Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 27

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 27

Ôn tập giữa học kỳ II (t1)

 I. MỤCTIÊU:

 1. Kiến thức:

- Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS trả lời 1,2 câu hỏi và nội dung bài đọc.

- Ôn cách đặt câu hỏi khi nào ?

- Ôn cách đáp lời của người khác

 2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26

( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể.

 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong giờ ôn tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng lớp bài tập 2

HS: SGK

 

doc 32 trang thuychi 3550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Soạn ngày 18/ 03/ 2018
 Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2018
Chào cờ:
 Tập trung toàn trường 
_______________________________________________
 Tập đọc: (Tiết 79)
Ôn tập giữa học kỳ II (t1)
 I. MỤCTIÊU:
 1. Kiến thức:
- Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS trả lời 1,2 câu hỏi và nội dung bài đọc.
- Ôn cách đặt câu hỏi khi nào ?
- Ôn cách đáp lời của người khác 
 2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26
( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể.
 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong giờ ôn tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng lớp bài tập 2
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Kiểm tra tập đọc 5 em
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ (chuẩn bị 2 phút)
- GV nhận xét 
+ Đọc bài 
+ Trả lời câu hỏi
Bài tập:
Bài 2.
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: khi nào ?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài 
- 2 HS nêu miệng
a) Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. 
a) Mùa hè 
b) Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về. 
 - GV + HS nhận xét.
b) Khi hè về
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- HS thảo luận theo theo cặp.
- Đại diện nêu câu hỏi
a. Khi nào dòng sông trở thành 1 đường trăng lung linh dát vàng ?
- GV + HS nhận xét.
b.Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
Bài 4 : Nói lời đáp của em: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu đáp lời cảm ơn của người khác 
- 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a để làm mẫu 
 VD: a. Có gì đâu 
b. Dạ, không có gì. 
- GV + HS nhận xét.
c. Thưa bác không có gì ạ.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện đọc chuẩn bị cho giờ sau.
- HS theo dõi.
- Nghe thực hiện
Tập đọc: (Tiết 80)
 Ôn tập giữa học kì II (t2)
I. MỤCTIÊU:
 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc.
 2. Kỹ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa; biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong giờ ôn tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Phiếu viết tên bài tập đọc (T19-26) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
3.1 Kiểm tra đọc:
a. Kiểm tra tập đọc 5 em 
- Từng em lên bảng bốc thăm
- Nhận xét (em nào không đạt yêu cầu giờ sau kiểm tra tiếp).
- Đọc bài (trả lời câu hỏi)
3.2 HD làm bài tập:
Bài 2:
+ Trò chơi mở rộng vốn từ 
- GV hướng dẫn cách chơi.
- HS theo dõi.
- HS chơi theo dãy
- GV + HS nhận xét, kết luận.
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Tháng
1,2,3
Tháng
4,5,6
Tháng
7,8,9
 Tháng 10,11,12
Hoa mai
Hoa
phượng
Hoa cúc
Hoa mận 
Hoa đào 
Ổi
Bưởi, cam
Dưa hấu
Vũ sữa 
Xoài
Na 
Cam
Quýt 
Vải
Nhãn 
ấm áp
nóng bức, oi nồng
mát mẻ, 
se se lạnh
mưa phùn gió bấc, 
giá lạnh 
Bài 3: Ngắt đoạn trích thành 5 câu
- GV HD học sinh
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
- 2HS đọc bài làm 
- GV + HS nhận xét
Trời thu Những màu. Trời 
nặng. Gió đồng. Trời lên.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 Về luyện đọc giờ sau tiếp tục kiểm tra.
- HS theo dõi.
- Nghe- thùc hiÖn
Toán: (Tiết 131)
Số 1 trong phép nhân và phép chia
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính nhân, tính chia cho HS.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Bảng phụ bài 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tính chu vi hình tam giác, biết độ dài các cạnh là:
10cm, 15cm, 20cm
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng 
Bài giải:
10 + 15 + 20 = 45(cm)
 Đáp số: 45 cm
3.1 Giới thiệu phép nhân có thừa 
số 1:
a. Nêu phép nhân (HDHS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau)
1 x 2 = 1 + 1 = 2
Vậy 1 x 2 = 2
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
Vậy 1 x 4 = 4
- Em có nhận xét gì ?
 Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b. Trong các bảng nhân đã học đều có.
2 x 1 = 2
3 x 1 = 2
4 x 1 = 4
5 x 1 = 5
- Em có nhận xét gì ?
 Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
KL: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- 2 em đọc
3.2 Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
- Nêu (Dựa vào quan hệ phép nhân và phép chia )
1 x 2 = 2
1 x 3 = 3
Ta có
Ta có
2 : 1 = 2
3 : 1 = 3
1 x 4 = 4
Ta có
4 : 1 = 4
1 x 5 = 5
Ta có
5 : 1 = 5
KL: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- 2 em đọc
3.3 Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm 
- HS làm ra nháp
Củng cố số 1 trong phép nhân và phép chia
- GV + HS nhận xét.
Bài 2: Số?
- GV treo bảng phụ.
- Hướng dẫn HS làm BT2, kết hợp HD làm BT3
- GV + HS nhận xét.
*Bài 3:Tính 
- HS lần lượt nêu miệng kết quả.
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5
2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5
- HS nêu yêu cầu bài 2,3.
- HS làm bài vào vở, chữa bài.
 x 2 = 2 5 x = 5
 x 1 = 2 5 : = 5
- HS nêu kết quả
a. 4 x 2 x 1 = 8; b. 4 : 2 x 1 = 2
c. 4 x 6 : 1 = 24
 4. Củng cố:
- Củng cố một số nhân với 1 
- HS trả lời 
- Củng cố một số chia cho 1 
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nghe, thực hiện
______________________________________________
Đạo đức: (Tiết 27)
Lịch sự khi đến nhà người khác (t2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được một số quy tắc ứng sử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của cách ứng xử đó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen.
*GDKNS: Kỹ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
3. Thái độ: Có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi đến nhà người khác em cần làm gì ?
- 2HS trả lời
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Đóng vai
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ 
- Nghe 
- Các nhóm TL đóng vai 
1.Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích em sẽ . . . 
- Từng nhóm đóng vai trước lớp
- Nhận xét, bổ sung 
2. Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng nhà bạn lại không bật ti vi ? em sẽ . . . 
 3. Em đang sang nhà bạn chơi thấy bà của bạn bị mệt ? Em sẽ . . . 
*GDKNS: Kỹ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Trò chơi " Đố vui"
- GV phổ biến luật chơi 
- Chia lớp 2 nhóm ; mỗi nhóm 1 câu đố, nhóm đưa ra tình huống nhóm kia trả lời và ngược lại.
VD N1: Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác.
N2: cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là tự trọng và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Kết luận: Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư sử lịch sự được mọi người quý mến.
- HS theo dõi, nhắc lại.
 4. Củng cố:
- Liên hệ thực tế.
- Vận dụng thực hành qua bài
- HS liên hệ bản thân.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT chuẩn bị bài sau
- Nghe thực hiện
 Soạn ngày 19/03/ 2018
 Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2018
Toán: (Tiết 132)
Số 0 trong phép nhân và phép chia
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. Số 0 chia chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0.
2. Kỹ năng: Thực hiện được các phép nhân phép chia cho 0
3. Thái độ: Tự giác tích cực trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ BT3.
 HS: Bút chì, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hS thực hiện bảng con:
 5 x 1 4 : 1
- HS làm bảng con
 5 x 1= 5 4 : 1= 4
- Nhận xét chữa bài 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Lý thuyết:
a.Giới thiệu phép nhân có thừa số 0
- Dựa vào ý nghĩa phép nhân viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. 
VD: 0 x 2 = 0 + 0 = 0
Vậy: 0 x 3 = 0
Ta công nhận: 2 x 0 = 0
KL: 2 nhân 0 bằng 0, 0 nhân 2 bằng 0 
VD: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0
Vậy 0 x 3 = 0
Ta có 3 x 0 = 0
- GV cho HS nhận xét 
- HS nêu
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 
