Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 29
Những quả đào
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật
*GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức. Kỹ năng xác định giá trị bản thân.
3. Thái độ: GD các em có lòng nhân hậu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu, tranh SGK
HS: Tranh SGK
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Soạn ngày 01/ 4/ 2018 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2018 Chào cờ: Tập trung toàn trường __________________________________________________ Tập đọc: Tiết 85+86 Những quả đào I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật *GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức. Kỹ năng xác định giá trị bản thân. 3. Thái độ: GD các em có lòng nhân hậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu, tranh SGK HS: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét. - 2,3 HS học thuộc lòng bài: Cây dừa trả lời về nội dung bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh SGK 3.2 Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm giao nhiệm vụ d. Gọi HS đọc giữa các nhóm: e. Đọc đồng thanh : - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS chia đoạn - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc - Nhận xét bạn đọc. - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần Tiết 2 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc các câu hỏi SGK - 1HS đọc các câu hỏi SGK, thảo luận TLCH Câu 1: - Người ông dành những quả đào cho ai ? - Đấy là những quả đào trong bài còn ở nhà em có trồng đào không ? Vị đào như thế nào? Ông dành những quả đào cho vợ và các cháu - HS liên hệ Câu 2: - Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào : + Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào? + Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò. - Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm. + Việt đã làm gì với quả đào ? *GDKNS:Kỹ năng tự nhận thức. - Việt dành cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn về. - Trình bày ý kiến cá nhân. Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy? - Đọc thầm (trao đổi nhóm ) - Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ? Ông nhận xét: Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. - Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ? Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ăn thấy thèm. - Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ? *GDKNS: Kỹ năng xác định giá trị bản thân. Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miếng ngon cho bạn - Thảo luận cặp đôi, chia sẻ. Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất vì sao? - GV chốt lại rút ra ND bài Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. - Vài HS phát biểu - 2HS nhắc lại 3.4 Luyện đọc lại: - Đọc theo nhóm. - GV + HS nhận xét. - Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân,Việt) - Các nhóm đọc. 4. Củng cố: - Gọi 1HS nhắc lại ND bài. - 1HS nhắc lại - Em đã học được ở bạn Viết đức tính gì? - Em đã làm được việc gì giúp đỡ người khác. 5. Dặn dò: Về nhà luyện đọc trước nội dung tiết kể chuyện. - HS trả lời. - Nghe - thực hiện Thể dục Thầy Dương soạn giảng Toán: Tiết 141 Các số từ 111 đến 200 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được các số từ 111 đến 200; biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 2. Kỹ năng: Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200; biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. Đếm được các số trong phạm vi 200. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác và tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các tấm bìa (mỗi tấm có 100 ô vuông), hình SGK HS: hình SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức; 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc viết các số từ 101-110. - GV + HS nhận xét. 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài 3.2 HD học sinh thực hiện: Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Giới thiệu các số từ 111 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Có tất cả bao nhiêu ô vuông? ( người ta dùng số một trăm mười một) và viết là: 111. - Cho HS viết số 111 vào bảng con. - Cho HS đọc số 111: một trăm mười một. - GV nhận xét. - Tương tự giới thiệu số 112, 115, ... - Đọc các số vừa lập được. - GV nêu số 3.3 Thực hành : Bài 1; - Yêu cầu HS làm bài SGK - Gọi HS lên bảng viết Bài 2: Số? - Yêu cầu HS làm SGK ý a,c em nào làm xong làm tiếp ý b. Bài 3: >,<,=? - Hướng dẫn HS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị - GV + HS nhận xét. 4. Củng cố: - Đếm các số 111 đến 200. - Số 111 và số 112 hơn