Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 22

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 22

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu căng, xem thường người khác.

2. Kỹ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

*GDKNS: Kỹ năng tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng.

3. Thái độ: GD các em luôn tôn trọng người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

GV: Tranh minh họa bài đọc ở SGK; bảng phụ ghi câu luyện đọc

HS: Tranh SGK

 

doc 35 trang thuychi 6150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22
 Soạn ngày 04/ 2 / 2018
 Thứ hai ngày 05 tháng 2 năm 2018
Chào cờ: 
Tập trung toàn trường
_______________________________________
Tập đọc: Tiết 64+65
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu căng, xem thường người khác.
2. Kỹ năng: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
*GDKNS: Kỹ năng tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng.
3. Thái độ: GD các em luôn tôn trọng người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Tranh minh họa bài đọc ở SGK; bảng phụ ghi câu luyện đọc
HS: Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Vè chim
- 2 HS đọc
- Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ?
- 1 HS trả lời.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
- GT qua tranh SGK
 HD luyện đọc:
- Quan sát nhận xét nội dung tranh
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn, chỉnh sửa cách phát âm cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
- HS trả lời
- 2HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, kết hợp giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Nhận xét bạn đọc.
d. Gọi HS đọc giữa các nhóm:
- Đại diện HS đọc bài
- GV theo dõi, nhận xét
- Cho HS đọc đồng thanh
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2:
3.2 Tìm hiểu bài:
- Gọi 1em đọc câu hỏi SGK
Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ?
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH
- Nhận xét, bổ sung 
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
Câu 2: Khi gặp nạn chồn như thế nào ?
- HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH
- Nhận xét, bổ sung 
- Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ?
Câu 3: Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ?
- HS thảo luận theo bàn TLCH
- Đại diện nêu câu trả lời
*GDKNS: Kỹ năng tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng.
- Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang.
*Câu 4: Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ?
- HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét
*GDKNS: Ứng phó với căng thẳng.
- Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
Câu 5: Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?
- HS nêu 
- Chọn: "Gà rừng thông minh "
- Vì sao từ Gà Rừng, Chồn lại viết hoa?
- Vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
- Trong chuyện có những nhân vật nào ?
- Gà rừng, Chồn.
- Cho HS đọc theo phân vai.
- GV + HS nhận xét. 
- Các nhóm đọc theo vai. Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn.
- Các nhóm đọc.
4. Củng cố:
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh 
- Nhận xét tiết học.
- Có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình.
- Nghe
5. Dặn dò: 
- Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện và chuẩn bị bài sau.
- Nghe thực hiện
Toán (Tiết 106):
Kiểm tra định kì giữa học kì 2
Đề chung của khối
Đạo đức:Tiết 22
BiÕt nãi lêi yªu cÇu ®Ò nghÞ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghĩ lịch sự.
 2. Kỹ năng:
 - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
*GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trộng người khác.
 3. Thái độ:
 - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: TranhVBT Đạo đức
 - Học sinh: VBT Đạo đức 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bãi cũ: 2HS nêu
 - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? (Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình).
 3. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng .
 - Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ?
- HS quan sát tranh
- Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ?
- Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? 
Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng .
*GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trộng người khác.
- HS nhiều em tiếp nối nhau.
*VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục
- Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao.
Hoạt động 2: HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm 
- GV nêu tình huống
- HS thảo luận theo cặp.
 - Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ?
 +Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.
4. Củng cố:
Trò chơi: Văn minh lịch sử- GV phổ biến luật chơi
GV nhận xét tuyên dương
5. Dặn dò
 - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao
tiếp hàng ngày là tự trọng người khác.
- Nghe
- HS thực hiện
- Nghe- thực hiện
 Soạn ngày 05/ 02 / 2018
 Thứ ba ngày 06 tháng 02 năm 2018
Toán: (Tiết 107).
Phép chia
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
 2. Kỹ năng: Biết viết, đọc, tính kết quả của phép chia.
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau, Hình SGK. Bảng phụ BT2.
 HS: Hình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ?
- Có 6 ô.
