Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 17

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 17

T1. GDTT CHÀO CỜ

T2. Toán : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ(Tiết 1)

I. Mục tiêu

-Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

-Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trog phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn.

II. Chuẩn bị : 4 băng giấy cho bài 3 và 2 băng giấy cho bài 5, SGK

 

doc 27 trang thuychi 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Sáng Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2018
T1. GDTT CHÀO CỜ
T2. Toán : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ(Tiết 1)
I. Mục tiêu 
-Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. 
-Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trog phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Chuẩn bị : 4 băng giấy cho bài 3 và 2 băng giấy cho bài 5, SGK 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
-1 ngày bằng mấy giờ
-Hôm nay 2 tháng 3 là thứ năm , thứ năm tuần sau vào ngày mấy?
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
HD luyện tập
 Bài 1: Tính nhẩm
-GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột
- Nhận xét quan hệ giữa các phép tính
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS làm bảng con
Nhận xét, sửa , nêu cách tính
Bài 3 (a,c) : 
-GV đưa nd phần a lên bảng và hướng dẫn cách làm.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức: 9 + 1 + 7 và 9 + 8 ?
- GV kết luận : 9 cộng 1 rồi cộng 7 cũng chính bằng 9 cộng 8.
 Bài 4 
-Đọc bài toán , HD giải
 GV giới thiệu sơ đồ tóm tắt bài toán:
 48 cây
Lớp 2A :
 12 cây
Lớp 2B :
 ? cây
- Gv nhận xét, chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-HS trả lời
Bài 1
-HS đọc yêu cầu
-Đại diện mỗi nhóm trình bày
-3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
 Bài 2
 38 81 47 
 + 42 - 27 + 35
 80 54 82 ....
Bài 3
HS làm theo nhóm rồi trình bày kết quả.
Bài 4
HS đọc đề bài
1 HS giải, lớp làm vở
 Bài giải
 Số cây lớp 2B trồng được là:
 48 + 12 = 60(cây)
 Đáp số: 60 
T3+4. Tập đọc TÌM NGỌC (2 tiết)
I. Mục tiêu: 
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4).
* KNS Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1. Bài cũ:
-Đọc TLCH bài: Thời gian biểu
2.Bài mới: Giới thiệu ,ghi mục bài
HĐ1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài, HD đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm
-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp sữa lỗi phát âm ,giải nghĩa từ
+Đọc từng câu:
-GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
+Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi 
+ Xưa/ có chàng trai ...con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ... của Long Vương.//
+ Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp)
+ Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên)
- Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
 Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
+Đọc toàn bài
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+Gọi HS đọc đoạn 1
-Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
Gọi HS đọc đoạn 2
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5
+ Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
+ Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đã 
-đọc bài, TLCH
HS đọc nối tiếp từng câu
-HS đọc các từ khó: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt
-HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau(3lượt)
-HS đọc trong nhóm, Đại diện nhóm thi đọc
-1 HS đọc cả bài
HS đọc, lớp đọc thầm
...Do rắn đền ơn 
HS đọc, lớp đọc thầm
+ Thợ kim hoàn 
HS đọc
+ Bắt con chuột đi tìm ngọc
+ Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì 
làm cách nào để lấy lại ngọc?
-Gọi HS đọc đoạn 6
+ Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và Chó?
GV liên hệ, giáo dục.
HĐ3: Luyện đọc lại
GV giới thiệu đoạn luyện đọc.
HD cách đọc hay. Tổ chức HS đọc
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
3. Củng cố – Dặn dò: 
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
GV giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học
lấy lại.
-HS đọc
-HS nêu
-HS đọc bài. Nhận xét
HS nêu
 Chiều Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2018
T2. Đạo đức: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH, NƠI CÔNG CỘNG (T2)
 I. Mục tiêu : 
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công .Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng 
- Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng ,ngõ xóm. Nhắc nhở bạn bè cùng Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớp đường làng ,ngõ xóm và những nơi công khác.
