Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 23

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 23

Bác sĩ Sói

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.

*GDKNS: Kỹ năng ra quyết định. Kĩ năng ứng phó với căng thẳng.

3. Thái độ: GD học sinh biết đoàn kết thương yêu lẫn nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 GV: Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ ghi câu HD luyện đọc.

 HS: Tranh minh họa SGK.

 

doc 32 trang thuychi 6500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
 Soạn ngày: 09/ 02/ 2018
 Thứ bảy ngày 10 tháng 02 năm 2018
Chào cờ: Nghe nhận xét tuần 22 - Phương hướng tuần 23
______________________________________
 Tập đọc: Tiết 67 + 6 8: 
Bác sĩ Sói
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
*GDKNS: Kỹ năng ra quyết định. Kĩ năng ứng phó với căng thẳng.
3. Thái độ: GD học sinh biết đoàn kết thương yêu lẫn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ ghi câu HD luyện đọc.
 HS: Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc
- 2 HS đọc
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?
- Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
- Nhận xét
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh sgk
- Quan sát nêu nội dung tranh 
3.2 HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ
- HS chia đoạn
- 2HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh
- HS đọc theo nhóm.
- Đại diện nhóm đọc.
- Nhận xét bạn đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2:
 3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 em đọccâu hỏi SGK
- 1 HS đọc các câu hỏi SGK
Câu 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ?
- HS đọc thầm đoạn 1 TLCH
Thèm rỏ dãi
Câu 2: Sói làm gì để lừa ngựa ? 
- Đọc thầm đoạn 2 TLCH.
*GDKNS: Kỹ năng ra quyết định.
Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa.
Câu 3: Ngựa đã bình tính giả đau như thế 
nào ?
*GDKNS: Kĩ năng ứng phó với căng thẳng.
- HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận trả lời
Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau.
*Câu 4: Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ?
- KS nêu 
Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa 
Câu 5:
- Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý.
- GV ghi sẵn 3 tên truyện
- HS thảo luận tên truyện và chọn
Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu chuyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật.
Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện.
Chọn anh ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi.
3.4 Luyện đọc lại:
- Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Sói, Ngựa.
- Các nhóm đọc theo phân vai.
- GV + HS nhận xét. 
- Các nhóm đọc bài theo vai.
4 4. Củng cố:
- Trong câu chuyện này em yêu nhân vật nào? vì sao?
- Liên hệ thực tế
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài Nội quy đảo khỉ.
- HS trả lời.
- HS liên hệ
- Nghe, thực hiện
Toán :Tiết 111
Số bị chia – Số chia – Thương
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tên gọi theo vị trí thành phần và kết quả của phép chia.
2. Kỹ năng: Biết được số bị chia - số chia - thương; biết cách tìm kết quả của phép chia.
3. Thái độ: Có tính cẩn thận khi làm toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 
GV: Bảng lớp kẻ sẵn bài 1, bài 3.
HS: Bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Một phần hai hình vuông còn gọi là gì ?
- Một phần hai hình vuông còn gọi là một nửa 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
 3.2 Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia. 6 : 2 = 3
- Viết phép chia lên bảng và giới thiệu
+ 6 là số bị chia
+ 2 số chia
 + 3 là thương 
- HS theo dõi.
- Cho HS nêu tên gọi thành phần kết quả
- HS nêu 
 của phép chia 8 : 2 = 4
 10: 5 = 5
+ 8 là số bị chia
+ 2 số chia
 + 4 là thương 
- GV nhận xét, bổ sung.
 3.3 Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc yếu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
8 : 2 = 4
8
2
4
10: 2 = 5
10
2
5
14 : 2 = 7
14
2
7
18 : 2 = 9
18
2
9
20 : 2 = 10
20
2
10
- Yêu cầu HS làm bài bút chì vào SGK nêu miệng kết quả.
- GV + HS nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
- HS làm SGK, 1 số HS làm trên bảng.
- HS đọc yêu cầu BT2,3
- HD làm BT2, kết hợp HD làm BT3.
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào SGK BT2, em nào làm xong trước làm tiếp BT3
- HS làm bài SGK
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
 2 x 3 = 6
 2 x 5 = 10
 6 : 2 = 3 
 2 x 4 = 8
 10 : 2 = 5 
 8 : 2 = 4
- Nhận xét chữa bài.
*Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống(theo mẫu)
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại thành phần của phép tính chia
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT1,2,*3 trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu miệng 
- HS nêu
- Nghe thực hiện
Đạo đức: (Tiết 23)
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh, là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
2. Kỹ năng: Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
*GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
3. Thái độ: Có thái độ lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Bộ đồ chơi điện thoại.
 HS: 4 bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị có phải là tự trọng và tôn trọng người khác không?
- GV + HS nhận xét.
- 3 HS trả lời.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
- Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại.
- 2 HS đóng vai
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- HS quan sát
- Khi thấy điện thoại reo Vinh làm gì ?
- Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên 
- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ?
- Chân bạn đã hết đau chưa?
- Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ?
- HS nêu
- Em học điều gì qua hội thoại trên?
 Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
- Cho HS liên hệ thực tế
*GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- HS trả lời.
- HS theo dõi, nêu lại.
- HS liên hệ thực tế
Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.
- GV viết câu hội thoại lên 4 bảng con
- 4 HS cầm tấm bìa đó đứng thành hàng ngang, đọc các câu trên tấm bìa của mình.
- Gọi HS sắp xếp thứ tự cho hợp lí
- GV + HS nhận xét.
- 1 HS sắp xếp lại thứ tự các tấm bìa hợp lí.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
- HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm nêu kết quả.
- Khi gọi và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép.
- Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
 Kết luận: Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
- Cho HS liên hệ thực tế bằng cách gọi điện thoại.(Điện thoại đồ chơi)
- thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
- HS theo dõi nhắc lại.
- Các nhóm thực hành gọi điện thoại.
- Nhận xét.
 4. Củng cố:
- Khi nhận và gọi điện thoại em cần chú ý điều gì?
5. Dặn dò:
- Nhâc HS cần lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn khi gọi điện thoại và làm BT trong vbt. 
- HS trả lời.
- Nghe thực hiện
 Ngày soạn: 20 /02/2018.
Thứ tư ngày 21 tháng 02 năm 2018
Toán: (Tiết 112)
Bảng chia 3
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Lập bảng chia 3; giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3)
2. Kỹ năng: Lập được bảng chia 3; nhớ được bảng chia 3; biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
3. Thái độ: Có tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Các tấm bìa có chấm tròn, bảng phụ bài 2
HS: Bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia 12 : 2 = 6
- Nhận xét.
- HS nêu 
+ 12 là số bị chia
+ 2 số chia
 + 6 là thương 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 a. Ôn tập phép nhân 3:
- GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn.
- HS quan sát.
- 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- 12 chấm tròn
- Viết phép nhân tương ứng?
3 x 4 = 12
b. Thực hành phép chia 3:
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Có 4 tấm bìa
- Viết lên bảng 12 : 3 = 4
Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4
- HS đọc 12 : 3 = 4
c. Lập bảng chia 3
- Từ bảng nhân 3 HS tự lập bảng chia 3.
- HS lập bảng chia 3.
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3.
3.3 Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm bài SGK bằng bút chì.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
6 : 3 = 2
3 : 3 = 1
9 : 3 = 3
12 : 3 = 4
18 : 2 = 9
21 : 3 = 7
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: 
- HD làm BT2, kết hợp HD làm BT3
- 1HS đọc bài toán, yêu cầu BT3
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì 
- Yêu cầu HS tóm tắt 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, em nào làm xong trước làm tiếp BT3 vào sgk
Tóm tắt:
Có : 24 học sinh 
Chia đều : 3 tổ
Mỗi tổ học sinh ?
- Lớp làm bài vào vở, 1HS lên làm trên bảng phụ.
- Nhận xét chữa bài
Bài giải:
Mỗi tổ có số học sinh là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
*Bài 3: GV ghi kết quả vào bảng phụ.
- HS nêu miệng kết quả
Số bị chia
12
21
27
30
3
Số chia
3
3
3
3
3
- Nhận xét chữa bài
Thương
4
7
9
10
1
 4. Củng cố:
- Gọi 1HS đọc lại bảng chia 3
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bảng chia 3 và làm BT1,2,*,3 trong VBT
- HS đọc đồng thanh.
- Nghe thực hiện
Kể chuyện: (Tiết 23)
Bác sĩ Sói
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh 
2. Kỹ năng: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 * Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.
 Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: GD các em sống phải đoàn kết thương yêu lẫn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Tranh minh họa SGK
 HS: Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- 2HS kể
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác.
3. Bài mới: 
3.1Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV cho HS quan sát tranh SGK 
- HS quan sát
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa.
Ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
- Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả.
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần, ngựa nhón chân chuẩn bị đá.
- Tranh 4 vẽ gì ?
