Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 14

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 14

I. Mục tiêu :

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9.

- Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng.

- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.

II. Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học

 Hoạt động dạy Hoạt động học

 

docx 21 trang thuychi 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 Sáng Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2018
T1. GDTT CHÀO CỜ. SHTT
T2.Toán: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt tính rồi tính : 15 – 8 ; 17 – 9
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS thực hiện các phép trừ :
55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9.
- Yêu cầu HS thực hiện phép trừ 55 – 8 (không sở dụng que tính). 
 55
 - 8
 47
- Tương tự các phép tính còn lại : 56 – 7 ;
37 – 8 ; 68 – 9.
2. Thực hành.
 Bài tập 1:
a. GV HD HS làm BL, BC
- GV nhận xét
b.Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV nhận xét 
c. Yêu cầu HS làm vở.
 87 77 48 
 - 9 - 8 - 9 
 78 69 39 
- GV chấm bài nhận xét
 Bài tập 2 :
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học 
Chuẩn bị bài sau :65 – 38 ; 46 – 17 ( tr. 67)
- Hát
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm BC: 14 – 6
- HS đặt tính, nêu cách làm như SGK
Bài 1:- HS nêu yêu cầu
- 3 HS làm BL, lớp làm BC
- HS hoạt động nhóm
- 3 nhóm làm bảng phụ
- Dán kết quả - nhận xét
- HS làm vở
- HS chữa BL
Bài 2:
- Lấy tổng trừ số hạng
- HS làm nhóm, dán kết quả - nhận xét
T3-4.Tập đọc: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA( Tiết 1+2 )
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ ; đọc rõ lời nhân vật.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh. Anh chị em phải
đoàn kết, thương yêu nhau.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài dạy SGK. Bảng phụ viết câu khó.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài Quà của bố và trả lời
câu hỏi.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu
* Đọc câu :
- Từ khó: lúc nhỏ, lớn lên, bẻ gãy, lần lượt
* Đọc đoạn:
- Bài văn có mấy đoạn ?
- Câu khó : ( bảng phụ ).
+ Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại vào và bảo : //
+ Người cha bèn cởi bó đũa ra, /rồi thỏng thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. //
- Từ mới : va chạm, dâu, rể, đùm bọc 
+ Yêu mến nhau, chung sức lại để làm việc được miêu tả bằng từ ngữ nào trong bài ?
+ Em hiểu thế nào va chạm ?
* Đọc nhóm:
- GV chia nhóm.
- GV, HS nhận xét
3.3. Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1 :
- Câu chuyện này có mấy nhân vật ?
* Đoạn 2 :
- Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ?
-Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
* Đoạn 3 :
- Một chiếc đũa được so sánh ngầm với gì ?
-Người cha muốn khuyên các điều gì ?
GV : Người cha đã dùng câu chuyện bó đũa rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết.
- Bài đọc giúp em hiểu được điều gì ?
3.4. Luyện đọc lại.
- GV chia nhóm, HS tự phân vai ( người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con).
- GV, HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò:
- Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?
- Chuẩn bị bài sau: Nhắn tin (tr.115)
- Hát
- 2 HS
- Nối tiếp đọc câu
- Cá nhân đọc, đồng thanh
- HS đọc nối tiếp câu lần 2
- 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc câu khó.
- đoàn kết
- ý nói cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- HS đọc chú giải, đặt câu
- HS đọc trong nhóm bàn.
- Đại điện nhóm đọc ( đoạn, cả bài)
- 1HS đọc cả bài
- HS đọc đoạn 1
- Có5 nhân vật : ông cụ và bốn người con.
- Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy các con : Ông đặt một túi tiền và một bó đũa và nói sẽ thưởng túi tiền cho ai bẻ gãy bóđũa.
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.
- Với từng người con./ với sự chia rẽ./Với sự mất đoàn kết.
- Anh chị em phải đoàn kết, thương
yêu nhau, đùm bọc lẫn nhau 
ND:Anh chị em phải đoàn kết,thương yêu nhau.