- Số nào nhân với 0 cũng bằng 0
b. Giới thiệu phép chia có số bị là 0:
- Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- GV hướng dẫn HS thực hiện
VD: 0 : 2 = 0 vì 0 x 2 = 0
(thương nhân số chia bằng số bị chia )
- HS làm ví dụ
0 : 3 = 0 vì 0 x 3 = 0 
GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên số chia phải khác 0
Lưu ý: Không có phép chia cho 0 hoặc không thể chia cho 0, số chia phải khác 0
0 : 5 = 0 vì 0 x 5 = 0 
- HS nêu:
 Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
3.3 Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tính nhẩm
- HS tính nhẩm ghi kết quả vào SGK bằng bút chì.
- Củng cố về nhân 1 số với 0, 0 nhân với 1 số.
- Nêu nối tiếp kết quả, nhận xét 
0 x 4 = 0 0 x 2 = 0
4 x 0 = 0 2 x 0 = 0
Bài 2: Tính nhẩm 
- HS nêu cách thực hiện.
- Củng cố cho HS về 0 chia cho 1 số.
- HS nối tiếp nêu kết quả (nhận xét) 
0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0
Bài 3: Số?
- GV treo bảng phụ.
- HS nêu yêu cầu.
- HD HS làm BT3,kết hợp HD BT4
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
0 x 5 = 0 3 x 0 = 0
- GV nhận xét
 0 : 5 = 0 0 : 3 = 0
* Bài 4: Tính 
- HS nêu kết quả
2 : 2 x 0 = 1 x 0 
 = 0
 5 : 5 x 0 = 1 x 0
 = 0
 0 : 3 x 3 = 0 x 3
 = 0
 GV nhận xét
 0 : 4 x 1 = 0 x 1
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
 = 0
- HS nhắc lại
- Nghe - thực hiện
________________________________________________
Kể chuyện: (tiết 27)
Ôn tập giữa học kỳ II (t3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc; Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? 
- Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác. 
2. Kỹ năng: Biết đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Th¸i ®«: Yªu thích m«n häc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu ghi các bài tập đọc trong 8 tuần đầu học kì II.
HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
3.1 Kiểm tra đọc:
- Kiểm tra 5 em
- GV nhận xét
3.2 HD làm bài tập:
Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” 
- Hướng dẫn HS làm
- HS lên bốc thăm đọc bài TLCH
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT
- 2 HS lên bảng làm (nhận xét)
Lời giải đúng:
a. Hai bên bờ sông.
b. Trên những cành cây.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm 
- 1 HS đọc yêu cầu.- HS làm vào VBT
- HS từng cặp hỏi đáp
a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
 Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
b. Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm?
Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu ?
Bài 4: Nói lời đáp của em:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Giải thích yêu cầu bài tập. Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lại, lời xin lỗi của người khác.
 Cần đáp lại xin lỗi trong các trường hợp nào ?
- Với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng, không chê trach lặng lời vì người gây lỗi,và làm phần em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi.
- 1 cặp HS tán thành.
HS 1 nói lời xin lỗi HS 2 vì phóng xe đạp qua vũng nước bẩn.
VD: Xin lỗi bạn nhé! Mình trót làm bẩn quần áo của bạn.
a) Thôi không sao. Mình sẽ giặt ngay
b) Thôi, không sao đâu chị ạ!
c) Dạ, không sao đâu bác ạ.
4. Củng cố:
- Củng cố lại các BT
- Nhận xét tiết học
- Theo dõi
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe thực hiện
Chính tả: (tiết 53)
Ôn tập giữa học kỳ II ( Tiết 4)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc.
2. Kỹ năng: Nắm được một số từ ngữ về chim chóc; viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong giờ ôn tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Phiếu ghi các bài tập đọc 
HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
3.1 Kiểm tra đọc:
- Kiểm tra đọc 5 em
 - HS lên bốc thăm đọc bài TLCH
- GV nhận xét 
3.2 HD làm bài tập:
Bài 2:- Các loại gia cầm (gà vịt ngan ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HĐ nhóm (mỗi nhóm tự chọn 1 loài chim hay gia cầm). Trả lời câu hỏi 
- HDHS thực hiện trò chơi 
VD: Nhóm chọn con vịt
- Con vịt có lông màu gì ?
Lông vàng ươm, óng như tơ, khi còn nhỏ, trắng, đen, đốm khi trưởng thành.
- Mỏ vịt có màu gì ?
Vàng
- Vịt đi như thế nào ?
Đi lạch bạch