 II. Chuẩn bị : Phiếu học tập . VBT
 III. Các hoạt động dạy học:	
 Hoạt đông của GV
 Hoạt đông của HS
1.. Bài cũ:
- Em đã làm những công việc gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Nhận xét 
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài: 
HĐ1:Báo cáo kết quả điều tra 
-Yêu cầu lần lượt một số em lên báo cáo tình hình điều tra tình hình trật tự vệ sinh công cộng nơi em ở mà đã chuẩn bị ở nhà .
- Nhận xét tổng kết lại các ý kiến mà học sinh đã báo cáo . 
- Khen những em báo cáo tốt , đúng thực trạng 
 HĐ2: Trò chơi : “ Ai đúng ai sai” 
- Tổ chức để học sinh chơi trò chơi .
- Yc các đội sau khi GV đọc các ý kiến các đội phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai và đưa ra tín hiệu trả lời .
- Mỗi ý kiến đúng được ghi 5 điểm . 
- Người lớn mới phải giữ trật tự nơi công cộng .
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường .
- Đi nhẹ , nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng - Không được xả rác ra nơi công cộng .
-Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim 
-Bàn tán khi đang xem phim trong rạp
- Bàn bạc trao đổi trong giờ kiểm tra .
 HĐ3 :Tập làm người hướng dẫn viên 
- Là một người hướng dẫn viên , hướng dẫn khách vào tham quan bảo tàng lịch sử để dặn khách giữ trật tự vệ sinh em sẽ dặn khách tuân theo những điều gì ?
- Yêu cầu lớp thảo luận trong 2 phút sau đó mời đại diện lên trả lời .
- Lắng nghe và nhận xét khen những em trả lời hay 
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực hiện theo bài học 
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
-Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp .
*Chẳng hạn : - Khu nhà văn hoá xã tình trạng bồn hoa giữa nhà văn hoá bị phá do trẻ em vào nghịch .Biện pháp là báo cáo với UB ND xã 
- Khu chợ tình trạng rác bỏ bừa bãi cách xử lí báo cáo lên ban quản lí chợ . 
-Lớp lắng nghe nhận xét bạn 
-Lần lượt một số em đại diện cho các đội lên tham gia trò chơi 
-Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn trả lời như vậy có đúng không để bổ sung ý bạn .
- Lớp tham gia trò chơi .
- Lớp lắng nghe và thảo luận trong 2 phút .
- Cử đại diện lên trình bày .
 Kính mời quí khách đến tham quan bảo tàng Hồ Chí Minh để giữ trật tự vệ sinh chung tôi xin nhắc nhở quí khách những vấn đề sau :
 - Không vứt rác bừa bãi ở viện bảo tàng . Không sờ tay vào hiện vật trưng bày 
 -Không nói chuyện làm ồn ào khi tham quan 
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
T3.Tự nhiên và Xã hội : PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu
-Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường
-Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã
- Kỹ năng kiên định; từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm.
- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để phòng té ngã.
- Phát tiển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Các thành viên trong nhà trường.
Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng?
Nêu công việc của GV?
Bác lao công thường làm gì?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
a/ Khám phá
Giới thiêu bài Phòng tránh té ngã khi ở trường.
b/ Kết nối
Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
Bước 1: Động não.
-GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu:
+Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
-GV ghi lại các ý kiến lên bảng.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
-Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gợi ý HS quan sát.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-Gọi 1 số HS trình bày.
+Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất?
+Những hoạt động ở bức tranh thứ hai?
+Bức tranh thứ ba vẽ gì?
+Bức tranh thứ tư minh họa gì?
+Trong những hoạt trên, những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
+Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy VD cụ thể cho từng hoạt động.
+Nên học tập những hoạt động nào?
-Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác.
Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Mỗi HS tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm (GV có thể cho HS ra sân chơi 10 phút)
Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Thảo luận theo các câu hỏi sau:
+Nhóm em chơi trò gì?
+Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này?
+Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?
+Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn?
c/ Thực hành
Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.
-GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập .Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu bài tập là nhóm đó thắng.
4.Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Giữ trường học sạch đẹp.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay,....
- HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm.
- Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, 
- Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, vịn cành để hái hoa.
- Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang.
- Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn.
- Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, 
- Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị thương,...
- Hoạt động vẽ ở bức tranh 4.
- HS chơi theo hướng dẫn 
- HS thảo luận trả lời
- HS thực hiện phiếu bài tập
 Sáng Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2018
T1. Kể chuyện TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2)
II. Chuẩn bị
-Tranh minh họa.
-Các gợi ý ở SGK viết sẵn trên bảng phụ. Bảng ghi tóm tắt ý nghĩa của truyện.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS	
1. Kiểm tra : Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
+ 1 HS nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
+ Nhận xét đánh giá 
2. Bài mới: Giới thiệu ,ghi mục bài
 Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
+ Kể lại từng đoạn truyện
-Treo bảng phụ có ghi gợi ý và gọi HS đọc.
Bước 1: Kể theo nhóm
- Chia nhóm và kể trong nhóm
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về một bức tranh để 6 nhóm tạo thành một câu chuyện.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
+ Khi HS lúng túng, GV có thể gợi ý các câu:
Bước 2: Kể trước lớp
Tranh 1:
+ Do đâu chàng trai có được viên ngọc quý?
+Thái độ của chàng trai NTN khi được tặng ngọc?
Tranh 2:
+ Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?
+ Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
+ Thấy mất ngọc, Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3: 
+ Tranh vẽ hai con gì?
+ Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà thợ kim hoàn?
Tranh 4: 
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo?
 Tranh 5:
+ Chó và Mèo đang làm gì?
+ Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ?
Tranh 6:
+ Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?
+ Theo em, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?
* Kể lại nội dung cả câu chuyện
+ Yêu cầu HS thi kể độc thoại.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
+ Yêu cầu 1 HS kể lại toàn chuyện
3. Củng cố, dặn dò: 
?Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
?Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân?
- HS lên bảng kể nối tiếp.
- 1 HS nêu nội dung câu chuyện.
Nhắc lại tựa bài.
+Đọc gợi ý.
+ HS kể trong nhóm Lần lượt kể từng phần của câu chuyện
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày, mỗi HS chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
+ Theo dõi, nhận xét lời bạn kể.
+ Cứu một con rắn . . . có được viên ngọc.
+ Rất vui.
+ Người thợ kim hoàn.
+ Tìm mọi cách để đánh tráo.
+ Xin đi tìm ngọc
+ Mèo và Chuột.
+ Bắt được Chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
+ Trên bờ sông.
+ Ngọc bị cá đớp mất. Chó và 
+Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy.
+ Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó.
+ Vì nó đớp ngọc trên đầu mèo.
+ Mừng rỡ.
+ Rất thông minh và tình nghĩa.
+ 6 HS kể nối tiếp nhau cho đến hết chuyện.
+ Nhận xét theo yêu cầu.
+ 1 HS kể.
T2. Chính tả : (nghe- viết) TÌM NGỌC
I.Mục tiêu
-Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đoạn chép. Nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :+ Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con từ khó:
+ Nhận xét sửa sai.
2. Bài mới:Giới thiệu ,ghi mục bài
HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả
+Tìm hiểu nội dung đoạn viết
-GV đọc đoạn văn.
Đoạn trích này nói về những nhân vật nào ?
Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
 Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?
 Chó và Mèo là những con vật ntn?
+ Hướng dẫn trình bày
Đoạn văn này có mấy câu ?
Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS đọc , viết các từ khó
+Viết chính tả :
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
-Thu vở chấm điểm và nhận xét
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống vần ui hay uy
 -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài
- Cho HS nhận xét bài trên bảng
- GV chữa bài và chốt lời giải đúng
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
Đáp án:rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm
3. Củng cố, dặn dò
-Gv nhắc lại luật chính tả /i/ đứng sau âm đệm
-GV nhận xét tiết học.
+ Viết các từ: trâu, ra ngoài, ruộng, nông gia, quản công.
-Nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Chó, Méo và chàng trai.
- Long Vương
-Nhờ sự thông minh nhiều mưu mẹo.
+ 4 câu.
+ các chữ tên riêng và các chữ đứng ở đầu câu phải viết hoa.
+Từ khó:Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh
+ Nghe và viết chính tả,Soát lỗi.
 Bài 2
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
-Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
-Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
-Làm bài vào vở rồi nhận xét sửa chữa
-Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét
T3. Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( T2)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
-Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
-Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Chuẩn bị: Bảng ghi sẵn nội dung 1 số bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 
- Cho cả lớp thực hiện 81- 27; 100- 42
-Nhận xét 
2.Bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài.
 HĐ1. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
+ Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả vào vở.
Bài 2: Đặt tính và tính
+ Yêu cầu tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài
+ Yêu cầu nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 90- 32 ; 56 + 44 ; 100- 7.
Bài 3: Điền số thích hợp
+ Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Điền số mấy vào ô trống?
+ Thực hiện liên tiếp mấy phép trừ, thực hiện từ đâu tới đâu?
Kết luận:17- 3- 6 = 17- 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện liên tiếp các số hạng của tổng.
+ Yêu cầu HS làm tiếp bài.
Bài 4:
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
3. Củng cố,dặn dò
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Mỗi HS thực hiện làm 1 bài
Nhắc lại tựa bài.
Bài 1
+ Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả.
Bài 2: + Tự đặt tính và tính
+ Làm bài.
+ Nhận xét bài làm trên bảng.
+ 3 HS lần lượt trả lời.
Bài 3: 
+ Điền số 14 vì 17 - 3 = 14.
+ Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ . Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
+ Làm bài. 3 HS lên bảng thực hiện
Bài 4:Đọc đề bài.HS ghi tóm tắt và làm bài.
+ Bài toán về ít hơn.
+ Làm bài. 1 HS làm bài trên bảng
 Bài giải:
 Thùng nhỏ đựng được là:
60 - 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít
 Chiều Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2018
T1. Tập đọc GÀ “TỈ TÊ”VỚI GÀ 
 I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu . 
- Hiểu nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: Che chở ,bảo vệ yêu thương
 nhau như con người.( Trả lời các câu hỏi trong sgk)
 - Có tình cảm thương yêu và biết bảo vệ loài vật .
 II.Đồ dùng
 -Bảng phụ viết một vài câu cần hướng dẫn.SGK
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Bài cũ
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
-Nhận xét, 
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài HD HS đọc đúng
-Tổ chức đọc câu và sữa lỗi phát âm: roóc roóc, nói chuyện, gấp gáp, nũng nịu
-Tổ chức luyệnđọc đoạn trước lớp
.Luyện đọc câu khó. Lưu ý nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau mỗi từ, mỗi cụm từ.
-Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc cả bài
-GV nhận xét, đánh giá
HĐ 2: Tìm hiểu bài
-Đọc thầm TLCH
+ Gà con biết trò chuyện với mẹ khi nào?
+ Gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào?
+ Cách gà mẹ báo hiệu cho con biết”không có gì nguy hiểm” như thế nào?
+ Cách gà mẹ báo cho con biết”lại đây mau các con, mồi ngon lắm” ra sao?
+ Còn cách gà mẹ báo con biết”Tai họa Nấp mau” biểu hiện như thế nào?
+Việc làm đó cho thấy điều gì?