- HS đọc theo vai
- Vài nhóm đọc.
- HS đọc cá nhân ( đoạn, cả bài).
- HS nêu.
 Chiều Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2018
T2. Đạo đức: Bài 7: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu giữ trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ trường lớp sạch đẹp.
II. Tài liệu và phương tiện :
- Các bài hát : Em yêu trường em – Nhạc và lời : Hoàng Lân
- Bộ tranh gồm 5 tờ. Tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen. Vở BT
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Bài mới:
Khởi động : Cả lớp hát bài : Em yêu trường em
Nội dung:
 Hoạt động 1 : Tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen.
- GV cho HS đóng tiểu phẩm theo kịch bản của
Bạn Hùng thật đáng khen (các nhân vật : Bạn Hùng, cô giáo Mai, một số bạn HS trong lớp, người dẫn chuyện).
- GV cho HS thảo luận theo câu hỏi :
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật của mình ?
+ Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ?
KL : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ
- GV cho HS quan sát tranh mỗi nhóm 1 bộ) và thảo luận :
- Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? vì sao ?
- Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
* Thảo luận lớp :
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được ? Việc gì em chưa làm được ? Vì sao ?
KL : Để giữ trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy
lên bàn ghế ; không vứt rác bừa bãi ; đi vệ sinh đúng nơi quy định 
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến
- GV phát phiếu học tập cho HS làm
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến và giải thích lí do
KL : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận
của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
4. Củng cố- Dặn dò :
- Em hãy kể những việc em giữ trường lớp sạch đẹp ?
- Chuẩn bị bài 7 : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2).
- Lớp hát
- HS nghe
- HS đóng vai
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm nêu nội dung tranh và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm lên trình bày nội dung từng tranh từ 1đến 5.
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS trình bày
- HS khác nhận xét
- HS nêu
T3. Tự nhiên và xã hội PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc
- Nêu được một số lí do khi bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn bị ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhằm thuốc, 
- Kỹ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
-Kỹ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống ngộ độc.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC .
- Vài vỏ hộp hoá chất, thuốc tây, các hình trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Khởi động :	
2. Bài cũ :
Ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh là gì ?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ.
Bước 1 : Động não.
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- GV ghi lên bảng.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
+ Trong những thứ các em kể trên, thứ nào thường cất giữ trong nhà ?
- Nhóm 1 quan sát hình 1, nhóm 2 quan sát hình 2, nhóm 3 quan sát hình 3.
Bước 3 : Làm việc cả lớp.
Họat động 2 : Quan sát hình vẽ và thảo luận. Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc..
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu các nhóm quan sát tiếp hình 4, 5, 6 trong (SGK) và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS nêu những thứ dễ bị ngộ độc chúng được cất giữ ở đâu trong nhà.
- GV kết luận : Như sách GV.
Họat động 3 : Đóng vai.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình huống tập ứng xử, khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
- GV treo bảng phụ nêu tình huống.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV kết luận.
 4. Củng cố – Dặn dò
 - Khi bị ngộ độc ta cần phải làm gì ?
-Hát
- Hs trả lời
- Mỗi HS nêu một thứ.
- HS quan sát và thảo luận câu hỏi dành cho nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- Nhóm quan sát hình 4, 5, 6.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
- HS thảo luận trong nhóm theo tình huống Giáo viên đưa ra.
- HS lên đóng vai
 Sáng Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2018
T1.Kể chuyện: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện (HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 tranh minh hoạ (SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể nối tiếp “ Bông hoa Niềm vui”
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
 Bài tập 1:
- GV hướng dẫn : không phải mỗi tranh là một đoạn chuyện mà 1 đoạn có thể là 2 tranh.
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và nêu
nội dung từng tranh.
Tranh 1 : Các con cãi nhau, người cha rất buồn.
Tranh 2 : Ông cụ lấy câu chuyện bẻ bó đũa
dạy các con.
Tranh 3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi.
Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng
Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- GV cho HS kể trong nhóm
- GV nhận xét
 Bài tập 2 :
- GV chia nhóm , HS tự phân vai ( người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con)
- GV nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò:
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì ?