- Ngựa tung vó đá một cú trời giáng.
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4.
- GV quan sát các nhóm kể.
- Cho HS kể giữa các nhóm
- Đại điện các nhóm kể.
- Nhận xét các nhóm.
*b. Phân vai dựng lại câu chuyện
- HS xung phong kể theo phân vai 
- Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.
- Nhận xét các nhóm kể
4. Củng cố:
- Trong câu chuyện em thích nhân vật 
nào ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời.
5. Dặn dò: 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nghe thực hiện
___________________________________________________
Chính tả: Nghe – viết (tiết 45)
Bác sĩ Sói
I. MỤCTIÊU:
1. Kiến thức: Nghe - viết một đoạn chính tả trong bài : Bác sĩ Sói
2. Kỹ năng: Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Bác sĩ Sói. Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n hoặc ước/ ướt.
3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Bảng phụ BT2.
 HS: Bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.
- GV nhận xét.
- Cả lớp viết bảng con: VD: rạ, dạy, giêng 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2Hướng dẫn viết:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn bài
- HS theo dõi. 2 HS đọc lại đoạn bài viết
- Tìm tên riêng trong đoạn viết
- Ngựa, Sói
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
- đặt trong dấu ngoặc kép 
- Viết từ khó.
- GV nhận xét.
- Cả lớp viết bảng con: giúp, trời giáng.
b) Viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
c) Nhận xét - chữa bài:
- Đọc lại bài cho HS soát bài 
- Nhận xét bài HS
- HS nghe, viết bài vào vở
- Đổi chéo vở soát lỗi
3.3 Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống
- 1HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS lên làm trên bảng phụ.
- GV + HS nhận xét.
 a. - nối liền, lối đi
- ngọn lửa, một nửa
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Y/c HS tìm nhanh các từ:
- 2 nhóm tiếp sức nêu
a.Chứa tiếng bắt đầu bằng l (hoặc n)
- Lúa, lao động, lễ phép 
- Nhận xét.
- nồi, niêu, nuôi, nóng 
 4. Củng cố:
- Củng cố lại cách viết các tiếng có phụ âm đầu là l / n vần ướt / ước.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết và làm BT trong VBT, chuẩn bị giờ sau.
- HS theo dõi.
- Nghe thực hiện
Thể dục
Thầy Dương soạn giảng
Tiết đọc thư viện
Soạn giáo án riêng
 Ngày soạn: 20/02/2018
 Thứ năm ngày 22 tháng 02 năm 2018
Tập đọc: (Tiết 69)
Nội quy Đảo Khỉ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
2. Kỹ năng: Biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
3. Thái độ: Có ý thức tuân theo nội quy.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ ghi 1 số điều trong bản nội quy và câu luyện đọc
 HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bác sĩ Sói. 
- 1 HS đọc
- Qua bài nói lên điều gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
- Theo dõi
3.2 HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc, cách đọc toàn bài:
- HS nghe
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
hợp luyện phát âm từ khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
- 2 em đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm 2.
d. Đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm đọc
- Nhận xét các nhóm đọc
- Cho HS đọc đồng thanh bản nội quy
- HS đọc đồng thanh
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc lại câu hỏi SGK
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
Câu 1: 
- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
- Nội quy đảo khỉ có 4 điều
Câu 2:
- Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 
- HS thảo luận nhóm 4. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày 
- GV theo dõi, HD
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả 
- Nhận xét - bổ sung 
- Em hiểu điều 1 như thế nào?
- Ai cũng phải mua vé, có vé mới được vào đảo.
- Em hiểu điều 2 như thế nào?
- Không trêu chọc lấy sỏi đá ném thú
- Điều 3 nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ, có thể làm chúng mắc bệnh.
- Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Nhận xét - bổ sung
- Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
*Câu 3:
- Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí ?
- HS trả lời:
Khỉ Nâu khoái chí vì nội quy này loài khỉ được bảo vệ và chăm sóc.
 3.4 Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét.
- 2 HS đọc bài.
- Nhận xét
4. Củng cố:
- GV giới thiệu nội quy của trường
- HS theo dõi, 1HS đọc
- Nêu một việc cần làm để thực hiện nội quy trường em?
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Quả tim khỉ
- HS nêu
- Nghe thực hiện
______________________________________________
Toán: Tiết 113
 Mét phÇn ba
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba”. 
2. Kỹ năng: Biết viết và đọc 1/ 3. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
3. Thái độ: Có tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
HS: 1tờ giấy hình vuông, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 3.