- Viết phép tính
2 x 3 = 6
*Giới thiệu phép chia cho 2:
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ ở SGK)
- HS quan sát.
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
- Có 3 ô
- Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ?
- Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia.
- HS nhắc lại phép tính.
*Giới thiệu phép chia cho 3:
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 2ô ?
- 6 ô chia thành 3 phần.
- Ta có phép chia ?
- Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2.
- HS nhắc lại.
*Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
2 x 3 = 6
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.
6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
- Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia
- 2 phép chia
 6 : 2 = 3
3 x 2 = 6 
 6 : 3 = 2
3.3 Thực hành:
Bài 1: Cho phép nhân, viết 2 phép chia (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- HS làm bài vào nháp và nối tiếp nhau nêu kết quả.
3 x 5 = 15 4 x 3 = 12
15 : 3 = 5 12 : 3 = 4
15 : 5 = 3 12 : 4 = 3
 2 x 5 = 10
 10 : 2 = 5
 10 : 5 = 2
- Nhận xét chữa bài
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS làm bài vào vở 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- Nhận xét chữa bài
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 
 4. Củng cố:
- GV củng cố lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia cho HS.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và làm BT trong VBT
- HS theo dõi.
- Nghe thực hiện
.. 
Kể chuyện: Tiết 22
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
2. Kỹ năng: Đặt tên được cho từng đoạn câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
- Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Sử dụng Tranh minh họa SGK
 HS : Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- 2 HS kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 HS nêu
- GV + HS nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
- Đặt tên từng đoạn câu chuyện
- HS đọc yêu cầu
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm 2,
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng
Đoạn 4: Gặp lại nhau
3.3 Kể từng đoạn câu chuyện:
- HS đọc yêu cầu
- Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Nhận xét bạn kể.
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại từng đoạn câu chuyện.
3.4 HS toàn bộ câu chuyện:
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét bạn kể hay nhất.
4. Củng cố:
- Trong 2 nhân vật Chồn và Gà rừng em yêu nhân vật nào ? Vì sao?
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- HS trả lời
- Liên hệ bản thân.
- Nghe thực hiện
Chính tả: (tiết 43)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. MỤCTIÊU:
1. Kiến thức: Nghe viết đoạn văn trong câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
2. Kỹ năng: Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật 
- Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã.
3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a
HS: Bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Cả lớp viết bảng con
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
- Viết tên bài vào vở
3.2 Hướng dẫn nghe - viết:
a) HD chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ?
- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- Có mà trốn đằng trời.
- Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Viết chữ khó: cuống quýt.
- HS tập viết trên bảng con
b) Viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS 
c) Nhận xét- chữa bài:
- Đọc lại bài cho HS soát bài 
- Nhận xét
- HS nghe- viết bài vào vở 
- HS đổi vở nhau soát lỗi
- Nộp vở 
3.2 Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm ý a. 
- HS làm bảng con
a. reo – giật – gieo
Bài 3: GV treo bảng phụ.
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm vào vở
bài tập
- HS làm vào vở
- 1HS làm bảng phụ
a. .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.
- Nhận xét chữa bài
 .tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
 4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- HS theo dõi.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập2b,3b trong VBT
- Nghe thực hiện
Thể dục
Thầy Dương soạn giảng
___________________________________
Tiết đọc thư viện
Soạn giáo án riêng
 Soạn ngày: 06/ 02/2018
Thứ tư ngày 07 tháng 02 năm 2018
Tập đọc: (Tiết 66)
Cò và Cuốc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ND bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
*GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức xác định giá trị bản thân. Thể hiện sự cảm thông.
3. Thái độ: GD các em có đức tính chăm chỉ, chịu khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ ghi câu luyện đọc
HS: Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nêu nội dung bài.
- 1HS đọc bài.
- 1 HS Nêu nội dung bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
- GT bài qua tranh 
- Quan sát nêu nội dung tranh 
3.2 HD luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu cả bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc
- HS theo dõi đọc thầm.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn, chỉnh sửa cách phát âm cho HS..
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm 2 đoạn: Đoạn 1 từ đầu đến 
- HS theo dõi.
hở chị, đoạn 2 đoạn còn lại.
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
- 2HS đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: 
