Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 32
Chuyện quả bầu
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
- Hiểu ND bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên.
2. Kỹ năng: Đọc mạch lạc toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
*THQPAN: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
HS: Tranh minh họa SGK
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Soạn 20/04/2018 Thứ bảy ngày 21 tháng 04 năm 2018 Chào cờ: Tập trung toàn trường _________________________________________________ Tập đọc: (Tiết 94+95) Chuyện quả bầu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. - Hiểu ND bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. 2. Kỹ năng: Đọc mạch lạc toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng. *THQPAN: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc. HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: “Cây và hoa bên lăng Bác” - 2 HS đọc tiếp nối - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GT qua tranh - Quan sát nhận xét nội dung tranh 3.2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm giao nhiệm vụ d. Gọi HS đọc giữa các nhóm: e. Đọc đồng thanh : - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS chia đoạn - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc - Nhận xét bạn đọc. - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? - Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp nơi và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. Câu 2: - Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? - Làm theo lời khuyên của dúi lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị đủ thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. - Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ? - Cỏ cây vàng úa.Mặt đất không 1 bóng người Câu 3: - Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ? - Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi, dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. - Những con người đó là tổ tiên những tân tộc nào ? - Khơ mú, Thái, Hmông, Dao, Ê - đê, Ba Lan *Câu 4: Hãy kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước ta. Câu 5: Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. - Có 54 dân tộc Kinh, Tày, Thái, Mường - Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ - Câu chuyện nói lên điều gì ? - HS trả lời - GV chốt lại nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. *THQPAN: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược. - HS nghe chuyện: Với tinh thần ấy thì kẻ định nào ta cũng đánh tan(Trang 77 trong chuyện những câu chuyện ngày thường của Bác Hồ) 3.4 Luyện đọc lại: - Nhận xét - 3,4 HS đọc lại truyện 4. Củng cố: - Câu chuyện về các nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều gì ? - Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung một tổ tiên, phải thương yêu giúp đỡ nhau. - Nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho giờ kể chuyện. - Nghe - thực hiện Thể dục Thầy Dương soạn giảng Toán: (Tiết 156) Ôn phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000. 2. Kỹ năng: Biết giải bài toán về ít hơn. 3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bảng phụ BT3. HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn ®Þnh tæ chøc: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tính - Cả lớp làm bảng con 456 - 124 - - 645 264 264 - 153 124 153 - Nhận xét chữa bài 421 111 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - HS làm vào nháp - HS lên bảng chữa bài - 673 - 987 - - - 599 425 676 - Nhận xét, chữa bài 351 255 148 203 215 Củng cố cách thực hiện phép trừ không 322 732 451 222 461 nhớ trong phạm vi 1000 Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào bảng con - Gọi 3 HS làm bảng chữa bài a) - - 886 - 758 8831 264 354 220 622 404 611 - b) 73 - 65 - 81 26 19 37 Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì? 47 46 44 - Nhận xét chữa bài Bài 3: - HDHS làm BT - 1 HS đọc bài toán - HS tóm tắt, rồi làm bài vào vở - 1em làm bài trên bảng phụ. Bài giải Số HS của trường tiểu học Thành Công là 875 – 32 = 843 ( học sinh) Đáp số: 843 học sinh 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính - 2 em nêu - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe và thực hiện Ngày soạn 22/04/ 2018 Thứ hai ngày 23 tháng 04 năm 2018 Toán: (Tiết 157) Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. Kỹ năng: Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. 