- Con vịt cho con người cái gì ?
Thịt và trứng 
Bài 3: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 3-4 câu) về 1 loài chim hoặc gia cầm (gà, vịt, ngỗng)
- Cả lớp tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết, nói tên con vật mà em biết.
- GV nhận xét. 
- HS làm vào VBT
- Gọi 2 em đọc bài viết 
- Nhận xét 
VD: Ông em nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng rất bên cạnh một cây hoa lan rất cao, toả bóng mát.
- Nhận xét chữa bài 
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT3 chuẩn bị bài giờ sau
- Nghe thực hiện
Thể dục
Thầy Dương soạn giảng
Tiết đọc thư viện
Soạn giáo án riêng
 Soạn ngày 20/03 /2018
Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2018
Tập đọc: (Tiết 81)
Ôn tập giữa học kỳ II ( Tiết 5)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập kiểm tra tập đọc; Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi thế nào? Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định 
2. Kỹ năng: Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào?; biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:
 GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu học kì II
 HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
3.1 Kiểm tra tập đọc: 
- Gọi HS giờ trước chưa đọc được lên bốc thăm đọc bài
- Hát
- HS bốc thăm
- Đọc bài trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét 
3.2 HD làm bài tập:
Bài 2:- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Như thế nào ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vở BT.
- HS nêu miệng
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? 
a) Đỏ rực hai bên bờ sông
b) Nhởn nhơ ca hát
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm 
- 1HS đọc yêu cầu
- 2 HS đặt câu hỏi 
a, Chim đậu như thế nào trên những cành cây ?
- Nhận xét chữa bài
b, Bông cúc sung sướng như thế nào ?
Bài 4:
- HS đọc 3 tình huống trong bài
- Bài tập yêu cầu em đáp lời khẳng định, phủ định.
- 1 cặp HS thực hành
HS1: (vai con) Hay quá! Con sẽ học bài sớm để xem 
- Nhiều cặp HS đối đáp trong các tình huống a, b, c
a, Cảm ơn bác
b, Thật ư ! Cảm ơn bạn nhé 
c, Thưa cô, thế ạ ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn.
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe
- Nghe thực hiện
_________________________________________________
 Toán: (Tiết 133)
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Củng cố về phép nhân có thừa số 1và 0, phép chia có số bị chia là 0.
2. Kỹ năng: Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1; biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong khi làm BT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Viết sẵn BT3 lên bảng
 HS: SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu kết quả phép tính.
- HS nêu kết quả 
 - Nhận xét, chữa bài
0 x 2 = 0
0 : 5 = 0
0 x 1 = 0
0 : 4 = 0
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 HD làm bài tập:
Bài 1 : 
a. Lập bảng chia 1
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm SGK
b. Lập bảng nhân 1
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả 
 1 x 1 = 1 1 : 1 = 1
 1 x 2 = 2 2 : 1 = 2
 1 x 3 = 3 3 : 1 = 3
 1 x 4 = 4 4 : 1 = 4...
Bài 2 : Tính nhẩm 
- HS tính nhẩm theo từng cột
HD làm BT2, kết hợp HD BT3
- Làm bài sgk
HS cần phân biệt: phép cộng có số hạng là 0, phép nhân có thừa số là 0, phép cộng có số hạng là 1, phép nhân có thừa số là 1, phép chia có số bị chia là 1
- Phép chia có số bị chia là 0 
Nêu kq nối tiếp
a.
 0 + 3 = 3
 3 + 0 = 3
 3 x 0 = 0
b. 
5 + 1 = 6
1 + 5 = 6
1 x 5 = 5
 0 x 3 = 0
5 x 1 = 5
 c.
4 : 1 = 4
0 : 2 = 0
0 : 1 = 0
- Nhận xét, chữa bài
1 : 1 = 1
* Bài 3: Kết quả tính nào là 0? Kết quả tính nào là 1?
 - 1 HS đọc yêu cầu
- HS tìm kết quả tính trong ô chữ nối chữ vào số ô hoặc số 1 trong ô tròn. 
- Gọi 1HS lên bảng nối
- Nhận xét
2 – 2
3 : 3
0
5 – 5
1
5 : 5
3 - 2 - 1
1 x 1
2 : 2 : 1
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
 Củng cố về ND luyện tập.
- Số 1 trong phép nhân và phép chia 
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 trong VBT và chuẩn bị giờ sau.
- Số 0 trong phép nhân và phép chia
- Nghe thực hiện
_____________________________________________
Mĩ thuật
Thầy Tiền soạn giảng
Tập viết: (tiết 27)