- Chuẩn bị bài sau : Hai anh em
- Hát
- HS kể nối tiếp
+ HS đọc yêu cầu
- Quan sát tranh
- HS khá, giỏi nói tiếp nêu nội dung từng tranh.
- 1 HS kể mẫu tranh 1
- HS kể nhóm
- Các nhóm thi kể
- Các nhóm kể phân vai.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
T2.Chính tả: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA – PHÂN BIỆT L / N ; I / IÊ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2a,b, 3a . Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc HS viết BL : dắt trẻ, nhà giời
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn nghe viết : - GV đọc
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Tìm lời người cha trong đoạn viết ?
- Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ?
- Từ khó : chia lẻ, thương yêu, đùm bọc, sức mạnh.
3.3. Bài viết :
- GV nhắc nhở trước khi viết 
- GV đọc HS viết bài
- GV đọc HS soát lỗi, kiểm tra lỗi
3.4. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
3.5. Luyện tập
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS viết vở BT
a. lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng
b. mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
 Bài tập 3a :
- GV yêu cầu HS làm vở BT
a. ông bà nội - lạnh - lạ
b. hiền – tiên - chín
4. Củng cố - Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- 2 HS viết BL
- BC: luỹ tre
- 2 HS đọc
- Anh em phải biết thương yêu 
- Đúng. Như thế là các con sức mạnh.
- Lời người cha ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng
- HS đọc , phân tích.Viết BL, BC
- HS viết bài vào vở
- Soát lỗi
Bài 2:+ Nêu yêu cầu bài tập.
- HS viết làm vở BT
- 1 HS làm bảng phụ, dán kết quả
Bài 3:+ HS nêu yêu cầu
- HS làm vở BT
- 2 HS làm bảng phụ
- HS đọc
 T3.Toán: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 65- 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 - 29
- Biết thực hiện phép trừ liên tiếp và giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ BT2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng : 
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS thực hiện các phép trừ :
65- 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 - 29
- Yêu cầu HS thực hiện phép trừ 65 – 38
( không sở dụng que tính). 
 65
 - 38
 27
- Tương tự các phép tính còn lại : 65- 38 ;
46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 - 29
3. Thực hành.
Bài tập 1:
a. GV HD HS làm BL, BC
- GV nhận xét
b.Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV nhận xét 
c. Yêu cầu HS làm vở.
 98 88 48 
 - 19 - 39 - 29 
 79 49 19 
- GV nhận xét
Bài tập 2 :
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm SGK
- GV nhận xét
Bài tập 3 :
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV chấm bài nhận xét
4. Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét giờ học 
- HS đặt tính, nêu cách làm như SGK
 75 56 98
 - 6 - 9 - 9
 69 47 89
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu
- 3 HS làm BL, lớp làm BC
- HS hoạt động nhóm
- 3 nhóm làm bảng phụ
- Dán kết quả
- HS làm vở
- HS chữa BL
Bài 2:
- HS làm nháp
- 5 HS chữa BL
B3:
- HS làm vở
 Bài giải
Năm nay mẹ có số tuổi là :
 65 – 27 = 38 (tuổi)
 Đáp số : 38 tuổi
 Chiều Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2018
T1.Tập đọc: NHẮN TIN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin : Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ câu khó
III. Các họat động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Câu chuyện bó đũa và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
* Đọc câu
- Từ khó : nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà,
que chuyền.
* Đọc từng mẩu tin nhắn
- Câu khó : ( bảng phụ ).
+ Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ
thơ / và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu. //
Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hátcho
tớ mượn nhé. //
* Từ mới : lồng bàn, que chuyền
* Đọc nhóm
- GV nhận xét 
* Thi đọc
- GV nhận xét
3.3. Tìm hiểu bài.
- Câu hỏi 1 : Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ?
- Câu hỏi 2 : Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ?
- Câu hỏi 3 : Chị Nga nhắn Linh những gì ?
- Câu hỏi 4 : Hà nhắn Linh những gì ?