Trắng phau phau: trắng hoàn toàn không có vệt màu khác.
Thảnh thơi: nhàn không lo nghĩ nhiều
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2 
- GV theo dõi các nhóm đọc, nhận xét.
d. Gọi HS đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc 
- Nhận xét các nhóm.
- Nhận xét bạn 
3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK
Câu 1: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế 
nào ?
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
- HS trả lời 
- Nhận xét, bổ sung 
- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo sao ?
Câu 2: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
- Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao 
*GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức xác định giá trị bản thân. 
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao 
Câu 3: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời 
- Nhận xét, bổ sung 
- Ngoài việc học tập các em cần phải lao động giúp bố mẹ, em hãy kể một số việc em đã làm?
*GDKNS: Thể hiện sự cảm thông.
- Khi lao động không ngại vất vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động
- Phải lao động mới sung sướng ấm no.
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
- Liên hệ trả lời
3.4 Luyện đọc lại:
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Cho các nhóm đọc.
- Nhận xét
- Cò, Cuốc
- Đọc theo vai người dẫn chuyện, Cò, Cuốc.
 4. Củng cố:
- Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- Nghe thực hiện
Toán: Tiết 108 
Bảng chia 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết lập bảng chia 2; thực hành chia 2 và giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2)
 2. Kỹ năng: Lập được bảng chia 2; nhớ được bảng chia 2 giải được bài toán có một phép chia 
 3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Các tấm bìa có chấm tròn, Bảng phụ BT2. 
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Từ 1 phép nhân viết 2 phép chia.
- 1 HS lên bảng thực hiện lớp làm vào bảng con.
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.
a. Nhắc lại phép nhân 2.
- Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn lên bảng.
- HS quan sát.
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?.
- 8 chấm tròn
- Viết phép nhân
- 2 x 4 = 8
b. Nhắc lại phép chia.
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- HS trả lời, nêu phép tính tương ứng.
8 : 2 = 4
c. Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là: 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4
3.3 Lập bảng chia 2:
- Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia 2
- HS lập bảng chia 2
2 : 2 = 1
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
14 : 2 = 7
6 : 2 = 3
16 : 2 = 8
8 : 2 = 4
18 : 2 = 9
10 : 2 = 5
20 : 2 = 10
- Cho HS học thuộc bảng chia 2.
- HS đọc đồng thanh.
3.4 Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- HS làm bài vào SGK, nối tiếp nêu kết quả.
- GV + HS nhận xét.
6 : 2 = 3
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
8 : 2 = 4
 10 : 2 = 5
 12 : 2 = 6
Bài 2:(kết hợp h/d BT3)
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn
- Bài toán hỏi gì ?
- Mỗi bạn được mấy cái kẹo
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài vào vở, 
- 1 HS làm bài vào bảng phụ.
Tóm tắt:
Có : 12 cái kẹo
Chia : 2 bạn
Mỗi bạn: . cái kẹo ?
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài
- GV+ HS nhận xét
Bài giải:
Mỗi bạn được số kẹo là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
*Bài 3: 
- Mỗi số 4, 6, 7, 8, 10 là kết quả của phép tính nào ?
- HS tính nhẩm kết quả của các phép tính. Rồi nối phép tính với kết quả 
 +VD: 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
- GV + HS nhận xét.
- 1HS nêu kết quả
 4. Củng cố:
- Gọi HS đọc bảng chia 2
- Nhận xét giờ học.
- 2HS đọc.
5. Dặn dò: 
- Về nhà học thuộc bảng chia 2 và làm các BT trong VBT.
- Nghe thực hiện
______________________________________________
Mĩ thuật
Thầy Tiền soạn giảng
Tập viết: (Tiết 22) 
Chữ hoa S
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ
2. Kỹ năng: Viết được chữ đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định
3. Kỹ năng: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
GV: Mẫu chữ cái viết hoa S.
HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại câu ứng dụng bài viết chữ R.
- 1 HS nhắc lại: Ríu rít chim ca
- Cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT trực tiếp 
3.2 HD viết chữ hoa S:
- GV giới thiệu chữ hoa S
- Chữ S có độ cao mấy li ?
- HS quan sát.
- Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản, cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong.
- GV vừa viết mẫu kết hợp nêu lại cách viết.
- HS theo dõi.
- Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
- HS tập viết bảng con chữ hoa S.
3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa
- Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ?
- Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa.
- HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- S, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
- Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con.
- GV quan sát nhận xét.
- HS viết bảng con.
3.4 Hướng dẫn viết vở:
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV thu vở nhận xét.
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại quy trình viết chữ hoa S
- Nhận xét chung tiết học.
- HS nêu lại quy trình viết chữ hoa S.
