .
- 2 em lên bảng làm bài .
 tốt > < hư 
 nhanh> <yếu .- Nhận xét bài bạn trên bảng .
Bài 2 : 
- Một em đọc đề lớp đọc thầm . 
- Là hư hỏng .
-Con mèo nhà em rất hư .
- Thực hành đặt câu vào vở .
- HS lên làm trên bảng . 
+Cái bút này rất tốt
+ Chữ của em còn xấu....
- Hai em đọc lại các từ vừa tìm .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
Bài 3:
- Một em đọc đề bài .
- Được nuôi ở nhà 
- Lớp tự làm bài .(1.gà; 2.vịt; 3. ngan (vịt xiêm); 4. ngỗng; 5. bồ câu; 6. dê; 7. cừu; 8. thỏ; 9. bò (Bò và bê); 10. trâu).
- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh .
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau 
T2. Tập viết: CHỮ HOA:O
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ong(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần)
II.Chuẩn bị: 
-Mẫu chữ hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu ứng dụng cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng viết chữ Chữ hoa : N.
à Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài.
HĐ1: Hướng dẫn viết bảng con.
+Chữ hoa O
-Chữ O có mấy nét?	
-GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: 
-Yêu cầu HS viết vào bảng con.GV theo dõi, uốn nắn.
+Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
 Ong bay bướm lượn 
- Hãy đọc cụm từ ứng dụng?
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ :
+ Những con chữ nào cao 1 li?
+ Những con chữ nào cao 1,25 li?
+ Những con chữ nào cao 2,5 li?
+ Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o.
-Y/c HS viết từ Ong bướm
Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương.
HĐ2: Thực hành vào vở
- Nêu yêu cầu khi viết.
-GV yêu cầu HS viết vào vở:
-GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng.
-Chấm vở, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
HS quan sát.
HS nêu,Có 1nét.
-HS viết bảng con chữ O 
-HS đọc:Ong bay bướm lượn 
- HS quan sát nxét.
-HS viết bảng
HS nhắc tư thế ngồi viết. 
HS viết.
T4.Toán: NGÀY, THÁNG
I. Mục tiêu 
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. Làm: Bài 1, Bài 2.
-Có ý thức học tập, tính chính xác.
II. Chuẩn bị : 
- 1 quyển lịch tháng
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : 
- Gọi HS lên quay kim đồng hồ :
9 giờ, 12 giờ, 15 giờ, 21 giờ
- GV nxét.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
HD cách đọc tên các ngày trong tháng
-GV cùng HS thao tác trên đồ dùng (quyển lịch tháng) và hd cách đọc tên các ngày trong tháng 
-HD cách xem lịch
+ Cột ngoài cùng ghi số chỉ gì?
+ Dòng thứ nhất ghi tên gì? . 
+ Các ô còn lại ghi gì? .
- GV hướng dẫn HS nhìn vào tờ lịch treo trên bảng và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
+ Đọc tên các ngày trong tháng 11.
+ Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy?
HĐ2: Thực hành
 Bài 1: Đọc, viết theo mẫu.
- Gọi HS đọc y/ c
- Y/ c HS làm 
- GV nhận xét, sửa.
Bài 2:
a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12
GV cùng HS sửa bài, nhận xét
b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết:
+ Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ?
+ Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ mấy ?
+ Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ?
+ Đó là các ngày nào?
+ Tuần này thứ sáu là ngày 03 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào?
- GV nxét, sửa bài
3.Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài
- HS nxét, sửa.
- HS theo dõi, lắng nghe
+ Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng .
+ Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong tuần lễ . 
+ Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát tờ lịch tháng 11.
- Có 30 ngày 
- HS thực hiện theo yêu cầu 
- Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ năm.
Bài 1
- HS làm bảng lớp
+ Ngày 15 tháng 11
+ Ngày 20 tháng 11
+ Ngày 30 tháng 11
Bài 2
+ Ngày 22 tháng 12 là thứ ..
+ Ngày 25 tháng 12 là thứ . 
+ Trong tháng 12 có . ngày chủ nhật
+ Đó là các ngày: .
+ Tuần sau thứ sáu là ngày ..
- HS nxét.
T5.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngà.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành các bài 
tập toán 
-Làm thêm các bài tập nâng cao:
-GV nhận xét .
-HS ......................................................