3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng lớp kẻ sẵn BT1. Bảng phụ BT3. HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm x: x + 125 = 358 x – 45 = 72 GV nhận xét, chữa bài - HS làm bảng con x + 125 = 358 x – 45 = 27 x = 358 - 125 x = 27 + 45 x = 233 x = 72 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết số và chữ thích hợp vào ô trống. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm SGK - HDHS làm bài - 1HS làm bảng lớp - Nhận xét Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3 Bốn trăm mười sáu 416 4 1 6 Năm trăm linh hai 502 5 0 2 Hai trăm chín mươi chín 299 2 9 9 Chín trăm bốn mươi 940 9 4 0 - Nhận xét chữa bài *Bài 2: Số ? - HS làm SGK - Hướng dẫn mẫu - 1 HS lên bảng làm 389 ® 390 ® 391 899 ® 900 ® 901 298 ® 299 ® 300 998 ® 999 ® 1000 Nhận xét, chữa bài Bài 3: , = - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ 875 > 785 321 > 298 697 < 699 900 + 90 + 8 < 1000 599 < 701 732 = 700 + 30 + 2 - Nhận xét chữa bài *Bài 4: Hình nào có khoanh và số hình vuông. - HS quan sát trả lời + Hình a đã khoanh vào số ô vuông 4. Củng cố : - GV củng cố lại ND bài - Nhận xét tiết học. - Nghe 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nghe - thực hiện Kể chuyện: (Tiết 32) Chuyện quả bầu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Kỹ năng - Có khả năng tập chung nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 3. Thái độ: HS thích đọc truyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ SGK. HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện : Chiếc rễ đa tròn - Nhận xét - HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện: Chiếc rễ đa tròn 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể lại các đoạn 1,2 theo tranh đoạn 3 theo gợi ý. - HS quan sát tranh nói nhanh nội dụng từng tranh + Tranh : Hai vợ chồng người đi vào rừng bắt được con dúi + Tranh 2: Hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn bóng người. + Kể chuyện trong nhóm + Kể trước lớp b. Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. - 1HS kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện (nhận xét ) - Nhận xét - 1HS kể toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố: - GV nêu lai ND bài - Nhận xét tiết học - Nghe 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nghe và thực hiện __________________________________________________ Chính tả: (tiết 63) Nghe – viết Chuyện quả bầu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả. 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu rễ lẫn l/n, v/d. 3. Thái độ: HS có ý thức viết được chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT2a. HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS viết bảng lớp, lớp bảng con - 3 từ bắt đầu bằng r, gi, d 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hướng dẫn chính tả: - GV đọc đoạn chính tả - 2 HS đọc lại - Bài chính tả nói điều gì ? - Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta, - Tìm tên riêng trong bài chính ? - Khơ-Mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh - HS viết bảng con các tên riêng - Khơ-Mú, Hmông, Ê-đê, Ba-na - GV đọc cho HS bài vào vở - Lớp viết bài - Nhận xét, chữa bài (1-2 bài) 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu a. l hoặc n ? - Cả lớp làm VBT - 1 HS làm bảng phụ Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại trên sông. - Nhận xét chữa bài b. v hay d ? - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm trên bảng. Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá mà quàng phải dây Thong thả như chúng em đây - Nhận xét Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng. Bài 3 : - 1 học sinh đọc yêu cầu a. Chứa tiếng bắt đầu bằng n hay l, có nghĩa như sau: - HS nêu miệng: - Vật dùng để nấu cơm - Nồi - Đi qua chỗ có nước - Lội - Sai sót, khuyết điểm - Lỗi b. Chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d, có nghĩa như sau: - Ngược với buồn. - Vui - Mềm nhưng bền, khó làm đứt. - Dai - Bộ phận cơ thể nối tay với thân mình. - Vai - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại các chữ viết sai - Nghe và thực hiện Đạo đức: Tiêt 31 Tìm hiểu hoàn cảnh các bạn trong lớp M MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được hoàn cảnh khó khăn của một số bạn trong lớp. - Hiểu được là bạn bè cần phải chia sẻ, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. 