Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 11

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 11

T2.Toán LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.

- Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15.

- Biết tìm số hạng của một tổng.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.

- Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT2 (cột 3), BT3 (c), BT5.

II. CHUẨN BỊ : Đồ dùng phục vụ trò chơi

 

docx 26 trang thuychi 3690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 
 Sáng Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
T1.GDTT CHÀO CỜ.HÁT DÂN CA.
T2.Toán LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT2 (cột 3), BT3 (c), BT5.
II. CHUẨN BỊ : Đồ dùng phục vụ trò chơi	
II.LÊN LỚP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: 51 - 15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a.GTbài: Luyện tập
 b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- GV nhận xét
Bài 2: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
 - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 
 51 – 35; 29 + 6; 81-48
- Nhận xét 
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
- GV nhận xét
Bài 4: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Bán đi nghĩa là thế nào? 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi gọi 1 HS đọc chữa bài. 
- Nhận xét 
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
- Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. 
- Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài;Chuẩn bị bài: 12 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Bài 1:
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính
11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
- HS nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
 71 51 29 81
- 9 - 35 + 6 - 48
 62 16 35 33
Bài 3:
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
a/ x + 18 = 61 ; b/ 23 + x = 71
 x = 61- 18 x = 71 - 23
 x = 43 x = 48
- HS nhận xét
Bài 4:
	Tóm tắt 
	Có	: 51 kg 
	Bán đi	: 26 kg 
	Còn lại	: . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. 
- Thực hiện phép tính: 51 – 26. 
 Bài giải 
	Số kilôgam táo còn lại là: 
	51 – 26 = 25 ( kg) 
	 Đáp số: 25 kg 
- HS nhận xét
- HS thi đua chơi.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
T3+4:TẬP ĐỌC BÀ CHÁU
I . MỤC TIÊU:
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
 - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
 III. LÊN LỚP :
 Hoạt động của Gv
Hoạt động của Học sinh
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
3. Bài mới 
- Giới thiệu: Ghi tên bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn 
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
+ Luyện đọc câu dài, khó ngắt 
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. 
+ Đọc cả đoạn 
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn 
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- Nhận xét
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? 
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? 
- Hai anh em xin bà tiên điều gì? 
- Hai anh em cần gì và không cần gì? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
- Giáo dục tình bà cháu.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS luyện đọc lại bài
- GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài; Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, 
- HS đọc nối tiếp câu
 - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
 - Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. 
- Nhận xét bạn đọc 
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- Thi đọc 
- Bà và hai anh em 
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất đầm ấm và hạnh phúc. 
- Một hạt đào 
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng 
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc. 
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. 
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn 
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. 
- 3 HS đọc; cả lớp theo dõi nhận xét.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài 
 Chiều Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
T2.Đạo đức Tiết 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I. Mục tiêu :
 - Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5
 - Hiểu và thực hiện đúng các kĩ năng, chuẩn mực đạo đức đã học .
II. Chuẩn bị :Tranh của các bài từ bài 1 đến bài 5
III. Thực hành kĩ năng :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2.Giới thiệu bài thực hành
3.Thực hành :
 a. Học tập, vệ sinh đúng giờ :
? : Theo các em, cần sắp xếp thời gian như thế nào để học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý ?
? : Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho từng người ?
 b. Biết nhận lỗi và sửa lỗi :
? : Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em
 c. Gọn gàng, ngăn nắp :
? : Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp ở nhà cũng như ở trường ?
? : Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà ?
 d. Chăm làm việc nhà :
? : Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ?
? : Nêu những việc đã làm được ở nhà
 e. Chăm chỉ học tập : 
? : Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập ?
? : Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ ?
4. GV nhận xét và dặn dò:
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: Quan tâm giúp đỡ bạn
Hát
HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
T3.Tự nhiên và xã hội Tiết 11:GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu :
- Kể được một số đồ dùng của gia đình mình
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
 - Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
3. Bài mới 
 - Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không? 
- Các em có thể hát những bài hát đó được không? 
- Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai? 
- GV dẫn dắt vào bài mới. 
Giới thiệu: 
- Tựa bài: Gia đình 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
+ Bước 1: 
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. 
+ Bước 2: 
- Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
 + Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. 
 + Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả 
 + Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. 
- Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? 
- GV kết luận: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. 
Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm 
+ Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. 
+ Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. 
+ Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc 
-Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? 
-Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết em thường được bố mẹ cho đi đâu? 
-GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ):
+ Mỗi người đều có một gia đình 
+ Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. 
+ Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại.
Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em 
-GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em
-Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau, nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ )
- Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình 
- HS nhắc lại tựa bài
- Các nhóm HS thảo luận: 
Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. 
Việc làm hằng ngày của: 
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . 
- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) 
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. 
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. 
- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau 