- Câu hỏi 5 :
+ Em phải viết nhắn tin cho ai ?
+ Vì sao phải nhắn tin ?
+ Nội dung nhắn là gì ?
- HS viết tin nhắn vào vở
3.4. Luyện đọc lại
- HS thi đọc cá nhân - GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò :
- Qua hai tin nhắn em hiểu được điều gì ? ?
- Chuẩn bị bài sau : Hai anh em
- Hát
- 2 HS đọc.
- HS nối tiếp câu
- HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Luyện đọc câu khó.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- Giải nghĩa từ mới.
- HS đặt câu
+ HS đọc nhóm 2
- 2 nhóm đọc
- Đại diện nhóm đọc 1 nhắn tin,
hoặc 2 nhắn tin
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy
- Lúc chị Nga đi còn sớm, Linh đang ngủ chị không muốn đánh thức. Lúc Hà đến, Linh không có nhà.
- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về.
- Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.
- Cho chị
- Nhà đi vắng. Chị đi chợ .muốn nhắn chị : cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị tưởng mất xe.
- Em đã cho cô Phúc mượn xe.
- HS viết tin nhắn
- HS đọc tin nhắn
- HS thi đọc cá nhân
- HS nêu
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I. Mục tiêu:
 -Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc, tập kể lại chuyện: Câu chuyện bó đũa
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành làm lại các bài tập toán trong ngày
 -GV nhận xét , chữa bài
-HS hoàn thành bài ..................................................................
..................................................................
-HS hoàn thành bài ...................................................................
...................................................................
 Sáng Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2018
T1.Luyện từ và câu: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?
 Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ? điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT2, BT3. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. Ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu từ chỉ công việc trong nhà; đặt câu kiểu Ai làm gì?
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm nháp
Ghi bảng: nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, yêu, quý, yêu thương, yêu quý, 
 Bài tập 2 :
- GV phát phiếu BT cho HS
Ai
Làm gì ?
Anh
khuyên bảo em.
Chị
chăm sóc em.
Em
chăm sóc chị.
Chị em
trông nom nhau.
Anh em
trông nom nhau.
Chị em
giúp đỡ nhau.
Anh em
giúp đỡ nhau.
 ..
 Bài tập 3 : 
- Yêu cầu HS làm vở BT, 3 HS làm BP
- Câu truyện gây cười ở chỗ nào ? ( cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết thư cho bạn gái
cũng chưa biết đọc).
D. Củng cố- Dặn dò.
- GV hệ thống bài. GV nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau : Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào ?
- Hát
- 2 HS
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm nháp
- Nối tiếp nêu kết quả
- HS đọc kết quả
Bài 2: + HS đọc yêu cầu
- HS hoạt động nhóm
- 3 HS làm bảng phụ
- HS đọc kết quả
Bài 3:
- HS làm vở BT
- 3 HS làm bảng phụ
- Dán kết quả lên bảng
- HS đọc lại truyện
T2.Tập viết: CHỮ HOA M
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ ; biết viết chữ các hoa M (theo cỡ vừa và nhỏ).
- Biết viết câu ứng dụng Miệng nói tay làm (cỡ nhỏ). Viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ viết hoa M
- Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng Miệng nói tay làm cỡ nhỏ (2 dòng); Miệng (1 dòng).
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng, lớp viết BC.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa.
- Treo chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát.
- Chữ hoa M cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang ?
- Chữ hoa M được viết bởi mấy nét ?
- Chữ hoa M gồm 4 nét : móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên, và móc ngược phải.
- GV viết mẫu chữ hoa M vừa viết vừa nhắc lại cách viết ( cỡ vừa , nhỏ).
+ Nét 1: ĐB trên ĐK 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6.
+ Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1.
+ Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên lên ĐK 6.
+ Nét 4 : từ điểm DB của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ hoa M cỡ vừa và nhỏ
3.3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Treo bảng phụghi câu: Miệng nói tay làm
- Em hiểu câu nghĩa câu này ntn ?
- Những chữ nào cao 2.5 li, 1.5 li, 1 li ?