kém nhau mấy đơn vị? 5. Dặn dò: - Về nhà đọc các số, và chuẩn bị bài sau. - 2 em đọc. - Học sinh theo dõi. quan sát hình SGK - Có 1 trăm. - Có 1 chục và 1 đơn vị. - 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị - Học sinh theo dõi. - HS viết số 111 vào bảng con - Đọc số 111, đọc đồng thanh, cá nhân. - HS đọc, phân tích số. - HS lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,121,173 -1HS đọc yêu cầu - HS làm bài SGK - HS nối tiếp lên bảng viết Viết số Đọc số 117 Một trăm mười bảy 154 Một trăm năm mươi tư 181 Một trăm tám mươi mốt 195 Một trăm chín mươi lăm - 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài SGK. - 1HS lên bảng điền ý a,c - 2HS điền ý b. 111 112 113 114 115 116 117... - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở, 2HS lên bảng chữa bài, nhận xét. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 - 1HS đếm - HS trả lời. - Nghe thực hiện Soạn ngày 02 / 04 / 2018 Giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2018 Toán: Tiết 142 Các số có ba chữ số I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được các số có ba chữ số; nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. 2. Kỹ năng: Đọc và viết được thành thạo các số có ba chữ số. 3. Thái độ: Có ý thức và tích cực tự giác trong giờ học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Các tấm bìa (mỗi tấm có 100 ô vuông), bảng phụ BT2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Điền dấu >, <, = - 2 HS lên bảng 186 = 186 134 < 137 - GV nhận xét 128 > 125 198 < 200 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 GT các số có ba chữ số: - Gắn hình biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn tiếp hình biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Gắn 3 hình biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị? - GV quan sát nhận xét. 243 đọc như thế nào? - Số 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Số 243 là số có mấy chữ số? - Chữ số 2 ở hàng nào? Chữ số 4 ở hàng nào? Chữ số 3 ở hàng nào? - Tiến hành tương tự với các số khác. - GV đọc số bất kì. - Có 2 trăm - Có 4 chục - Có 3 đơn vị. - HS nêu cách viết, viết số vào bảng con. 243 - 243 đọc: Hai trăm bốn mươi ba - 243 gồm: 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị. - 243 là số có ba chữ số - Chữ số 2 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng chục chữ số 3 ở hàng đơn vị. - HS nêu cấu tạo số, nêu cách viết, HS viết vào bảng con. 3.3 Thực hành *Bài 1: Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào? - Yêu cầu HS quan sát hình BT1 trả lời miệng, em nào làm xong nối số với cách đọc số BT2 - GV + HS nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu bài. - Quan sát trả lời miệng kết quả. H a: 310 H b: 132 H c: 205 H d: 110 H e: 123 Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - GV treo bảng phụ - GV nhận xét. - HS nối bảng phụ - HS nhận xét. Bài 3: Viết ( theo mẫu) - Yêu cầu HS viết lần lượt các số vào sgk - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào SGK. - Nhận xét lẫn nhau Đọc số Viết số Tám trăm hai mươi 820 Chín trăm mười một 911 Chín trăm chín mươi mốt 991 Năm trăm sáu mươi 560 Bốn trăm hai mươi bảy 427 Hai trăm ba mươi mốt 231 Sáu trăm bảy mươi ba 673 4. Củng cố: - Củng cố đọc, viết số có 3 chữ số - Hàng lớn nhất của số có 3 chữ số là hàng nào? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS trả lời. - Nghe thực hiện Kể chuyện: Tiết 29 Những quả đào I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu. 2. Kỹ năng: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. HS biết cùng bạn phân vai, kể câu chuyện. 3. Thái độ: GD HS biết chăm chỉ lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Tranh minh họa SGK HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện Kho báu - Kể tiếp nối câu chuyện Kho báu - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao động... hạnh phúc 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) - Nối tiếp nhau phát biểu - GV bổ sung ghi bảng Đ1 : Chia đào - Xuân ăn đào như thế nào? Đ2: Chuyện của xuân - Vân ăn đào như thế nào? Đ3: Chuyện của Vân Cô bé ngây thơ - Việt đã làm gì với quả đào? Đ4: Chuyện của Việt Tấm lòng nhân hậu Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1, kể từng đoạn câu chuyện - HS tập kể từng đoạn trong nhóm - GV + HS nhận xét. - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn *Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - HS phân vai dựng lại câu chuyện - Nhận xét. - Trong câu chuyện này em thích nhất nhân vật nào? vì sao? - HS phát biểu 4. Củng cố: - Củng cố lại bài. - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện - Nghe thực hiện ____________________________________________ Chính tả (tiết 57) Nghe – viết. Những quả đào I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác một đoạn chính tả trong bài: Những quả đào 2. Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Bảng phụ viết BT2a. HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV quan sát nhận xét. - Cả lớp viết bảng con: nước sôi, gói xôi 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn chính tả: - GV đọc đoạn chính tả - HS theo dõi, 1 HS đọc lại + Nhờ những quả đào mà ông biết được điều gì? + Tìm tên riêng trong bài chính tả? + Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào? - HS trả lời - Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ các em dễ viết sai. - GV nhận xét sửa chữ viết cho HS. - Tìm và viết bảng con: VD: cháu đào, xong, trồng,dại b) Đọc cho HS viết bài vào vở: - GV theo dõi, uốn nắn - HS viết bài vào vở c) Nhận xét, chữa bài: - Thu 2 bài nhận xét - HS đổi chéo vở soát lỗi - HS nộp vở 3.3 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. ( treo bảng phụ) - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài - HS làm bài vào VBT - 1HS lên bảng chữa. - GV + HS nhận xét Đang ngồi học bài, Sơn... cửa sổ, em thấy...Chú sáonhỏ tinh nhanh... sổ lồng. Chú đang ... trước sân. Bỗng chú mèo mướp xồ tới. Mướp định ... cành xoan rất cao. 4. Củng cố: - GV nhắc lại ND bài. - GV nhận xét củng cố về cách viết âm vần dễ lẫn s/x. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - HS theo dõi. - Nghe thực hiện _______________________________________________ Đạo đức: Tiết 29 Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. 2. Kỹ năng: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. *GDKNS: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật 3. Thái độ: Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống BT4 VBT(42) - HS nghe - Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó, vì sao ? - HS thảo luận nhóm bàn - Đại diện các nhóm trình bày - HS phát biểu KL: Thủy nên khuyên bạn, cần chỉ đường dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. *GDKNS: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật - Đóng vai Hoạt động 2: Nêu những việc giúp đỡ người khuyết tật - GV nêu yêu cầu - Nghe - HDHSlàm BT5(42) - HS ghi những việc em đã làm và những việc em sẽ làm BT5 - HS trình bày - Nhận xét - Khen và khuyến khích học sinh thể hiện việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Kết luận: GV nêu Người khuyết tật - HS nhắc lại. chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn ta nên giúp đỡ họ. - Nếu ở trường chúng ta có bạn bị khuyết tật các em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? - HS liên hệ trả lời. 4. Củng cố: - GV nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà sưu tầm câu chuyện, tranh ảnh và làm BT trong VBT - Nghe - Nghe thực hiện _______________________________________________ Tiết đọc thư viện Soạn giáo án riêng Soạn ngày: 3/4/2018 Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018 Tập đọc: Tiết 87 Cây đa quê hương I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương. 2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc; tranh minh họa SGK HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Những quả đào - 2HS đọc bài. - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - HS trả lời - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm giao nhiệm vụ d. Gọi HS đọc giữa các nhóm: e. Đọc đồng thanh : - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS chia đoạn - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc - Nhận xét bạn đọc. - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1HS đọc lại các câu hỏi SGK Câu 1: Những từ ngữ nào, những câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu? - 1HS đọc các câu hỏi SGK - HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung Câu 2: Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ,) được tả bằng những hình ảnh nào ? - Cành cây: Lớn hơn cột đình. - Ngọn cây: Chót vót giữa rừng xanh - Rễ cây: Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ như những con rắn hổ mang giận dữ. *Câu 3: Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ - HS trả lời câu hỏi - Thân cây rất to - Cành cây rất lớn - Rễ cây ngoằn ngèo - Ngọn cây rất cao Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc đa. Tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? - HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu ánh chiều - GV nhận xét rút ra ND bài Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương. - 2HS nhắc lại ND bài 3.4 Luyện đọc lại: - GV theo dõi nhận xét. - 2 HS đọc toàn bài. 4. Củng cố: - Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ? - HS nêu: Tác giả rất yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau. Ai ngoan sẽ được thưởng - Nghe thực hiện __________________________________________ Toán: Tiết 143 So sánh các số có ba chữ số. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000) 2. Kỹ năng: Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số. 3. Thái độ: GD HS chăm học toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Bộ ô vuông, bảng nhóm BT2 HS: Bộ ô vuông, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - GV ghi: 221; 222; 223; .....; 230. - Yêu cầu HS đọc số - Nhận xét. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 So sánh 234 và 235: - Gắn hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? - Gắn hình biểu diễn số 235 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông ? - So sánh số hình vuông hai bên? - 234 và 235 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? - So sánh chữ số hàng trăm của 2 số? - So sánh chữ số hàng chục của 2 số? - So sánh chữ số hàng đơn vị của 2 số? Vậy 234 234. - Tương tự với các phép tính so sánh khác. 3.2 Thảo luận – kết luận: - Khi so sánh các số có 3 chữ số ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? - Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Khi đó ta cần so sánh đến số hàng chục không? - Khi nào cần so sánh tiếp đến hàng chục? - Nếu hàng trăm bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau ta phải làm gì? - Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia? 3.3 HD làm bài tập: Bài 1:>,<,=? - Nhận xét So sánh các số bắt đầu từ hàng trăm... Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: - Chia 3 nhóm, phát bảng nhóm - Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? - GV + HS nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS làm SGK dòng 1, em nào làm xong làm tiếp dòng 2,3 - Cho HS đếm theo dãy số vừa lập được? 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách so sánh - GV + HS nhận xét. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau HS đọc số - Có 234 hình vuông. - có 235 hình vuông - 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông. - 234 bé hơn 235; 235 lớn hơn 234 - Chữ số hàng trăm cùng là 2 - Chữ số hàng chục cùng là 3 - 4 < 5 - 194 > 139; 199 < 215. - HS thảo luận- TLCH - Bắt đầu so sánh từ hàng trăm. - Số có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Không cần so sánh tiếp. - Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau. - Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. - Ta phải so sánh đến hàng đơn vị. - Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 2 em chữa bài. 127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 > 192 749 > 549 - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Thảo luận nhóm( bảng nhóm) - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung a) 395; 695; 375 b) 751; 341; 741 c) 873; 973; 979 - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài SGK - 1 HS lên điền dòng 1 - 1HS nêu miệng kết quả dòng 2,3 971 972 973 974 975 976 977 978 - HS nhắc lại - Nghe thực hiện Tập viết: Tiết 29 Chữ hoa: A (kiểu 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa A kiểu 2(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả 3 lần). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa A kiểu 2. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Mẫu chữ A kiểu 2. HS: Bảng con, vở TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, chữa bài - HS viết bảng con: Yêu 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Hướng dẫn viết chữ hoa A (kiểu 2) Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu 2 - HS quan sát, nêu nhận xét. - Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li? - 5 li - Chữ A hoa kiểu 2 gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. - GV viết lên bảng nhắc lại cách viết chữ A kiểu 2. - N1: Như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín cuối nét uốn vào trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5) - HS theo dõi, nêu lại quy trình viết. - N2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) DB ở ĐK 2 -Yêu cầu HS viết bảng con chữ A (kiểu2) - HS viết bảng con chữ A hoa( kiểu 2) 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - 1 HS nêu cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả - Hiểu nghĩa của cụm từ : Ý nói giầu có ở vùng thôn quê. - Nêu các chữ có độ cao 2,5li ? - A, l, g. - Nêu các chữ có độ cao 1,25li ? - r - Nêu các chữ có độ cao 1 li ? - Các chữ còn lại. - Nêu khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng? - Bằng khoảng cách viết chữ o - Cách đánh dấu thanh ? - Dấu huyền đạt trên chữ ê, dấu nặng dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a. - Nêu cách nối nét - Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o. - Yêu cầu HS viết bảng con chữ Ao. - Nhận xét sửa chữ viết cho HS - HS viết chữ Ao cỡ nhỏ vào bảng con. 3.4 Hướng dẫn viết vở: - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. 