- HS theo dõi.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết lại chữ S.
- Nghe thực hiện
 Soạn ngày: 06/02/2018. 
Thứ năm ngày 08 tháng 02 năm 2018
Toán: Tiết 109 
Một phần hai
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) "Một phần hai"; biết viết và 
đọc .
2. Kỹ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau
3. Thái độ: Tự giác tích cực trong giờ học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Các mảnh giấy, bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
HS: Hình minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 2.
- GV nhận xét.
 - 2 HS đọc bài.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
3.1 Giới thiệu: Một phần hai.
- Cho HS quan sát hình vuông
- HS quan sát
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- 2 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu.
- Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông
Hướng dẫn viết ; 
đọc là: Một phần hai.
- HS viết bảng con: 
- HS đọc: Một phần hai
Một phần hai còn gọi là gì ?
còn gọi là một nửa.
3.2 Thực hành:
Bài 1: Đã tô màu hình nào ?
Yêu cầu HS quan sát hình SGK, nêu miệng kết quả BT1, em nào làm xong trước làm tiếp BT2
.Nhận xét, chữa bài.
- Nhận biết của 1 hình
- 1HS đọc yêu cầu BT1,2
*Bài 2:Hình nào có số ô vuông được tô màu màu?
- Nhận xét 
Bài 3: Hình nào đã khoanh vào số con cá?
- Nhận xét
- Hình A,C có số ô vuông được tô màu
Hinh b đã khoanh vào số con cá
 4.Củng cố:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học
 5. Dặn dò: 
 -Về nhà học thuộc bảng chia 2 và làm các BT trong VBT.
- HS nêu
- Nghe, thực hiện 
___________________________________________
 Luyện từ và câu: Tiết 22. 
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh; biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim; biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống.
 2. Kỹ năng: Điền được đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ; đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và yêu quý các loài chim	
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	GV: Bảng phụ bài 2
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2HS với cụm từ hỏi đáp ở đâu?
- Nhận xét
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 HD làm bài tập:
 Bài tập 1: Nói tên các loài chim trong tranh :
- Cho HS quan sát tranh SGK
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống:
- GV treo bảng phụ
- Cả lớp và GV nhận xét
- GV cùng HS giải thích các thành ngữ
Bài tập 3:Chép lại đoạn văn cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm, dấu phẩy
- Cho HS làm bài vào VBT
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Củng cố về một số thành ngữ nói về các loài chim và cách đặt dấu chấm, dấu phẩy
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc các câu thành ngữ ở BT2. 
- 1 HS hỏi, 1 HS trả lời
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS QS tranh trong SGK, trao đổi theo cặp, nói đúng tên từng loài chim
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
 Lời giải: 1. chào mào, 2. sẻ, 3. cò, 
4. đại bàng, 5. vẹt, 6. sáo sậu, 7. cú mèo. 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhận nhóm đôi
- 2 HS lên bảng thi điền nhanh
- HS đọc lại bài làm trên bảng
a) Đen như quạ
b Hôi như cú
c) Nhanh như cắt
d) Nói như vẹt
e) Hót như khướu
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc lại bài.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
- Nghe theo dõi
- Nghe thực hiện
__________________________________________
Chính tả ( tiết 44)
Cò và Cuốc
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Nghe - Viết một đoạn chính tả trong bài Cò và Cuốc.	
 2. Kỹ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện Cò và Cuốc
- Làm đúng các bài tập phân biệt r / d / gi, thanh hỏi / thanh ngã
 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	GV: Bảng phụ viết bài tập 2
	HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết : reo hò, gìn giữ, bánh dẻo.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
- GT đoạn viết 
3.2 HD nghe - viết:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả một lần
- Đoạn viết nói chuyện gì ? 
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc,
1 câu trả lời của Cò. các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào ?
- Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ?
- Cho HS viết những từ khó vào bảng con.
b) Viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS 
c) Chữa bài:
- Đọc lại bài cho HS soát bài 
- Nhận xét
3.3 HD làm bài tập chính tả:
 Bài 2: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : riêng, giêng, dơi, rơi, dạ, rạ
- GV treo bảng phụ.
- Cho HS làm BT vào VBT
- GV nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố:
- Củng cố lại cách viết chính tả r, d, gi, thanh hỏi, thanh ngã.
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT trong VBT
- Hát 
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: reo hò, gìn giữ, bánh dẻo
- HS theo dõi
- HS nghe
- 2 HS đọc lại
- HS trả lời: 
Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không
- Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi.
- Từ: Bụi rậm, áo trắng, ruộng.
- HS nghe - viết bài vào vở 
- HS đổi vở nhau soát lỗi
- Nộp vở 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
 Lời giải: - ăn riêng / ở riêng / tháng giêng
- Loài dơi / rơi vãi / rơi rụng
- sáng dạ, chột dạ, vâng dạ / rơm rạ.... 