- K/c giữa các chữ bằng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ Miệng (cỡ vừa, nhỏ)
3.4. HD viết vở : GV nêu yêu cầu viết.
3.5. Chữa bài ( 5,7 bài).
4. Củng cố- Dặn dò:
- Chữ hoa M được bởi mấy nét ? GV nhận xét 
- Hát
- 2 HS viết: L(cỡ vừa)
- BC: Lá (cỡ nhỏ)
- Quan sát
- Cao 5 li - 6 đường kẻ ngang
- 4 nét
- HS tô trên không
- HS viết bảng con 2, 3 lượt
- HS đọc.
- Nói đi đôi với làm
- K/c đủ để viết chữ cái o.
- HS viết BC chữ Miệng
- 1 HS viết BL : Miệng (cỡ nhỏ)
- HS viết trong vở TV
- HS nhắc lại 
T4.Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học. Biết giải toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học: - 8 hình tam giác BT5
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm BT 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Thực hành :
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả SGK
- GV nhận xét
Bài tập 2 :
- Yêu cầu lớp hoạt động nhóm
- GV nhận xét
Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS làm BC
a) 35 72 b) 81 50
 - 7 - 36 - 9 - 17
 28 36 72 33
- GV nhận xét.
 Bài tập 4 :
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV chấm bài – nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau : Bảng trừ (tr. 69).
- Hát
- 3 HS 85 76 98
 - 37 - 28 - 49
 48 48 49
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- HS ghi kết quả SGK
- Nối tiếp nêu kết quả
Bài 2:
- HS hoạt động nhóm 2
- 3 nhóm làm bảng phụ
- Dán kết quả - nhận xét, chất vấn.
Bài3:
- 3 HS lên bảng
- Lớp làm BC
Bài 4:
- HS đọc bài toán.
- HS làm vở - 1 HS chữa – nhận xét
 Bài giải
Chị vắt được số lít sữa bò là :
 50 – 18 = 32 ( l )
 Đáp số : 32l sữa bò.
 T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I. Mục tiêu:
 -Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc, tập kể lại chuyện: Câu chuyện bó đũa
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành làm lại các bài tập toán trong ngày
-Làm thêm bài tập nâng cao:
-GV nhận xét , chữa bài
-HS hoàn thành bài ..................................................................
..................................................................
-HS hoàn thành bài ...................................................................
...................................................................
Bài 1: Hai thùng đựng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 36 l nước mắm, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 9 l nước mắm. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít nước mắm ?
 Chiều Thứ năm, ngày 6 tháng 12 năm 2018
T1.Toán: BẢNG TRỪ
I.Mục têu:
-Thuộc bảng trừ trong phạm vi 20
-Biết vận dụng bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng trừ(bài 1 bài 2 cột 1)
II. Chuẩn bị: Ghi bảng “BẢNG TRỪ”bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS.
1. Bài cũ :
42 - 16 15 – 5 - 1 71 - 52
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng 13,14 trừ đi một số.
-Nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài
Bài 1 : Củng cố các bảng trừ có nhớ :
Thi lập bảng trừ.
-Nhóm 1 : bảng trừ 11.
-Nhóm 2 : Bảng trừ 12.
-Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17.
-Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16.
-GV kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ.
-Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng cuộc.
-Tổ chức đọc lại bảng trừ
Bài 2 : Nhẩm ghi kết quả.
-Y/c HS nhẩm và ghi kết quả.
-Nhận xét.
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, HTL bảng trừ 14,15,16, 17, 18.
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
Bài 1:
Hoạt động nhóm.
-Chia 4 nhóm
-Nhóm nào xong dán lên bảng.
-Hoàn thành bài tập. HTL bảng
Bài 2: -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
9 + 6 -8 = 7 6 + 5 -7 = 4
7 + 7 – 9 = 5 4 + 9- 6=7
-Nhận xét.
T2.Luyện Tiếng Việt: ÔN TẬP TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
 CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I.Mục tiêu:
-Biết tìm ra một số từ ngữ nói về tình cảm gia đình
-Sắp xếp các từ đã cho thành một câu
-Điền dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
 HĐ của GV
 HĐ của HS.