HĐ3: Luyện đọc lại
-Giới thiệu đoạn luyện đọc
-Tổ chức HS thi đua đọc
-GV nhận xét đánh giá
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
-Vài HS đọc và TLCH
- HS nxét
-HS đọc nối tiếp câu (2, 3 lượt) kết hợp đọc từ khó
-Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.//
-Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
-HS đọc từng đoạn 
-HS đọc theo nhóm bàn,đại diện nhóm thi đọc
-Lớp nhận xét, đánh giá
-Trong bụng mẹ
- Mẹ “cúc , cúc , cúc”...
-HS đọc đoạn 2, 3
-HS trả lời: “cúc , cúc , cúc”...thong thả
*Tình cảm yêu thương và bảo vệ của gà mẹ đối với đàn con của mình.
-Thi đọc 
-Lớp nhận xét
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành các bài 
tập toán 
-Làm thêm các bài tập nâng cao:
-GV nhận xét .
-HS ......................................................
.............................................................
-Hoàn thành bài tập:............................
............................................................
-BTNC:Bạn Mai cho biết ngày 25/9 là thứ hai.Vậy em có biết ngày khai giảng năm học 5/9 là thứ mấy ?
 Sáng Thứ tư, ngày 26 tháng 12 năm 2018
T1.Luyện từ và câu: TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật trong tranh ( BT1) ; 
- Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3) 
II. Chuẩn bị:
- Thẻ từ ở bài 1 .
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3 .
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra: 
- Gọi HS đặt câu về từ chỉ đặc điểm .
- Nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mụcbài:
HD làm bài tập
Bài 1 : Treo bức tranh lên bảng .
- Gọi một em đọc đề bài , đọc cả mẫu 
- Mời 4 em lên bảng nhận thẻ từ .
- Yêu cầu lớp tự tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật .
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: 
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2, đọc cả câu mẫu .
- Mời học sinh nói câu so sánh 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: 
Yêu cầu một em đọc đề bài .
- Gọi học sinh đọc câu mẫu 
- Yêu cầu làm việc theo cặp .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Mỗi hs đặt 1 câu trong đó có từ chỉ đặc điểm .
- Nhận xét bài bạn .
Bài 1
- Lớp quan sát tranh minh họa .
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo.
- 4 em lên bảng gắn thẻ từ dưới mỗi bức tranh .
1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 
3. Rùa chậm 4. Chó trung thành .
Bài 2: 
- Khỏe như trâu. -Nhanh như thỏ.
- Chậm như rùa. -Đen như cuốc ...
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
 - Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây . 
- Đẹp như tiên , cao như sếu , khỏe như voi, nhanh như gió , chậm như rùa , hiên như bụt , trắng như tuyết , xanh như lá cây ,đỏ như máu .
- Thực hành làm vào vở .
- Ba em lên làm trên bảng . 
Bài 3 
- Một em đọc đề bài .
- Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve .
-HS1 : Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt .
- HS2 : Như nhung , như tơ , như bôi mỡ ...
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
-Hai em nêu lại nội dung vừa học 
T2.Tập viết: CHỮ HOA: Ô, Ơ
I. Mục tiêu 
-Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần)
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ Ơ, Ô hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1. Bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng viết chữ O hoa, Ong 
Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?
à Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ Ơ. Ô 
+GV treo mẫu chữ Ơ, Ô
-Chữ Ơ, Ô giống và khác chữ O ở điểm nào? 
Có mấy nét?
-GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: 
+ Chữ Ô: viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên đường kẻ 7 (giống dấu mũ trên chữ Â). 
+ Chữ Ơ: viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn đường kẻ 6 một chút). 
Yêu cầu HS viết vào bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn.
+Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Hãy nêu cụm từ ứng dụng?
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ :
+ Những con chữ nào cao 1 li?
+ Những con chữ nào cao 1,25 li?
+ Những con chữ nào cao 2,5 li?
+ Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o.
+ Chú ý cách nối nét ở nét 1 của chữ n với cạnh phải của chữ Ơ.