- 2 HS đọc
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT bài và ghi tên bài lên bảng 
- Theo dõi 
3.2 HD nhận biết :
- Dán hình vuông lên bảng? Đây là hình gì?
- Hình vuông.
- Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau.
- Quan sát
- Tô màu vào một phần hình vẽ
- Như vậy đã tô màu vào mấy phần của hình vẽ ?
 - Đã tô màu vào một phần ba của hình vuông.
- Một phần ba được viết như thế nào?
 - Viết số 1
 - Kẻ vạch ngang
- Viết số 3 dưới gạch ngang.
- Đọc như thế nào?
- Đọc: Một phần ba.( nhiều HS đọc)
- Viết bảng con: 
- Cả lớp viết bảng con 
- 1HS lên bảng viết
+ Tương tự với hình chữ nhật.
- Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật
- HS thực hành.
- Làm thế nào để có h×nh ch÷ nhËt
- Chia hình chữ nhật làm 3 phần bằng nhau lấy đi 1 phần được HCN
3.3 Thực hành.
Bài 1: Đã tô màu hình nào?
- 1HS đọc yêu cầu BT1,2
- HD HS làm BT1, kết hợp HD BT2,3
- Quan sát các hình ở bài tập 1, *2.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và nêu miệng câu trả lời
- HS nêu miệng câu trả lời
 Đã tô màu hình A, C, D(BT1).
*Bài 2: Hình nào có số ô vuông được tô màu? 
- HS nêu miệng câu trả lời
 Đã tô màu hình A,B,C
Bài 3: Hình nào đã tô màu số con gà?
- HS nêu miệng câu trả lời
 Đã tô màu hình b
4. Củng cố:
- “Một phần ba” được chia thành mấy phần bằng nhau? Được viết như thế nào?
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT 1,*2,*3trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- Nghe thực hiện
Mĩ thuật
Thầy Tiền soạn giảng
Tập viết: (Tiết 23)
Chữ hoa: T
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột ngựa (3 lần).
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa T Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Mẫu chữ T. Bảng có dòng kẻ ô li 
HS: Bảng con, Vở TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại chữ hoa S
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng.
- 1 HS nêu: Sáo tắm thì mưa
- Cả lớp viết chữ: Sáo
- GV nhận xét, chữa bài
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 HD viết chữ hoa : 
 - Giới thiệu chữ hoa T.
 - Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li?
- Chữ hoa T có độ cao 5 li.
 - Cấu tạo :
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của
 3 nét cơ bản, 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết.
- HS theo dõi.
- Hướng dẫn viết trên bảng con. 
- GV quan sát giúp đỡ.
- HS viết trên bảng con chữ hoa T.
3.3 HD viết cụm từ ứng dụng:
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- HS đọc: Thẳng như ruột ngựa.
- Giúp HS hiểu nghĩa của cụm từ: Thẳng 
thắn không ưng điều gì thì nói ngay.
- HS quan sát cụm từ nhận xét 
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ (T hoa), h, g.
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- chữ t
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Chữ còn lại cao mấy li ?
- Chữ còn lại cao 1 li.
- Hướng dẫn HS viết bảng con chữ thẳng 
- GV nhận xét.
- Cả lớp viết bảng con: Thẳng
3.4 Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
3.5. Nhận xét, chữa bài:
- GV thu vở HS nhận xét.
- Nộp bài 
 4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại quy trình viết chữ hoa T.
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết phần bài còn lại 
- HS nêu.
- Nghe thực hiện
 Soạn ngày: 22/02/2018
Thứ sáu ngày 23 tháng 02 năm 2018
To¸n: Tiết 114
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố bảng chia 3; giải bài toán có một phép chia; thực hiện phép chia có kèm theo đơn vị
2. Kỹ năng: Thuộc bảng chia 3; biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3); biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia cho 3,cho 2)
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong khi làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV : Bảng phụ BT4;
 HS: Bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ BT 1 và trả lời câu hỏi
- HS quan sát hình vẽ BT 1 và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 HD làm bài tập:
Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- HS nhẩm viết kết quả vào SGK bằng bút chì.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Củng cố bảng chia 3
6 : 2 = 3
12 : 3 = 4
9 : 3 = 3
27 : 3 = 9
15 : 3 = 5
30 : 3 = 10
- Nhận xét, chữa bài.