2. Kỹ năng: - Thực hiện đoàn kết, giúp dỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn bằng những việc làm phù hợp. 3. Thái độ: Quý trọng tình bạn, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu lại cách bảo vệ con vật có ích ? - 1 số HS nêu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: Khởi động: Hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” - HS hát Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh của các bạn. - Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh của các bạn trong lớp và có những việc làm phù hợp để chia sẻ, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. - Cách tiến hành: Bước 1: GV chia HS theo từng tổ, đặt câu hỏi: “ Các em hãy suy nghĩ và kể cho bạn nghe về hoàn cảnh của gia đình mình”. - HS chia tổ Bước 2: Các tổ hoạt động ghi vào giấy A4 các nội dung - HS thảo luận - Họ và tên, dân tộc của bạn - Địa chỉ gia đình bạn, quãng đường đi học của bạn ? - Hoàn cảnh gia đình bạn, những khó khăn mà bạn đã gặp phải trong học tâp, trong cuộc sống. Bước 3: Các tổ báo cáo về hoàn cảnh của các bạn. - Đại diện các tổ báo cáo. Hoạt động 2: Phân loại khó khăn của một số bạn trong lớp - Mục tiêu: Phân loại khó khăn của một số bạn trong lớp để xây dựng kế hoạch giúp đỡ - Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu các tổ phân loại khó khăn của các bạn - HS phân loại. - Khó khăn về học tập ( học kém môn ) - Khó khăn về vật chất (thiếu SGK, vở, đồ dùng học tập, gia đình nghèo khó ) - Khó khăn về sức khoẻ Bước 2: Các tổ hoạt động ghi vào giấy A4 các nội dung - Các tổ thảo luận. Bước 3: Các tổ báo cáo - Đại diện các tổ báo cáo. Bước 4: GV chốt lại danh sách HS gặp khó khăn theo từng lĩnh vực. . 4. Củng cố: - GV nêu lại ND bài - Nhận xét tiết học - HS nghe 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Nghe - thực hiện ____________________________________________ Tiết đọc thư viện Soạn giáo án riêng Soạn ngày 21/04/2018 Giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 04 năm 2018 Tập đọc: ( Tiết 96) Tiếng chổi tre I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ: xao xác, lao công. - Hiểu nội dung: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường luôn sạch đẹp. 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, khi đọc các câu thơ theo thể tự do. 3. Thái độ: HS yêu lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc. HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Chuyện quả bầu - 2 HS đọc bài và TLCH nội dung bài - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu qua tranh - Quan sát nhận xét nội dung tranh SGK 3.2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm giao nhiệm vụ d. Gọi HS đọc giữa các nhóm: e. Đọc đồng thanh : - HS nghe. - 2HS đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc - Nhận xét bạn đọc. - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ? - Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá khi cơn giông vừa tắt. Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? - Chị lao công như sắt, như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn mạnh mẽ của chị lao công. Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? - Chị lao công làm việc làm rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch sẽ. 3.4 Học thuộc lòng bài thơ: HDHS học thuộc lòng bằng cách xóa dần bảng - HS đọc cả lớp, dãy - HS học thuộc lòng, cả bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng - 2 em 4. Củng cố: - Qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì ? - HS nêu - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài: Bóp nát quả cam - Nghe - thực hiện Toán: (Tiết 158) Luyện tập chung (tr.166) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số. 2. Kỹ năng: - Biết cộng, trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số. - Biết cộng, trừ các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo. - Biết xếp hình đơn giản. 3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ BT3. HS: bảng con, bút chì. Hình tam giác BT 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS kiểm tra bài tập của bạn 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. HDHS làm bài tập: *Bài 1 : , =? - HS đọc yêu cầu BT1,2 HS làm bài trong SGK 937 > 739 200 + 30 = 230 600 > 599 500 + 60 + 7 < 597 389 < 405 500 + 50 < 649 - Nhận xét chữa bài Củng cố so sánh các số có ba chữ số Bài 2: - Làm bài 2 vào bảng con. - HD HS làm BT2, kết hợp HD làm BT1 a.Từ bé đến lớn : 599, 