3.5 Nhận xét, chữa bài: - Thu 2,3 bài, nhận xét. - Nộp vở 4. Củng cố: - Gọi 1 em nêu lại quy trình viết chữ A hoa kiểu 2. - Nhận xét chung tiết học. - HS nêu. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện phần bài ở nhà - Nghe thực hiện _____________________________________________ Mĩ thuật: Tiết 29 Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc vẽ, xé dán các con vật I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhận biết hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. 2. Kĩ năng: Biết cách vẽ, vẽ được con vật quen thuộc và tạo dáng theo ý thích 3. Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của con vật, có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật. II. CHUẨN BỊ : GV: SGV, tranh ảnh một số con vật quen thuộc. HS: Giấy vẽ, vở, màu bút, chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đồ dùng: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh ảnh con vật khác nhau để HS nhận biết. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét - GV giới thiệu tranh, ảnh về một số con vật quen thuộc. Yêu cầu HS quan sát và gợi ý để HS nhận ra vẻ đẹp, đặc điểm, hình dáng, màu sắc ...của con vật - Trong tranh có những con vật gì? - Con vật có các bộ phận chính nào ? - Dáng con vật khi đứng nghiêm thì chân, đầu, đuôi như thế nào? - Dáng con vật khi đi thì chân, đuôi, đầu như thế nào? - Dáng con vật khi chạy thì chân, mình, đầu, đuôi như thế nào ? - Yêu cầu HS kể tên một số con vật quen thuộc mà mình có thể vẽ và tả lại hình dáng, đặc điểm của chúng khi phân biệt chúng với con vật khác. GV tóm tắt : Khi đứng, đi, chạy, ...thì các bộ phận ( đầu, mình, đuôi,... ) của các con vật sẽ thay đổi để phù hợp với tư thế hoạt động. Hoạt động 2:Hướng dẫn cách nặn, cách vẽ - GV giới thiệu hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. Yêu cầu HS quan sát và gợi ý HS nhận ra cách vẽ - Vẽ hình các bộ phận lớn trước, vẽ bộ phận nhỏ sau - Vẽ con vật ở các dáng khác nhau, vẽ thêm các hình ảnh khác cho tranh sinh động - Vẽ chi tiết cho đúng, rõ đặc điểm của con vật và các hình ảnh khác. - Vẽ màu theo ý thích. - Vẽ mẫu lên bảng, yêu cầu HS quan sát nhận ra cách vẽ Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành - GV yêu cầu HS chọn con vật mà mình quen thuộc để vẽ - Quan sát hướng dẫn gợi ý HS thực hành. Hoạt động 4: Hướng dẫn nhận xét, đánh giá - GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét về - Cách vẽ hình dáng, đặc điểm, màu sắc. - Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng - GV nhận xét chung giờ học, xếp loại khen ngợi HS có bài vẽ đẹp động viên HS có bài vẽ chưa tốt để HS cố gắng phấn đấu trong giờ học. 4. Củng cố: - Quan sát thêm một số bài tạo dáng 5. Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau - Quan sát tranh nhận ra vẻ đẹp, đặc điểm, hình dáng, màu sắc ...của con người - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS tự kể HS khác bổ sung ý kiến - Chý ý lắng nghe - Quan sát tìm ra cách vẽ cho riêng bản thân mình - Quan sát GV vẽ mẫu - HS lựa chọn con vật quen thuộc, vẽ bài và tạo dáng con vật vào vở - HS nhận xét theo cảm nhận riêng - HS tự xếp loại bài vẽ - HS lắng nghe - HS thực hiện - Nghe - thực hiện ở nhà So¹n ngµy 4/ 4/ 2018 Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 Thể dục Thầy Dương soạn giảng To¸n: Tiết 144 LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về cách so sánh các số có ba chữ số. 2. Kỹ năng: Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. Biết so sánh các số có ba chữ số; biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 3. Th¸i ®é: Yªu thÝch m«n häc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ BT4 HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ; - Gọi HS đếm miệng - GV nhận xét - 2 HS Đếm miệng từ 661 674 Đếm miệng từ 871 884 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số: - Viết số 567 và 569 cho HS so sánh. - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng là 5 - Hàng chục cùng là 6 - Hàng đơn vị 7 < 9 KL: 567 < 569 - HS so sánh tiếp 375 > 369 3.3 HD làm bài tập: Bài 1 : Viết (theo mẫu) - GV cho HS làm bài. - GV + HS nhận xét. - Củng cố cho HS cách đọc số, viết số. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm SGK, 1 em làm trên bảng. Viết số trăm chục đơn vị đọc số 815 8 1 5 Tám trăm mười lăm 307 3 0 7 Ba trăm linh bảy 475 4 7 5 Bốn trăm bảy mươi lăm Bài 2: Số? - HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm ý a, b vào vở, em nào làm xong trước làm tiếp ý c, d. - HS làm bài vào vở - GV + HS nhận xét. - HS lên bảng làm ý a,b - 2HS đọc các số cần điền ý *c, d* a)400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000 b) 910, 920, 930, 940, 950,960, 970, 980,990,100 *c) 212, 213, 214, 215, 216,217, 218, 219,220, 221 Bài 3: , =? - Hướng dẫn HS làm cột 1, em nào làm xong trước làm tiếp cột 2 - Nêu cách so sánh - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài bảng con 543 < 590 * 142 < 143 670 < 676 * 987 > 897 - Nhận xét. 699 > 701 * 695 = 600 + 95 Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - Cho HS làm bài. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào nháp, 1 HS làm trên bảng phụ. - Trình bày 299; 420; 875; 1000 * Bài 5: HD về nhà làm - HS tự xếp hình ở nhà 4. Củng cố: - Khi so sánh các số có 3 chữ số ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS nêu - Nghe thực hiện Luyện từ và câu:TiÕt 29 Từ ngữ về cây cối Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? 2. Kỹ năng: Nêu được một số từ ngữ về chỉ cây cối. Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh họa SGK. HS: Tranh minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trả lời câu hỏi: Người ta trồng cây cam để làm gì? - GV nhận xét. - HS trả lời: Người ta trồng cây cam để ăn quả 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm bài tập: Bài tập 1: Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát trước một cây ăn quả ở nhà . - HS ( dựa vào quan sát ở nhà). - 1, 2 HS nêu tên cây, nối về các bộ phận của cây đó. - Nhận xét, bổ sung - GV + HS nhận xét. Rễ, gốc, thân cành lá, hoa, quả, ngọn Bài tập 2: Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây. - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn: các từ tả các bộ phận của cây là các từ chỉ hình dạng, màu sắc tính chất, đặc điểm của từng bộ phận. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày bài VD: +Rễ cây: Dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn + Thân cây: To, cao, chắc + Gốc cây: To, thô + Cành cây: Xum xuê, um tùm, trơ trụi + Lá: Xanh biếc, tươi xanh + Hoa: vàng tươi, hồng thắm + Quả: vàng rực, xanh tươi - GV + HS nhận xét + Ngọn: chót vót, thẳng tắp Bài 3: (miệng) - Giáo viên nêu yêu cầu - HS theo dõi. Việc làm 2 bạn, bạn gái tưới nước bạn trai bắt sâu. - HS thảo luận theo cặp và thực hành hỏi đáp - Đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì ? VD: Hỏi: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ? + để cây tươi tốt. + Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ? - GV + HS nhận xét + Để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Hỏi: Tìm những từ ngữ tả các bộ phận của cây. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi trả lời. - Nghe thực hiện ______________________________________________ Chính tả: (tiết 58) Nghe – viết Hoa phượng I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Nghe – viết bài thơ: Hoa phượng 2. Kỹ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ: Hoa phượng. - Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: x/s, in, inh. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ bài tập 2a HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết - GV nhận xét. - Lớp viết bảng con. cao su, xâm phạm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài bài thơ - HS theo dõi. 2HS đọc lại bài thơ. - Nội dung bài thơ nói gì ? - Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng - HS viết bảng con các từ ngữ dễ viết sai. - GV nhận xét, chỉnh sửa. HS tìm và viết bảng con: Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực b) Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết. - GV quan sát giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở c) Nhận xét - chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - Thu 2 bài nhận xét 3.3 HD làm bài tập: - HS đổi vở nhau soát lỗi - Nộp vở Bài tập 2a : - 1HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - HS theo dõi. - Cả lớp làm vào VBT + 1 em làm bảng phụ - Trưng bày bảng phụ - Nhận xét - GV + HS nhận xét. Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sầm sập, loảng xoảng, sủi bọt, xi măng. 4. Củng cố: - Củng cố viết những phụ âm đầu dễ lẫn x/s. 5. Dặn dò: -Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai . - HS theo dõi. - Nghe thực hiện Âm nhạc Cô Chang soạn giảng S
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_29.doc