24 : 3 = 8
18 : 3 = 6
Bài 2: Tính nhẩm 
- HD HS làm BT2, kết hợp HHD làm BT3
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả BT2, em nào làm xong trước làm tiếp BT3 
- 1HS đọc yêu cầu BT2, BT3
- HS nhẩm viết kết quả vào SGK bằng bút chì.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Củng cố cho HS mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 18 : 3 = 6
9 : 3 = 3
3 x 9 = 27
3 x 1 = 3
- Nhận xét chữa bài 
27 : 3 = 9
3 : 3 = 1
*Bài 3: Tính (theo mẫu )
- GV HD mẫu: 8cm : 2 = 4cm
- HS nêu miệng kết quả
14cm : 2 = 7cm
9kg : 3 = 3kg 
Củng cố bảng chia 3, các đơn vị đo cm, kg, lít.
21 lít : 3 = 7 lít
- GV + HS nhận xét.
10dm : 2= 5dm 
Bài 4: 
- HS đọc đề toán 4,*5
- HD HS làm BT4, kết hợp HD làm BT5
Tóm tắt:
- Bài toán cho biết gì ?
Có : 15kg gạo
Chia đều : 3 túi 
- Bài toán hỏi gì ?
 Mỗi túi : . . . kg ?
- Cho HS làm bài vào vở BT4, em nào làm xong trước làm tiếp BT5 bảng phụ
 - Lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ
Bài giải:
- Củng cố giải toán có phép chia 
Mỗi túi có số kg gạo là :
15 : 3 = 5 (kg)
- Nhận xét chữa bài.
 Đáp số : 5 kg gạo 
*Bài 5
- HS nêu miệng
 Tóm tắt
 3lít : 1 can 
 27 lít : . . . can ?
Bài giải
Rót được số can dầu là :
27 : 3 = 9 (can)
- Nhận xét chữa bài
 Đáp số : 9 can dầu
 4. Củng cố:
- Củng cố cho HS về bảng nhân 3, chia 3
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Về nhà học thuộc bảng chia 3 và làm BT 1,2,*3,4,*5 trong VBT
- HS theo dõi.
- Nghe thực hiện
Luyện từ và câu: Tiết 23
Từ ngữ về muông thú
Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
I. MỤCTIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?
2. Kỹ năng: Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp; Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào ?
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Bảng phụ bài tập 1
 HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: GV treo bảng phụ.
- Hướng dẫn cách thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 2HS lên bảng chữa bài. 
- Thú giữ nguy hiểm ?
- Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
- Thú không nguy hiểm ?
- GV + HS nhận xét.
- Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu.
Bài 2: 
- 1HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- HS thảo luận theo cặp
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
a. Thỏ chạy như thế nào?
- Thỏ chạy nhanh như bay.
b. Sóc truyền từ cành này sang cành
khác như thế nào?
- Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.
c. Gấu đi như thế nào?
- Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư.
d. Voi kéo gỗ như thế nào?
- GV + HS nhận xét
- Voi kéo gỗ rất khoẻ.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HD HS làm
- HS làm bài vào VBT
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi
a. Trâu cày rất khoẻ
 a. Trâu cày như thế nào ?
b. Ngựa phi nhanh như bay.
b. Ngựa phi nhanh như thế nào ?
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi.
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ?
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch.
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười như thế nào ?
 4. Củng cố:
- Muốn bảo vệ được các loài vật ta phải làm gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật sống trong rừng.
- Làm lại BT1,2,3 trong VBT 
- HS trả lời.
- Nghe thực hiện 
_____________________________________________
Chính tả: (Nghe – viết): Tiết 46:
 Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
I. MỤCTIÊU:
1. Kiến thức: Nghe - Viết một đoạn chính tả bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
2. Kỹ năng: Nghe - viết được chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn tóm tắt trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn l/n.ươt/ước
3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ bài tập 2a
 HS: Bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp viết bảng con.
- Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả
- HS theo dõi.
- 2 học sinh đọc lại
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
- Mùa xuân
- Tìm câu tả đàn voi vào hội ?
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- GV: Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng.
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
- Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông. Đó là tên riêng...
 - Viết bảng con các từ: Tây Nguyên, nườm nượp .
 - GV nhận xét.
- Cả lớp viết bảng con 
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết 
- HS viết bài vào vở 
 - Đọc cho học sinh soát bài 
- HS soát lỗi 
 - GV thu vở bài nhận xét 2 - 3 bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Điền vào chỗ trống l/n 
- Lớp làm VBT, 1 HS lên bảng làm 
Năm gian cỏ lều thấp le te 
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè 
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt 
- Nhận xét chữa bài .