- GV viết mẫu chữ Ơn 
Hướng dẫn HS viết chữ Ơn 
Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương.
HĐ2: Thực hành 
- Nêu yêu cầu khi viết.
GV yêu cầu HS viết vào vở:
 1dòng Ô, Ơ cỡ vừa, 1 dòng Ô cỡ nhỏ, 1 dòng Ơ cỡ nhỏ; 1 dòng Ơn cỡ vừa, 1 dòng Ơn cỡ nhỏ; 3 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng.
Chấm vở, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
HS quan sát.
-Có 2 nét.
HS viết bảng con chữ Ô, Ơ (cỡ vừa và nhỏ).
-HS đọc câu ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng
n, â, u, i, a, ă.
s.
Ơ, g, h.
- HS theo dõi.
-HS viết bảng con.
-HS nhắc tư thế ngồi viết. 
-HS viết.
 T4.Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ(tt)
 I. Mục tiêu 
 -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhâm.
 - Thực hiện đươc phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - biết giải bài toán về ít hơn. Tìm số bị trừ ,số trừ,số hạng của 1 tổng,
 - Làm bài 1(cột 1,2,3)2 (cột 1,2),3,4. 	
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích toán học.
 II.Chuẩn bị
 - Hình tứ giác. Bảng phụ
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập
- Nxét
2.Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài
 HD ôn tập
Bài 1 (cột 1,2,3): 
-GV tổ chức HS nêu nhanh kết quả 
-GV nxét, chốt mqh : 5 + 9 = 14 
 9 + 5 = 14 
 Bài 2 (cột 1,2): 
-GV yêu cầu HS làm bài (tự đặt tính rồi tính)
-Yêu cầu nêu cách tính
-GV nhận xét. Củng cố kt...
Bài 3:GV yêu cầu HS xác định tên gọi của x trong phép tính
-Nêu lại qui tắt tìm số hạng, số bị trừ, số trừ
- GV nxét, Củng cố kt...
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề
-Hướng dẫn phân tích, tóm tắt
-Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài
-Muốn biết em cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm thế nào?
-Yêu cầu 1 HS giải bảng lớp, lớp làm vở.
-Nhận xét, sửa bài
3.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- 
Bài 1 
HS đọc yêu cầu
-HS nêu nhanh kết quả
- HS nxét
Bài 2
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bảng con
 36 100 100 45
+ 36 - 2 - 75 +45
 98 25 90 
Bài 3:HS đọc yêu cầu
-HS làmvở, vài HS lên bảng 
x +16 = 20 x – 28 = 14
 x = 20-16 x = 14 + 28
 x = 4 x = 42
Bài 4:
HS đọc đề
-Lớp làm vở
 Bài giải
 Em cân nặng là:
 50 – 16 = 34(kg)
 T5.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngà.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành các
 bài tập toán 
-Làm thêm các bài tập nâng cao:
-GV nhận xét .
-HS ......................................................
.............................................................
-Hoàn thành bài tập:............................
............................................................
-BTNC:
1.Thứ năm tuần này là ngày 15/6. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày mấy? Thứ năm tuần trước là ngày mấy?
2. “Trong tháng có hai ngày chủ nhật liền nhau đều là ngày chẵn”. Câu nói đó có đúng không? Vì sao?
 Chiều thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018
T1. Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
II. Chuẩn bị:SGK, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra
- Gọi HS làm BT 2b và BT5 trang 83
- Nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài: 
Bài 1:
+ Vẽ các hình như trong SGK lên bảng .
- Có bao nhiêu hình tam giác?Đó là hình nào? 
- Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình nào ?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào 
- Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ?
- Có bao nhiêu hình tứ giác ?
- Hình chữ nhật và hình vuông là những tứ giác đặc biệt . Vậy có bao nhiêu hình tứ giác?
-Nhận xét bài làm của học sinh , củng cố...