- HS nghe
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. 
- Một vài cá nhân HS trình bày 
- Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa 
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ 
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. 
- Phải học tập thật giỏi 
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ 
- Phải tham gia công việc gia đình 
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
 Sáng thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018
T1.Kể chuyện: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu. (HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện)
II. Đồ dùng dạy – Học :- Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK 
Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. 
III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
-Nhận xét. 
2.Bài mới. Giới thiệu , ghi mục bài. 
 HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: 
+GV kể mẫu
- Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 
 Tranh 1. 
-Trong tranh vẽ những nhân vật nào? 
-Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? 
-Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
-Ai đưa cho hai anh em hột đào? 
-Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
 Tranh 2. 
-Hai anh em đang làm gì? 
-Bên cạnh mộ có gì lạ? 
-Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? 
 Tranh 3.
-Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? 
-Vì sao vậy? 
 Tranh 4. 
-Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? 
-Điều kì lạ gì đã đến? 
 * HĐ2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
 -Yêu cầu HS kể nối tiếp 
-Gọi HS nhận xét. 
-Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. 
-Nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học 
- Mỗi em kể một đoạn 
- HS nhận xét
+Quan sát tranh TLCH
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên 
- Ngôi nhà rách nát 
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. 
- Cô tiên 
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà 
- Mọc lên một cây đào 
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc 
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã 
- Vì thương nhớ bà. 
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. 
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. 
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể 
T2.Chính tả:(Nghe-Viết): BÀ CHÁU
I. Mục tiêu :
-Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng trích đoạn trích trong bài Bà cháu.
-Làm được BT 2, 3 ; BT 4a/b.
II. Chuẩn bị :
-Bảng cài ở bài tập 2 
-Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Bài cũ: 
-GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. 
-Nhận xét. 
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ1 :Hướng dẫn viết chính tả
+Tìm hiểu nội dung 
-Đọc đoạn văn .
? Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
?Câu chuyện kết thúc ra sao? 
?Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn văn. Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
-Đoạn văn có mấy câu? 
+Hướng dẫn cách trình bày 
-Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
+HD viết từ khó 
-GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
-Yêu cầu HS viết các từ khó 
-Chỉnh sửa lỗi 
 + Viết chính tả
-GV đọc bài để HS viết bài , Soát lỗi 
-Chấm bài 
-Nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Gọi 2 HS đọc mẫu 
-Gọi 3HS lên bảng làm
-Gọi HS nhận xét bài bạn 
-GV nhận xét , chữa bài đúng
Bài 3 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
-Gọi HS nêu luật chính tả , làm bài
-Nhận xét , củng cố kt..
.Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? gh + e, i, ê. 
.Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. 
Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở 
- GV gọi HS nhận xét. 
3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. 
- HS viết theo lời đọc của GV 
- 2 HS đọc lại đoạn văn 
- Phần cuối 
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. 
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- 5 câu 
- Viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con 
-HS viết vào vở , soát lỗi
Bài 2:- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây 
- ghé, gò 
- 3 HS lên bảng ghép từ: ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ 
Bài 3:
ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. 
- Nhận xét Đúng / Sai 
Bài 4:- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. 
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. 
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng. 
T3.Toán : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8.
II. Chuẩn bị: GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
 HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
-Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47
-GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1:HD trừ dạng 12 – 5 và lập bảng trừ (12 trừ đi một số)
- GV nêu: Có 12 que tính lấy đi 8 que tính Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
? Để biết còn lại bao nhiêu que tính em làm ntn?
 12 – 8 = ?
+HD HS cùng thao tác
- GVHD cách tìm kết quả :
-Chốt cách làm hợp lí:
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính 
- Vậy có 12 que tính, lấy đi 8 que tính, còn lại mấy que tính?
-Vậy 12 – 4 = 8
+HD đặt tính : _ 12 
 8
 4
- Yêu cầu HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời để tự lập bảng và tự viết hiệu tương ứng vào phép trừ:
12 – 3 = 12 – 7 =
12 – 4 = 12 – 8 =
12 – 5 = 12 – 9 =
12 – 6 =
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng trừ
HĐ2. Luyện tập – Thực hành
Bài 1a : Tính nhẩm
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
-Gọi HS đọc chữa bài
*HD nhận xét để thấy mqh giữa phép cộng và phép trừ 
Bài 2: Tính
-HD nêu yêu cầu, HS làm bảng con-Nhận xét , chữa bài đúng
-GV nhận xét , củng cố KT...
Bài 4: (PP VNEN)
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 
-Tổ chức nhận xét , củng cố KT...
3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại bài toán 
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8 
- Thao tác trên que tính tìm kết quả
-Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- 12 trừ 8 bằng 4 
 +HS nêu cách đặt tính , tính 
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị 
 - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. 
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
Bài 1a
9+3= 12 8+4= 12 7+5= 12
3+9 =12 4+8 =12 5+7 =12
12-9= 3 12-4= 8 12-7= 5
12–3= 9 12–8= 4 12–5= 7
Bài 2: Tính
-
12
-
12
-
12
12
 5
 6
 8
 -
 4
 7 6 4 8
Bài 4: Bài giải
 Số vở bìa xanh là
	 12 -6 = 6 (quyển vở)
 Đáp số: 6 quyển vở
 Chiều thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018
T1.TẬP ĐỌC: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời được CH 4).
II. CHUẨN BỊ: 
-Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK 
-Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài 
-Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Bà cháu.
- Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
- Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi?
- Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì?.....
- Ghi tên bài lên bảng 
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Đọc mẫu: 
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
- Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn 
+ Hướng dẫn ngắt giọng 
Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc.
 + Đọc đoạn- Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
- Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? 
- Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp
- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? 
- Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? 
- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? 
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất.
- Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? 
- Qua bài văn này con học tập được điều gì? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi: 
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc nối tiếp câu cho hết bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương 
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ 
Nên quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ 
- Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to. 
-Học sinh đọc nối tiếp đoạn
- Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
- HS đại diện nhóm thi đọc
- HS đọc
- Xoài cát 
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. 
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. 
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn 
- Vì ông đã mất. 
- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. 
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất 
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
T3.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC 
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
-Nhận xét.
-HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
.............................................................
 Sáng Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018
T1. LTVC : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ.
I. Mục tiêu :
-Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT 1) ; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK4 ;bút dạ, 4 tờ giấy khổ A3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Nhận xét
2.Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài
 * Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc đề bài. 
-Treo bức tranh 
-Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. 
-Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung 
-GV nhận xét , chốt kết quả đúng
Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
-Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? 
-Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
-Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
-Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
-Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? 
-Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 
3. Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. 
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. 
Bài 1: Lời giải : 
. 1 bát hoa to để đựng thức ăn.
. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 
. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn.
. 1 bình in hoa đựng nước lọc. 
. 1 chén to có tai để uống trà. 
. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn.
. 1 ghế tựa để ngồi. 
.1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, .1con dao để thái.
.1cái thang giúp trèo cao,
.1 cái giá treo mũ áo, 
.1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc.
. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà.
. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 
.1 đàn ghi ta để chơi nhạc.
Bài 2
- HS đọc bài 
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 
- Đun nước, rút rạ 
- Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. 
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn 
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười: Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS nói càng tốt.
-HS nêu.
T2. Tập viết: CHỮ HOA I
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết đúng chữ hoa I ( một dòng cỡ vừa và cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ích (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ lớn) , Ích nước lợi nhà (3 lần)
II. Chuẩn bị:- GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
 -HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :- Kiểm tra vở viết.
 -GV nhận xét
2.Bài mới. Giới thiệu , ghi mục bài 
 HĐ1: HD quan sát,nhận xét
+Gắn mẫu chữ I
-Chữ I cao mấy li? 
-Gồm mấy đường kẻ ngang?
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ I hướng dẫn cách viết:
. Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
 .Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
+ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
.Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
+.HS viết bảng con: Ích 
- GV nhận xét và uốn nắn.
 HĐ2:Thực hành 
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
HS viết bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng
- HS tập viết trên bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
T4.TOÁN: 32 – 8
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Bài tập cần làm: BT1(dòng 1), BT2 (a,b), BT3, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (dòng 2), BT2 (c).
II. CHUẨN BỊ: 
-Bộ thực hành toán. Que tính. Vở, bảng con.
III. LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- Nhận xét 
3. Bài mới 
GV giới thiệu, ghi tựa bài: 32 - 8
 Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8
-Gv Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
- Viết lên bảng 32 – 8
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
-GV hướng dẫn đặt tính và thực hiện tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Em đặt tính như thế nào?
- Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước. 
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: Luyện tập 
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính: 
- Nhận xét 
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Nhận xét 
 Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
- GV nhận xét
Bài 4:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- x là gì trong các phép tính của bài? 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở; Sau đó nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: 52 – 28.
- Hát
- HS đọc, bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại đề toán 
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 
	32 - 8 
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- Còn lại 24 que tính.
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). 
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính
- 32 trừ 8 bằng 24 
 _ 32 
 8
 24
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang
- Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
-1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân 
 52 82 22 62
 - 9 - 4 - 3 - 7
 43 78 19 55
- HS trả lời.
Bài 2
- Đọc đề bài. 
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ 
 _ 72 _ 42 _ 62 
 7 6 8 
 65 36 54
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính 
Bài 3:
- Đọc đề bài. 
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi 
- HS thực hiện.
 Bài giải
 Số nhãn vở Hoà còn lại là:
 22 – 9 = 13 (nhãn vở)
 Đáp số: 13 nhãn vở
Bài 4:
- Tìm x 
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
- Làm bài tập. 
a/x + 7 = 42 ; b/ 5 + x = 62
 x = 42 – 7 x = 62 - 5
 x = 35 x = 57
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
T5.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC 
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
-Nhận xét.
-HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
.............................................................
.............................................................
 Chiều Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018
T1.TOÁN: 52 – 28
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
- Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a,b), BT3; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (dòng 2), BT2 (c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ số: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_11.docx