4. Củng cố:
 - Củng cố lại cách viết những phụ âm đầu dễ lẫn n / l. 
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
 - Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai và làm các BT trong VBT.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
 - HS trả lời.
- HS theo dõi.
 - Nghe thực hiện
Thủ công: (Tiết 23)
 Ôn tập chủ đề
 Phối hợp gấp, cắt, dán hình 
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức, kỹ năng gấp các hình đã học.
 2. Kỹ năng: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 GV: Các hình mẫu của các bài đã học
 HS: Giấy, bút chì, thước kẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1:
- Cho HS nhớ lại các bài đó học trong chương II 
- HS suy nghĩ trả lời.
- Nêu tên các bài đó học ở chương II
- Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều, ngược chiều cấm đỗ xe 
- Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng 
- Gấp cắt dán phong bì 
- Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ?
- HS nêu 
 Hoạt động 2: Thực hành
- GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học
- HS quan sát
- Yêu cầu các nếp gấp, cắt tương đối phẳng, cân đối đúng quy trình 
- Em hãy gấp cắt, dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II
- HS làm bài thực hành chọn 1 trong những sản phẩm đã học 
- GV quan sát theo dõi HS làm bài 
Hoạt động 3: Nhận xét sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm
- Nhận xét sản phẩm theo 2 bước.
+ Hoàn thành:
- Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng
- Chưa thực hiện đúng quy trình
- Dán cân đối thẳng.
+ Chưa hoàn thành.
- Nếp gấp đường cắt không phẳng
- Thực hiện không đúng quy trình
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại tên các sản phẩm đã học.
- 2 HS nêu.
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
- HS theo dõi
5. Dặn dò:
- Tiếp tục thực hành
- Nghe thực hiện
Âm nhạc
Cô Chang soạn giảng
 Soạn ngày: 23/02/2018
 Thứ bảy ngày 24 tháng 02 năm 2018
Toán: (Tiết 115)
Tìm một thừa số của phép nhân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
2. Kỹ năng: Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b (với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2)
3. Thái độ: Có tính cẩn thận, tích cực trong giờ học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Tấm bìa có chấm tròn. 
 HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3
- 2 HS đọc 
- GV nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 
- Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Quan sát trả lời:
- 3 tấm bìa có 6 chấm tròn 
- Thực hiện phép tính gì?
 2 x 3 = 6
- Số 2 gọi là gì ?
- Thừa số thứ nhất 
- Số 3 gọi là gì ?
- Thừa số thứ hai 
- Kết quả gọi là gì ?
- Tích 
-Từ phép nhân lập được mấy phép chia ?
- HS nêu: Lập được hai phép chia 
- Ghi lên bảng 6 : 2 = 3
 2 x 3 = 6
 6 : 3 = 2
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
3.3 GT cách tìm thừa số x chưa biết :
Nêu : X x 2 = 8
- Muốn tìm thừa số x chưa biết ta làm như thế nào ?
- Ta lấy : 8 chia 2
- 8 chia 2 bằng mấy? Vậy X bằng bao nhiêu?
- Ghi bảng X x 2 = 8
 X = 8 : 2
 X = 4
b. Tương tự : 3 x X = 15
- Cho HS làm bảng con
- HS làm bảng con
 3 : x = 15
- Nhận xét chữa bài
 x = 15 : 3
- Muốn tìm 1 thừa số ta làm thế nào ?
KL: Muốn tìm 1 thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
3.4 Thực hành:
 x = 5
- HS nêu: muốn tìm 1 thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- 2 HS nhắc lại.
Bài 1 : Tính nhẩm :
- 1 HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK 
- HS làm bài SGK bằng bút chì, nêu kết quả miệng nối tiếp
2 x 4 = 8
3 x 4 = 12
8 : 2 = 4
12 : 4 = 3
- Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân, phép chia
8 : 4 = 2
12 : 3 = 4
Bài 2 : Tìm x (theo mẫu)
- GV HD mẫu ý a, kết hợp HD BT3,4
- 1HS nêu yêu cầu BT2,3,4
- Yêu cầu HS làm BT3,4 
 x x 2 = 10
 x = 10 : 2
 x = 5
- Cả lớp làm bài vào vở ý b, c
- 2 HS lên bảng chữa bài
a) X x 3 = 12. b) 3 x X = 21
 X = 12 : 3 X = 21 : 3
- GV + HS nhận xét.
- Tìm một thừa số trong phép nhân
 x = 4. x = 7
*Bài 3 : 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_23.doc