678, 857, 803, 1000 - Yêu cầu HS làm vào vở BT2, em nào làm xong BT2 làm tiếp BT1 b.Từ lớn đến bé: 1000, 903, 857, 678, 599 - Nhận xét Bài 3: Đặt tính rồi tính - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. + 635 + 790 - 896 - 295 241 876 29 819 133 763 105 190 - Nhận xét Bài 4 : Tính nhẩm - HS làm sgk - Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả 600m + 30m = 900m 20dm + 500dm = 520dm 700cm + 20cm = 720cm - Nhận xét 1000km – 200km = 800km Bài 5 : - 1 HS đọc yêu cầu - Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác lớn - Nhận xét - HS xếp hình bằng những bộ dùng toán (xếp theo nhóm 2) 4. Củng cố: - Nêu cách đặt tính và cách tính - HS nêu - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập2,3,4,5,*1 VBT, chuẩn bị bài sau. - Nghe - thực hiện ______________________________________________ Tập viết: (Tiết 32) Chữ hoa Q (kiểu 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa Q (kiểu 2) (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Quân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Quân dân một lòng (3 lần). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa Q. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mẫu chữ Q kiểu 2 HS: Bảng con Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng, lớp bảng con N (kiểu 2) - Nhận xét chữa bài - Cả lớp viết bảng con chữ : Người 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa: a.Quan sát nhận xét chữ Q hoa kiểu 2. - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát - Chữ Q hoa kiểu 2 cao mấy li ? - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Cao 5 li - Gồm 1 nét viết liền và kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên,cong phải và lượn ngang. - Nêu cách viết chữ hoa Q kiểu 2 - HS nêu - GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết - Quan sát cách viết b. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con - HS viết trên bảng con: Q kiểu 2 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Đọc cụm từ ứng dụng - 1HS đọc: Quân dân một lòng - Em hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng như thế nào ? Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc. - HS trả lời - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - Nêu các chữ cao 2,5 li ? - Q, l, g - Nêu các chữ cao 2 li ? - d - Nêu các chữ cao 1,5 li ? - t - Nêu các chữ cao 1li ? - Các chữ còn lại. - HD HS viết bảng con - HS viết bảng con: Quân 3.4 HD viết vở tập viết: - Nêu yêu cầu viết - Quan sát giúp đỡ - Nghe - HS viết vở tập viết 3.4. Nhận xét, chữa bài: - Nhận xét vào vở HS - Nộp vở 4. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết - 2 em nêu - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết phần bài còn lại. - Nghe – thực hiện ________________________________________________ Mĩ thuật: Tiết 32 Thường thức mĩ thuật. Tìm hiểu về tượng I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Bước dâu tiếp xúc, tìm hiểu các thể loại tượng. 2. Kĩ năng: HS bước đầu nhận biết các loại tượng. 3. Thái độ: HS có ý thức trân trọng, giữ gìn những tác phẩm điêu khắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giáo viên : Sưu tầm 1 số ảnh tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung. Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh về các loại tượng. Vở Tập vẽ 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Hát 1 bài 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - GV giới thiệu 1 số tranh và tượng. + Tranh được vẽ trên giấy. + Tượng được nặn, tạc bằng gỗ, thạch cao, xi măng, đồng, đá, - GV y/c HS nêu 1 số tượng mà HS biết. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xem tượng. - GV y/c HS quan sát 3 pho tượng trong vở Tập vẽ 2 và giới thiệu. - y/c HS chia nhóm. - Tượng vua Quang Trung: - GV y/c HS quan sát tượng và gợi ý: + Vua Quang Trung tư thế như thế nào ? + Nét mặt ? + Tay trái cầm gì ? + Tượng đặt ở đâu ? - GV tóm tắt: - Tượng phật “Hiếp-tôn-giả”. - GV gợi ý HS về hình dáng pho tượng. + Phật đứng như thế nào ? + Nét mặt ? + Hai tay như thế nào ? - GV tóm tắt: - Tượng Võ Thị Sáu. - GV y/c quan sát tượng và gợi ý: + Chị đứng trong tư thế như thế nào ? + Nét mặt của chị ? + Hai tay ? - GV tóm tắt: Hoạt động 2: Nhận xét, - GV nhận xét chung về tiết học, biểu dương 1 số HS tích cực phát biểu XD bài, động viên, tuyên dương 4. Củng cố: Em hay nêu một số tác phẩm tượng mà em biết. 5. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh. - Chuẩn bị vở, bút chì, tẩy, màu, - Theo dõi - HS nêu - HS quan sát - HS chia nhóm. - HS thảo luận nhóm và trả lời. N1: Trong tư thế hướng về phía trước, dáng hiên ngang. N2: Mặt ngẩng cao, mắt nhìn thẳng, N3: Tay trái cầm đốc kiếm, N4: Tượng đặt trên bệ cao. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và trả lời: N1: Phật đứng ung dung, thư thái, N3: Nét mặt đăm chiêu, suy nghĩ. N3: Hai tay đặt lên nhau. - HS quan sát và lắng nghe. - HS thảo luận và trả lời. N1: Trong tư thế hiên ngang, N2: Đầu ngẩng cao, mắt nhìn thẳng, N3: Tay nắm chặt, biểu hiện kiên quyết. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe nhận xét. - HS thực hiện - Nghe - thực hiện ở nhà Soạn ngày: 23/04/2018 Chiều thứ ba ngày 24 tháng 04 năm 2018 Thể dục Thầy Dương soạn giảng Toán: (tiết 159) Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. 2. Kỹ năng: - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. 3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT3 HS: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - Làm bảng con + 635 756 - Nhận xét 241 34 876 722 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con ý a, b, em nào làm xong làm tiếp ý c - Học sinh bảng con + 456 + 357 + 421 323 621 375 779 978 796 - 897 - 962 - 431 253 861 411 - GV nhận xét chữa bài 644 101 220 Bài 2 : Tìm x - 1 HS đọc yêu cầu - HD HS làm dòng 1, kết hợp HD làm dòng 2 - HS làm vào bảng con a. 300 + x = 800 - Yêu cầu HS làm vào dòng 1, em nào làm xong dòng 1 làm tiếp dòng 2 x = 800 – 300 x = 500 *x + 700 = 1000 x = 1000 – 700 x = 300 b. x - 600 = 100 x = 100 + 600 Củng cố tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ x = 700 *700 – x = 400 x = 700 - 400 x = 300 Bài 3: =, >, < ? - 1 HS đọc yêu cầu BT3,4 - Yêu cầu HS làm vào vở BT3, em nào làm xong xếp hình BT4 - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ. 60cm + 40cm = 1m 300cm + 53cm < 300cm + 57cm 1km > 800m - GV nhận xét chữa bài *Bài 4: Vẽ hình theo mẫu - HDHS vẽ - HS vẽ SGK 4. Củng cố: - Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ. - 2 em nêu - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. - Nghe- thực hiện ở nhà ___________________________________________________ Luyện từ và câu: (tiết 32) Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết sắp xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp. 2. Kỹ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống. 3. Thái độ: HS hứng thú trong giờ học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Bảng lớp chép bài tập 2. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS miệng - 1 em làm bài tập 1( T 31 ) - 1 em làm bài tập 3 (T31) - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ làm bài vào nháp - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - 3 HS lên bảng a. Đẹp - xấu, ngắn - dài, nóng - lạnh, thấp - cao. b. Lên - xuống, yêu - ghét, chê - khen. c. Trời - đất, trên - dưới, ngày - đêm. - Nhận xét Bài 2 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm bài - HS làm vở BT * Nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm - Gọi HS lên chữa, nhận xét - Nhận xét chữa bài Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. 4. Củng cố: - Gv nêu lại cách xác định từ trái nghĩa. - Nhận xét tiết học - Nghe 5. Dặn dò: - Về nhà đặt câu với 1,2 cặp từ trái nghĩa ở bài 1 - Nghe- thực hiện ______________________________________________ Chính tả (tiết 64): Nghe – viết. Tiếng chổi tre I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do. 2. Kỹ năng: - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, it/ich. 3. Thái độ: HS có ý tự rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT2a. HS: bảng con. VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp viết bảng con - nấu cơm, lội nước, nuôi nấng, lo lắng, lầm lỗi 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc mẫu - HS nghe - 2 HS đọc lại - Đoạn thơ nói về ai ? - Chị lao công - Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ? - Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. - Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì ? - Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. - Bài thơ thuộc thể thơ gì ? - Thuộc thể thơ tự do - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? - Những chữ đầu các dòng thơ - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ? - Nêu bắt đầu từ ô thứ 3. - HS viết bảng con - Chổi tre, sạch lề, gió rét, lặng ngắt, quét rác. - GV đọc HS viết - HS viết bài vào vở - Nhận xét, chữa bài (1- 2 bài) 3.3. Hướng dẫn bài tập. Bài 2 - HS đọc yêu cầu - HD học sinh làm - HS làm VBT a. n hay l ? - 1 HS làm trên bảng phụ. a. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chùm lại nên hòn núi cao. - - Nhận xét chữa bài Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng b. it hay ich ? - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào VBT. - 1 HS làm trên bảng. Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu - HDHS (chơi tiếp sức) - Tiếp sức theo nhóm (3 người ) a.Chỉ khác nhau ở âm đầu l hoặc n VD: Lo lắp - ăn lo Lâu la – cà phê nâu Lề đường – thợ nề Con la – quả na b.Chỉ khác nhau ở vần it hoặc ích Bịt mắt – bịch thóc Thít chặt – thích quá Chít tay – chim chích - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - HS thực hiện - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết. - Nghe- thực hiện _________________________________________ Âm nhạc Cô Chang soạn giảng Soạn ngày 23/04/2018 Thứ năm ngày 26 tháng 04 năm 2018 Toán: (tiết 160) Kiểm tra định kì (Đề chung của khối) _______________________________________________ Tập làm văn: (Tiết 32) Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn. 2. Kỹ năng: Biết đọc và nói lại chính xác nội dung 1trang sổ liên lạc. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng lắng nghe tích cực. 3. Thái độ: HS yêu thích viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Tranh minh hoạ SGK. HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đáp lời khen ngợi - 2 HS nói lời khen ngợi và đáp lại 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Yêu cầu từng cặp HS thực hành đối đáp. - 2, 3 cặp HS thực hành đối đáp VD: HS 1: Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. HS 2: Xin lỗi nhưng tớ chưa đọc xong. - Các tình huống khác HS thực hành tương tự. HS 1: Thế thì tớ mượn sau vậy Bài 2 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - HDHS nói lời đáp - Từng cặp HS thực hành đối đáp các tình huống a,b,c VD a. Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. + Truyện này tớ cũng đi mượn + Tiếc quá nhỉ b. Con không vẽ được bức tranh này. Bố giúp con với! + Con cần tự làm bài chứ ! c. Mẹ ơi ! Mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé ! + Con ở nhà học bài đi ! *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Nhận xét chữa bài + Lần sau con làm xong bài mẹ cho con đi cùng nhé ! - Thực hành hỏi đáp theo tình huống. Bài 3 (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp mở sổ liên lạc chọn 1 trang để em viết - Cả lớp mở sổ liên lạc (chọn 1 trang em thích ) + Ngày cô viết nhận xét + Nhận xét (khen, phê bình, góp ý) + Vì sao có nhận xét ấy, suy nghĩ của em - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét 1 số bài viết của HS - HS viết bài 4. Củng cố: - GV nhận xét ND bài. - Nhận xét tiết học. - Nghe 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nghe- thực hiện __________________________________________ Tự nhiên và xã hội: (tiết 32) Mặt Trời và phương hướng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể tên 4 phương chính và quy ước phương mặt trời mọc là phương đông. 2. Kỹ năng: HS kể được tên 4 phương chính và quy ước phương mặt trời mọc là phương đông. 3. Thái độ: HS ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC: GV + HS: Tranh minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em biết gì về mặt trời ? - 2 em trả lời - Nhận xét 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Các hoạt động Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Mở SGK - Hàng ngày, mặt trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào? - HS nêu - Trong không gian có mấy phương chính là phương nào? - HS trả lời: Có 4 phương chính, Đông, Tây, Nam, Bắc. - Mọc phương Đông lặn phương Tây. Hoạt động 2: Trò chơi tìm phương hướng và mặt trời Bước 1: HĐ nhóm - HS quan sát 3 hình SGK Bước 2: HĐ cả lớp - Các nhóm trình bày kết quả + Ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời mọc (phương Đông) + Tay trái của ta chỉ phương Tây trước mặt là phương Bắc sau lưng là phương Nam. Bước 3: Trò chơi tìm phương hướng bằng mặt trời - HĐ nhóm 7 HS + 1 người đứng làm trục, 1 bạn đóng vai mặt trời, 4 bạn còn lại đóng 4 phương (mỗi bạn 1 phương, người còn lại làm quản trò) - GV phổ biến cách chơi - Cuối cùng bạn nào đóng sai vị trí là thua
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_32.doc