Bài 2: 
 - Gọi một em nêu yêu cầu .
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm ?
- Yc HS thực hành vẽ vào vở và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ .
- Tiến hành tương tự với ý b .
- Mời em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4: 
 - Gọi một em nêu yêu cầu .
- Vậy hình vẽ được là hình gì ?
- Hình này có những hình nào ghép lại với nhau ?
- Yêu cầu học sinh thực hành chỉ trên bảng hình tam giác , hình chữ nhật có trong hình .
- Nhận xét bài làm học sinh .
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- HS thực hiện
-Vài em nhắc lại tên bài.
Bài 1:
- Quan sát các hình. Thảo luận và TLCH:
- Có 1 hình tam giác đó là hình a .
- Có 2 hình vuông đó là hình d và hình g.
- Có 1 hình chữ nhật đó là hình e .
- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt . Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
- Có 2 hình tứ giác, là hình b và c 
- Có 5 hình tứ giác đó là hình b , hình c , hình d ,hình e , hình g .
- Em khác nhận xét bài bạn .
Bài 2:
- Quan sát và đưa ra câu trả lời 
- Chấm một điểm trên giấy đặt điểm 0 của thước trùng với dấu chấm tính đến vạch 8 cm chấm điểm thứ 2 , nối 2 điểm lại với nhau .
- Thực hành làm vào vở .
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau 
để kiểm tra chéo .
Bài 4:
- Vẽ hình theo mẫu .
- Hình ngôi nhà .
- Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau . Một em lên bảng chỉ .
T2. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. 
 CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I .Mục tiêu:
-Hệ thống kiến thức đã học về từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật nuôi trong nhà; 
- Ôn câu kiểu Ai thế nào ?
II. Chuẩn bị : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv 
Hoạt động của HS
HĐ 1: GV hướng dẫn học sinh làm bài
Câu 1:Hãy kể về các con vật nuôi trong nhà em, nêu đặc điểm nổi bật của trong con vật nuôi đó?
Câu 2. Vòng vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a, Em của Hoa có điểm gì đặc biệt ?
A. Môi đỏ hồng B. Mắt to, tròn và đen láy
C. Cả a và b 
b ,Sau khi em ngủ Hoa đã làm gì ?
A. Viết thư cho bố B. Đi tìm mẹ	C. Học bài
c ,Câu : “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” thuộc kiểu câu:
 A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? 
 C. Ai như thế nào ?
d. Bộ phận được gạch chân trong câu : “Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ.” trả lời cho câu hỏi gì ?
 A, Làm gì? B,  thế nào? C, Là gì?
Câu 3: 
 a. Tìm 2 từ có tiếng mang vần ao : ..
 b. Tìm 2 từ có tiếng mang vần au : ..
 c. Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống: 
Nước từ trên thượng nguồn đổ , chảy ..cuộn.
d. Điền vào chỗ trống l hay n?
 - trời ắng - cỏ on 
 - ang thang - con ơn 
 - ....ương rẫy - àng tiên
HD2: GV chữa bài, nhận xét tiết học
Câu 1
-Học sinh nối tiếp nhau nêu
-Học sinh nhận xét
Câu 2:
-Học sinh làm bài 
-Hs thi nhau lên chữa bài
-HS tự làm
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngà.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành các
 bài tập toán 
-Làm thêm các bài tập nâng cao:
-GV nhận xét .
-HS ......................................................
.............................................................
-Hoàn thành bài tập:............................
............................................................
-BTNC:Bạn Mận về thăm bà 1tuaanf và 6 ngày.Tính ra bạn Mận chỉ ở với bà có một ngày chủ nhật thôi. Hỏi bạn Mận đến nhà bà vào thứ mấy trong tuần?
 Sáng thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018
T2.Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG 
I. Mục tiêu:
 -Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3a, Bài 4. 
II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:	
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng là

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_17.doc