¤n tËp gi÷a häc k× II (T6)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra HTL các bài thơ yêu cầu HTL (T19 - T26) sách tiếng việt tập 2
2. Kỹ năng: Nắm được một số từ ngữ về muông thú; kể ngắn được về con vật mình biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
 HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
3.1 Kiểm tra đọc :
- Kiểm tra 2 em
- Từng học sinh lên bốc thăm 
- GV nhận xét 
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
3.2 HD làm bài tập:
 Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú 
- 1 HS đọc cách chơi 
- Lớp đọc thầm theo 
- Chia lớp 2 nhóm A và B 
- Đại diện nhóm A nói tên con vật 
- Hai nhóm phải nói được 5 - 7 con vật. GV ghi lên bảng HS đọc lại 
- Nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hành động, đặc điểm của con vật đó 
- Hổ: Khoẻ, hung dữ 
- Gấu: to khoẻ, hung dữ .
- Cáo: nhanh nhẹn, tinh ranh 
- Trâu rừng: rất khoẻ 
- Khỉ: leo trèo giỏi 
- Ngựa: phi nhanh 
- Thỏ: lông đen, nâu, trắng 
Bài 3: Kể chuyện các con vật em biết
- 1số HS nói tên con vật các em kể
- HD HS có thể kể 1 câu chuyện cổ tích mà em được nghe được đọc về 1 con vật. Cũng có thể kể 1 vài nét về hình dáng, hành động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật đó.
- Nhận xét những HS kể hay
- HS tiếp nối nhau kể 
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe 
- Nghe, thực hiện
 Soạn ngày 21/03/2018
Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2018
Toán: (Tiết 134)
 LuyÖn tËp chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học
 2 Kỹ năng: Biết tìm thừa số, số bị chia; biết nhân ( chia) số tròn chục cho số có
 một chữ số; Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng nhân 4)
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Hình SGK
 HS: 4 hình tam giác vuông, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 HD làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả SGK
- 2 HS đọc bảng nhân 1, bảng chia 1
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm sgk 
Củng cố các bảng nhân, chia đã học
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả
2 x 3 = 6 
6 : 2 = 3
Bài 2: Tính nhẩm(theo mẫu)
- GV HD mẫu
6 : 3 = 2
- 1 HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- Yêu cầu HS làm cột 2, em nào làm xong trước làm tiếp cột 1 
- HS làm sgk 
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả
a. 20 x 2 = ?
2 chục x 2 = 4 chục
20 x 2 = 40 
a 40 x 2 = 80 20 x 4 = 80
 30 x 3 = 90 
b. 40 : 2 = ?
4 chục : 2 = 2 chục 
40 : 2 = 20
b) 80 : 2 = 40
 60 : 2 = 30
- Củng cố nhân, chia số tròn chục với(cho) số có một chữ số
Bài 3: Tìm x
- 1HS đọc yêu cầu BT3,4,5
- HS làm bài vào bảng con ý a
- 2HS lên bảng chữa bài
a. x 3 = 15 4 x = 28
 = 15 = 28 : 4
 = 5 = 7
- HDHS làm BT3 ý b vào vở, kết hợp HD làm BT4,5
- HS làm vào vở
b. y : 2 = 2
 y : 5 = 3
 y = 2 x 2 
 y = 3 x 5
 y = 4
 y =15
- Củng cố tìm thừa số chưa biết 
- Củng cố tìm số bị chia 
*Bài 4: 
 - HS đọc bài giải
Bài giải
Số học sinh trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh
*Bài 5: 
- HS xếp hình 
4. Củng cố:
 - Nhận xét tiết học 
- Củng cố về nhân chia số tròn chục, tìm thừa số, tìm số bị chia.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe 
- Nghe - thực hiện
Luyện từ và câu: (Tiết 27)
Ôn tập giữa học kỳ II (Tiết 7)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc HTL
2. Kỹ năng: Biết cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao?; biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong giờ ôn tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Phiếu ghi tên 4 bài tập TĐ có yêu cầu HTL
 HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
3.1 Kiểm tra HTL: KT những HS chưa đạt
- Bốc thăm 
- Đọc bài
- Nhận xét 
3.2 HD làm bài tập:
Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Vì sao ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Lớp làm vào VBT.
- 2 học sinh lên bảng làm, nhận xét bài làm của bạn
- Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? 
a.Vì khát
b.Vì mưa to
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Lớp đọc kĩ yêu cầu bài
- HS làm vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
 a. Bông cúc héo lả đi như thế nào ?
 b.Vì sao đến mùa ve không có gì ăn ?