.............................................................
-Hoàn thành bài tập:............................
............................................................
-BTNC:
Bài 1:Hôm nay là thứ hai ngay 4 tháng 5 . Như vậy còn cách ngày sinh nhật của Minh 10 ngày nữa. Hỏi sinh nhật của Minh là thứ mấy, ngày mấy của tháng 5 ?
 Chiều Thứ năm, ngày20 tháng 12 năm 2018 
T1. Toán: THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. Mục tiêu:
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Chuẩn bị
- Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 như sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
-Gọi 2 em lên bảng 
- Tháng11 có mấy ngày ?.....
- Giáo viên nhận xét 
2.Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài: 
Bài 1:
Trò chơi : Điền ngày còn thiếu
- Chia lớp thành 4 đội bằng nhau .
- Phát cho mỗi đội một tờ lịch .
- Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch .
- Yêu cầu nhóm làm xong trước mang tờ lịch treo lên bảng .
-Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc 
Bài 2: 
- Treo tờ lịch tháng 4 như sách giáo khoa lên bảng . 
-Các ngày thứ sau trong tháng 4 là những ngày nào? 
-Thứ ba tuần này là ngày mấy ? Thứ ba tuần trước là ngày mấy ? Thứ ba tuần sau là thứ mấy 
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
- Tháng 4 có bao nhiêu ngày ?
- Nhận xét bài làm học sinh ..
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
.
-Vài em nhắc lại tên bài.
Bài 1.
- Lớp tiến hành chia thành 4 nhóm .
- Nhận tờ lịch .
- Thảo luận và điền các ngày còn thiếu -Đại diện nhóm mang tờ lịch lên treo trên bảng
- Nhóm nào xong trước và điền đúng các ngày còn thiếu thì nhóm đó thắng cuộc.
- Nhóm khác nhận xét nhóm bạn .
-Quan sát và đưa ra câu trả lời 
Bài 2
- Gồm các ngày : 2 , 9, 16 , 23 , 30 .
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 .Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4 .Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng .
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu .
- Tháng 4 có 30 ngày.
- Các em khác nhận xét bài bạn .
T2.Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIÊU 
 AI THẾ NÀO ? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh.
-Luyện tập về cách tìm tiếng,từ trái nghĩa
- Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu Ai (cái gì, con gì ) thế nào ?.
II.Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HD luyện tập 
Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa .
 nặng > <
 buồn > <
 trắng> <
-Yêu cầu HS tự làm
-Tổ chức chữa bài , củng cố kt...
Bài 2: Viết tiếp những câu sau theo mẫu: Ai thế nào?
-HD tìm hiểu yêu cầu. Làm bài . Đọc bài làm .
a/ Chú chim chích bông.................
b/ Con lợn......................................
c/ Ánh mắt cô giáo.......................
d/ Nụ hoa hồng..........................
-Nhận xét
Bài 3(HSG): Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau
- Lá lành đùm lá rách.
-Yêu trẻ , trẻ đến nhà , yêu già , già để phúc
-Gà cựa dài thịt thịt rắn, gà cựa ngắn thịt mềm
* Nhận xét tiết học.
Bài 1
nặng > < đắng
buồn > < sai 
trắng> < chậm
- Học sinh lên bảng điền từ 
-Nhận xét
Bài 2
- Học sinh lên bảng làm bài.
a/ a/Chú chim chích bông rất đẹp.
b/ Con lợn béo ủn ỉn .......................................
c/ Ánh mắt cô giáo trìu mến.
d/ Nụ hoa hồng đỏ thắm.
Bài 3 Lớp làm vào vở 
-Học sinh nêu các cặp từ trái nghĩa trong các câu .
 - lành > < già 
- dài > < rắn,
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngà.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành các bài 
tập toán 
-Làm thêm các bài tập nâng cao:
-GV nhận xét .
-HS ......................................................
.............................................................
-Hoàn thành bài tập:............................
............................................................
-BTNC:
Bài 1: Năm nay kĩ niệm ngày Quốc tế Lao động 1-5 vào thứ tư. Em có biết năm nay kỉ niệm ngày thành lập Đội 15-5, kỉ niệm ngày sinh nhật Bác 19-5 vào thứ mấy trong tuần?
 Sáng thứ sáu ngày 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_16.doc