- HS theo dõi.
- Nghe thực hiện
Thủ công: (Tiết 22)
Gấp, cắt, dán phong bì (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
2. Kỹ nằng: Gấp ,cắt, dán được phong bì.
3. Thái độ: Thích làm phong bì để sử dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Phong bì mẫu. 
HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV nhận xét.
- Đặt dụng cụ cho tiết học lên bàn.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Thực hành:
- Nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì
+ Bước1: Gấp phong bì
+ Bước 2: Cắt phong bì
+ Bước 3: Dán phong bì
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
 Lưu ý dán thẳng, miết phẳng,cân đối, trang trí đẹp.
- HS thực hành gấp cắt dán phong bì.
Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét sản phẩm của HS.
- Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp.
- HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
4. Củng cố:
- Nhận xét về tình hình học tập sự chuẩn bị của học sinh.
- HS theo dõi.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại cách gấp, cắt, dán phong bì và chuẩn bị giờ sau.
- Nghe thực hiện
Âm nhạc
Cô Chang soạn giảng
 Soạn ngày: 07/02/2018
 Thứ sáu ngày 09 tháng 02 năm 2018.
Toán:Tiết 110
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố bảng chia 2; biết giải bài toán có một phép chia; biết chia nhóm đồ vật bằng nhau.
2. Kỹ năng: Thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép chia; thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
3. Thái độ: GD các em tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
GV: Bảng phụ bài 3.
HS: Bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:-
 Gọi HS đọc bảng chia 2
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
- 3 HS thực hiện
3.1 Giới thiệu bài:
- GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 HD làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nhẩm và điền kết quả vào SGK
- Theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS nhẩm và điền kết quả vào SGK
- HS nối tiếp nêu kết quả.
 8 : 2 = 4
14 : 2 = 7
16 : 2 = 8
20 : 2 = 10
10 : 2 = 5
18 : 2 = 9
 6 : 2 = 3
12 : 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
- Củng cố bảng chia 2
Bài 2: Tính nhẩm.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào nháp.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau nêu kết quả từng phép tính.
2 x 6 = 12
2 x 2 = 4
 12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
2 x 8 = 16
2 x 1 = 2
 16 : 2 = 8
2 : 2 = 1
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (kết hợp HD BT4)
- HS đọc bài tập 3,4
- Bài toán cho biết gì ?
- HS trả lời.
- Một em tóm tắt 
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở BT3, em nào làm xong làm tiếp BT4
Tóm tắt:
 Có : 18 lá cờ
 Chia đều : 2 tổ
 Mỗi tổ Lá cờ ?
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài 
- Củng cố về giải toán có lời văn 
Mỗi tổ có số lá cờ là.
18 : 2 = 9 (lá cờ)
	Đáp số: 9 lá cờ
*Bài 4: 
- HS đọc bài giải
- Nhận xét chữa bài 
- Củng cố về giải toán có lời văn 
Bài giải:
Có tất cả có số hàng là:
20 : 2 = 10 (hàng )
 Đáp số: 10 hàng.
4. Củng cố:
- Củng cố lại kỹ năng làm tính chia cho HS.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT trong VBT 
 - HS theo dõi
- Nghe thực hiện
________________________________________________
Tập làm văn: Tiết 22
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Đáp lời xin lỗi .Tả ngắn về loài chim
 2. Kỹ năng: Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.
 Biết sắp xếp các câu đó cho thành đoạn văn hợp lý.
 *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
 3. Thái độ: Yêu thích và biết bảo vệ loài chim
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK.
 HS: Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2 VBT giờ trước.
- Nhận xét.
- 2 cặp HS thực hành
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin 
lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái với người khác.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau Nhưng phải với một thái độ lịch sự.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS làm mẫu
HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
HS 2: Mời bạn.
- Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- GV nhận xét.
*GDKNS: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
- Nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi ý b, c, d.
- Nhận xét bổ sung 
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm. 
- Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn
- HS theo dõi, làm bài vào VBT, vài em đọc bài làm của mình.
- Câu b: Câu mở đầu
- Câu a: Tả hình dáng
- Câu d: Tả hoạt động 
- GV + HS nhận xét.
- Câu c: Câu kết
 4. Củng cố:
- Liên hệ thực tế về nói lời xin lỗi 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà làm BT2,3 trong VBT
- HS liên hệ bản thân.
- Nghe thực hiện
_________________________________________
Tự nhiên - Xã hội: Tiết 22:
Cuộc sống xung quanh (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết một số nghề nghiệp và hoạt động sinh sống của người dân địa phương
 2. Kỹ năng: Kể được tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
 *GDKNS: Phát triển kĩ năng giao tiếp trong quá trình hợp tác.
 3. Thái độ: HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Hình vẽ trong SGK ( T.46, 47)
HS: SGK, giấy, bút để vẽ tranh	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_22.doc