Bài 4: Nói lời đáp của em 
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời đồng ý của người khác
- 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a
HS1: (vai hs) chúng em kính mời cô đến dự buổi liên hoan văn nghệ
của lớp em chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam ạ.
HS2: Vai cô hiệu trưởng 
Cô nhất định sẽ đến. Em yên tâm
HS1: Chúng em rất cảm ơn cô.
- HS thực hành đối đáp trong các tình huống a, b, c
a. Thay mặt lớp, em xin cảm ơn cô.
b. Chúng em rất cảm ơn cô. 
 c. Con rất cảm ơn mẹ.
4. Củng cố:
- Nhận xét chung tiết học
5. DÆn dß:
- Nghe 
- KT giữa học kì 2.
- Nghe - thực hiện
_______________________________________________
Chính tả: Kiểm tra GHKII (Đọc hiểu)
 Đề chung của Nhà trường
Thủ công: (Tiết 27)
Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Làm đồng hồ đeo tay bằng giấy 
2. Kĩ năng: Làm được đồng hồ đeo tay 
3. Thái độ: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy 
HS: Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: GT bài
Hoạt động 1: Thực hành
a.Học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ.
- Theo 4 bước 
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy 
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ 
+ Bước 3: Gài dây đồng hồ
+ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
b. HS thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện kỹ năng.
- GV quan sát và giúp những em còn lúng túng 
+ HS thực hành theo nhóm 
- HS nhắc lại: Nếp gấp phải sát miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bớp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
Hoạt động 2: Nhận xét
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm
- HDHS nhận xét, sản phẩm.
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập của học sinh 
- Nghe theo dõi
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết học sau 
- Nghe thực hiện
Âm nhạc
Cô Chang soạn giảng
 Ngày soạn 22/3/2018 
 Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2018
Toán: (Tiết 135)
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học để vận dụng làm tính
2. Kỹ năng: Biết thực hiện phép nhân, phép chia có số kèm đơn vị đo. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân, chia trong bảng tính đã học. Biết giải bài toán có một phép chia.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong giờ luyện tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Bảng lớp viết sẵn BT1, bảng phụ BT3b.
 HS: Bảng con, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét chữa bài
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 HD làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm 
- HS làm bảng con: 
y : 2 = 2 y x 3 = 15
 y = 2 x 2 y = 15 : 3 
 y = 4 y = 5 
- Yêu cầu HS làm cột 1,2,3 ý a, cột 1,2 ý b, em nào làm xong làm tiếp cột cuối 
- Củng cố bảng nhân chia đã học
- HS tự nhẩm điền kết quả vào SGK bằng bút chì.
- Nêu miệng nối tiếp 
a. 
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
3 x 5 = 15
15 : 5 = 3
8 : 4 = 2
15 : 5 = 3
.............
b.
2cm x 4 = 8cm
5dm x 3 = 15dm
 4l x 5 = 20l
Bài 2: Tính 
- HD HS thực hiện
10dm : 5 = 2dm 
- 1HS nêu yêu cầu
- HS làm bảng con
a.
3 x 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
3 x 10 – 14 = 30 – 14
 = 16
b. 
2 : 2 x 0 = 1 x 0
 = 0
0 : 4 + 6 = 0 + 6 
Nhận xét, chữa bài
 = 6
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán
- HS đọc yêu cầu đề toán
- 1 em tóm tắt 
- HDHS làm ý b vào vở, em nào làm xong làm tiếp ý a ra nháp.
- HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ.
Bài giải
a. Số HS của mỗi nhóm là :
 12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đáp số: 3 học sinh
Bài giải
 Số nhóm chia được là:
12 : 3 = 4 (nhóm)
Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố:
- Củng cố về bảng nhân, bảng chia, tính giá trị biểu thức số hai dấu phép tính.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
 Đáp số: 4 nhóm
- HS theo dõi
- Nghe thực hiện
______________________________________
Tập làm văn: (tiết 27)
Kiểm tra GHKII
(Đề chung của trường)
Tự nhiên xã hội: (Tiết 27)
Loài vật sống ở đâu ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết 
+ Loài vât có thể sống ở khắp mọi nơi, trên cạn, dưới nước và trên không 