1.Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: Hãy gạch chân những từ nói về tình cảm yêu thương của anh chị em trong gia đình:
quí mến, dỗ dành, chăm sóc, anh em như thể tay chân, giúp đỡ, tị nạch , đùm bọc , đỡ đần, ghen ghét, thương yêu, ganh tị, bao dung, cố chấp, nhường nhịn, xét nét, yêu quý, an ủi.
-Chia lớp thành 2 nhóm thi tìm nhanh các từ, nhóm nào tìm nhanh đúng nhóm đó thắng cuộc
-Nhận xét
Bài 2:Hãy sắp xếp các từ sau cho thành câu:
a)Em, anh , chị , thương yêu , luôn ,phải , nhau.
b)Những lúc khó khăn, em , anh , chị , luôn phải, nhau , đùm ,bọc , giúp đỡ
-Y/c HS tự sắp xếp
-Gọi HS lên bảng làm
-Nhận xét . chữa bài đúng
Bài 3:Hãy chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào các ô trống dưới đây cho phù hợp:
-Chào con ,bố đây mà Hai mẹ con có khoẻ không
-Tường mừng quýnh lên:
-Con chào bố Con khoẻ lắm Mẹ cũng Bố thế nào ạ Bao giờ bố về ?
2.Củng cố,dặn dò
Nhận xét tiết học
Bài1:
-HS đọc y/c và nội dung bài tập
-HS suy nghĩ và tự làm bài
Đáp án: quý mến, dỗ dành, chăm sóc, anh em như thể tay chân, giúp đỡ, đùm bọc, thương yêu, bao dung, yêu quý, an ủi
Bài 2: -HS đọc y/c bài tập
a)Anh ,chị em luôn phải yêu thương nhau.
b)Anh ,chị em luôn phải đùm bọc, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn
Bài 3: HS đọc y/c
-Tự làm bài
-Nhận xét
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I. Mục tiêu:
 -Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc, tập kể lại chuyện: Câu chuyện bó đũa
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành làm lại các bài tập toán trong ngày
Làm thêm bài tập nâng cao
 -GV nhận xét , chữa bài
-HS hoàn thành bài ..................................................................
..................................................................
-HS hoàn thành bài ...................................................................
...................................................................
Bài 1: Hiệu hai số là 51, nếu tăng số trừ 15 đơn vị thì hiệu mới tăng hay giảm và hiệu mới là bao nhiêu ?
Bài 2: Với một can 5 lít và can 2 lít. Làm thế nào để đong được 3 lít nước ?
 Sáng Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2018
T2.Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm ,trừ có nhớ trong phạm vi 100 ,giải bài toán về ít hơn
Biết tìm số bị trừ ,số hạng chưa biết
Làm bài 1,bài 2 cột 1,3; bài 3(b); bài 4.
II. Chuần bị : Bảng con , nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ .
74 - 38 53 - 7 62 - 25
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14,15,16,17,18 trừ đi một số.
-Nhận xét.
2. Bài mới : -Giới thiệu , ghi mục bài
Bài 1:Tính nhẩm
-Tổ chức HS nhẩm , nối tiếp nêu kết quả
-Nhận xét.
Bài 2(cột 1,3): -Đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu gì ?
-Nêu các bước thực hiện . HS làm vở .3 HS lên bảng chữa bài
-Nhận xét.
Bài 3: -Tìm x.
-Yêu cầu gì ?
-x là gì trong ý ab, là gì trong ý c ? (-Là số hạng, số bị trừ)
-Em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ?
-HS làm vở. Nhận xét
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề nhận dạng đề, làm bài.
-Bài thuộc dạng toán ít hơn.
-Yêu cầu tóm tắt và giải
-Nhận xét.