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả 
3. Thái độ: Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Sử dụng tranh SGK 
HS: sưu tầm tranh ảnh các con vật 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số loài cây sống ở dưới nước 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
- HS nêu
Hoạt động 1: Làm việc với sgk 
- Yêu cầu HS quan sát tranh sgk
- HS quan sát sgk theo cặp 
Hình 1 vẽ con..., con vật đó sống ở đâu ?
H1: (Có nhiều chim bay trên trời, 1 số chim đậu dưới bãi cỏ)
Hình 2 vẽ con..., con vật đó sống ở đâu ?...
H2: Đàn voi đang đi trên cỏ 
- Đại diện trình bày trước lớp 
- Các loài vật có thể sống ở đâu?
KL: Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không
- HS nêu
Hoạt động 2: Triển lãm 
- Yêu cầu các nhóm đưa ra những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả lớp xem.
- Hoạt động theo nhóm nhỏ
- Cùng nhau nói tên các con vật
- Phân tích 3 nhóm (trên không, dưới 
nước, trên cạn)
- GV nhận xét chốt lại bài
KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật chúng có thể sống ở khắp mọi nơi, trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng
- HS nghe 
4. Củng cố:
- Kể tên một số con vật mà em biết
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT và chuẩn bị bài giờ sau
- HS kể
- Nghe thực hiện
Thể dục
Thầy Dương soạn giảng
Sinh hoạt:
Nhận xét tuần 27
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần.
 - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
II. NỘI DUNG:
 A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 27:
 1. Kiến thức, kĩ năng:	
 - Các em đều có ý thức học tập khá tốt. Đi học đầy đủ. Làm bài tập khá đầy đủ khi đến lớp.
 - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: em Thương, Nga, Chức.
	- Đọc chưa đảm bảo tốc độ: em Bình, Phú.
 2. Năng lực:
 - Biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng trong tiết học. Chấp hành nội quy lớp học.
 3. Phẩm chất:
 - Có tinh thần tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ.
 - Biết kính trọng người lớn. Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
 4. Kĩ năng sống:
 - Các em thực hiện các công việc ở nhà một cách an toàn. 
B. Phương hướng tuần 28:
	- 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở 
	- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Giữ gìn lớp học tương đối sạch sẽ.
	- Ôn tập và kiểm tra định kì giữa học kì 2 môn Toán.
 * Kĩ năng sống: 
- Tiếp tục giáo dục học sinh cẩn thận không được chơi gần đường dây điện... 
TUẦN 27
Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017
Chiều:
Ôn Tiếng Việt Luyện viết
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. MỤCTIÊU:
1. Kiến thức: Nghe viết đoạn văn trong câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn, Viết ( từ Mọi chuyện xảy ra ... đến chạy biến vào rừng).
2. Kỹ năng: Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã.
3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ BT3
HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn tập viết:
- Viết từ khó. 
- GV đọc cho HS viết
- Chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Thu 2 bài nhận xét.
3.3 Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ 
GV- Nhận xét
Bài 3 : 
- GV hướng dẫn HS làm
GV- Nhận xét
4. Củng cố:
- GV củng cố lại cách viết các tiếng có vần r, d, gi, tr, ch
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Hs tìm và viết bảng con: cuống quýt, quẳng, Gà rừng, thợ săn.
- HS viết bài
- HS tự soát lỗi 
- Nộp vở
- Nêu yêu cầu
- Trao đổi nhóm, ghi kết quả vào vở BT
- Trình bày, nhận xét 
2). a) Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống 
(giũ, rũ, gia, ra, da)
cặp ...
...chơi
..đình 
giặt... 
héo .... 
b) Điền ut hoặc uc vào chỗ trống :
hoa c.....
b......
c........
r......
Cỏn....
(3). a) Điền ch hoặc tr vào chỗ trống :
- Nêu yêu cầu
- 1 HS điền vào bảng phụ- Còn lại điền vào VBT
Chiều nay, Dũng đứng ...ơi ...ước cửa ...ờ đón bố về. Dũng nhìn xe cộ và mọi người qua đường. Một bác ...ở bó củi sau xe đạp, định ...ánh ổ gà thì một ...iếc xe khác ở phía ...ước xô tới. Bác luống cuống lái xe xuống luôn cái ổ gà ...ên đường. Bác suýt n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_27.doc