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
Bài 1:
18-9 =9 16- 8=8 14-7= 7 17-9=8
17–8 =9 15- 7=8 13-6=7 12-8=4
16–7 =9 14- 6=8 12-5=7 16-6=10
15–6=9 13-5= 8 11-4=7 14-5=9
12-3=9 12-4= 8 10-3=7 11-3=9
Bài 2 :
 35 72 63 45
 - 8 - 34 - 5 -9
 27 38 58 36
Bài 3 : Tìm x
x + 7 = 21 x -15= 15
 x = 21 – 7 x = 15+15
 x = 14 x = 30
-Nhận xét.
Bài 4 Tóm tắt
Thùng to : 45 kg
Thùngbé ít hơn thùng to : 6 kg
Thùng bé ? kg
 Giải
 Thùng bé có là :
 45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số : 39 kg đường
T3.Chính tả ( Nghe -viết): TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài Tiềng võng kêu.
-Làm được BT2 a/b/c hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ1: HD viết chính tả
+HD tìm hiểu ND:
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
- Tìm những câu thơ cho em biết em bé đang mơ ?
+HD viết đúng
- Chữ đầu mỗi câu thơ viết như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Kẽo kẹt, phơ phất, nụ cười, lặn lội, bướm, mênh mông, 
-Nhận xét
+Viết chính tả
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
+Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.
 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.
- Nhận xét bài làm của học sinh
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- 2 học sinh đọc lại.
- Trong giấc mơ em / có gặp con cò / lặn lội bờ sông/ có gặp cánh bướm 
- Viết hoa đầu mỗi câu thơ.
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Học sinh nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
Bài 2a: Học sinh làm theo nhóm.
- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
Lấp lánh
Nặng nề
Lanh lợi
Nóng nảy
Thắc mắc
Chắc cắn
Nhặt nhạnh
T4.Tập làm văn : QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI .
 VIẾT NHẮN TIN
I.Mục tiêu:
-Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh.
-Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn đủ ý (bài2).
II. Chuẩn bị :Sách Tiếng việt, vở BT.
III.Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ .
-Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia đình mình.
-Nhận xét
2.Bài mới : 
*Giới thiệu , ghi mục bài.
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 -Quan sát tranh và TLCH.
-BT yêu cầu gì ?
- Trả lời câu hỏi theo ý của mình.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
a/ Bạn nhỏ làm gì?
b/ Mắt bạn nhìn búp bê ntn?
c/ Tóc bạn như thế nào?
d/ Bạn mặc một bộ quần áo màu gì?
-Nhận xét.
Bài 2 : -Viết lại một vài câu nhắn.
-Em nêu yêu cầu của bài
-Gv:Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét.
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
-3 em đọc.
Bài1:
-HS quan sát tranh,trả lời câu hỏi ( mỗi em nói theo cách nghĩ của em )
+Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/ +Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn.
+ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
+ Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn.
+ Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp.
Bài 2: 
-Cả lớp làm bài viết vào vở
-Hoàn thành bài viết.
 Mẫu: 5 giờ chiều ngày 12 – 12.
Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật bạn Thu. Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa sẽ đưa con về.
 Con : Phương Linh.
 ChiềuThứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2018
T1. Luyện Tiếng Việt ÔN CÁCH VIẾT BƯU THIẾP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS viết được bưu thiếp dài từ 3 đến 5 câu.
- Biết trả lời và viết lời an ủi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Đồ dùng sách vở của HS.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV viết y/c bài lên bảng gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm
- Cho HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
Em hãy viết một vài câu an ủi bạn khi bạn đánh mất chiếc bút máy.
- Gọi HS đọc bài
- Hướng dẫn HS làm miệng.
- Cho HS viết bài
- Chấm bài, nhận xét
Bài 3:
Được tin bà ngoại ở quê bị ốm, bố mẹ về thăm bà. Em hãy viết mấy câu gửi thăm bà.
Gợi ý
Viết cho ai? Nội dung viết như thế nào?...
3. Củng cố, dặn dò:
Về nhà xem lại bài
Bài 1
- 2 HS nêu: Em viết bưu thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20- 11.
- HS làm bài
- Gọi HS đọc.
Bài 2.
- HS làm bài
- 2 HS đọc bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_14.docx