Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 34

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 34

Người làm đồ chơi

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.

2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

*GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông. Kỹ năng ra quyết định.

3. Thái độ: Giáo dục HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu tình cảm quý trọng người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.

 HS: Tranh SGK

 

doc 32 trang thuychi 6240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
 Ngày soạn: 06/ 05/ 2018
 Thứ hai ngày 07 tháng 05 năm 2018
Chào cờ: 
Nghe các hoạt động trong tuần
________________________________________________
Tập đọc: (Tiết 100+101)
Người làm đồ chơi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. 
2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
*GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông. Kỹ năng ra quyết định.
3. Thái độ: Giáo dục HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu tình cảm quý trọng người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
 HS: Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ: Lượm.
- Trả lời câu hỏi nội dung bài.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GT qua tranh 
- Quan sát nêu nội dung tranh
3.2 HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
a. Đọc từng câu:
- Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ
- Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm giao nhiệm vụ
d. Gọi HS đọc giữa các nhóm:
e. Đọc đồng thanh :
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS chia đoạn
- 2HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm đọc
- Nhận xét bạn đọc.
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc câu hỏi SGK
Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì ?
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè
Câu 2: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào ?
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. 
Câu 3: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn nhỏ trong bài có thái độ như thế nào ?
- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với Bác " Bác đừng về bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu"
Câu 4: Bạn nhỏ trong câu chuyện đã làm gì để để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
- Bạn đập con lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ các bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người như thế nào ? 
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác 
*Câu 5: Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cháu tốt bụng quá 
- Tình cảm của bạn nhỏ như thế nào đối với bác Nhân ?
*GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông. Kỹ năng ra quyết định.
- HS trả lời
- GV chốt lại ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.
- Nghe 
- 2 HS đọc
3.4 Luyện đọc lại: 
- GVHDHS luyện đọc theo vai
- HS phân vai đọc lại truyện
- GV nhận xét
4. Củng cố: 
- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ?
- GV nhận xét giờ học.
- HS nêu
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nghe - thực hiện
Thể dục
Toán: (Tiết 166)
Ôn tập về phép nhân và phép chia (tiếp)
Thầy Dương soạn giảng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
2. Kỹ năng: Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). Biết giải bài toán có một phép chia. Nhận biết một phần mấy của một số.
3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ BT3
HS: bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm
5 x 6 : 3 = 30 : 3 2 x 9 + 38 = 18 + 38
 = 10 = 56 
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự nhẩm điền kết quả vào SGK
Củng cố bảng nhân chia đã học, mối quan hệ giữa phép nhân, phép chia. 
- HS nối tiếp nêu kết quả, nhận xét
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8
Bài 2: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm bài
- HS làm bảng con
Củng cố các phép tính nhân, chia, 
2 x 2 x 3 = 4 x 3 3 x 5 - 6 = 15 - 6
cộng, trừ
 = 12 = 9
40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58
- Nhận xét chữa bài
 = 2 = 72
4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72
 = 42 = 88
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu BT3,5
- HD làm BT3, kết hợp HD làm BT5
- Yêu cầu HS làm BT3, em nào làm xong làm tiếp BT5
- Lớp làm vào vở + 1 em làm bảng phụ 
Bài giải:
Mỗi nhóm có số bút chì màu là :
27 : 3 = 9 (bút)
 Đáp số : 9 bút chì màu 
- Nhận xét chữa bài
*Bài 5: Số ?
- 1HS nêu kết quả 
 4 + 0 = 4 0 x 4 = 0
 4 - 0 = 4 0 : 4 = 0
- Nhận xét chữa bài
- Củng cố số 0 trong phép cộng, trừ, nhân, chia 
4. Củng cố: 
 - GV hệ thống lại nội dung toàn bài
- Nhận xét tiết học 
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau.
- Nghe - thực hiện
 Ngày soạn 07/ 05/ 2018
 Thứ ba ngày 08 tháng 05 năm 2018
Toán: (Tiết 167)
Ôn tập về đại lượng
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6
 2. Kỹ năng: Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có gắn với các số đo. 
 3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Hình vẽ SGK, mô hình đồng hồ
 HS: Hình vẽ SGK, mô hình đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng các bảng nhân và chia đã học
- 4 HS đọc
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
a, Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS quan sát hình vẽ và trả lời 
- Đồng hồ a chỉ 3 giờ 30 phút
miệng
- Đồng hồ B chỉ 5 giờ 15 phút
- Yêu cầu HS làm ý a, em nào làm xong làm tiếp ý b
- Đồng hồ C chỉ 10 giờ
- Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30 phút
*b, Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ ? 
- 1HS nêu
 Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ.
 Đồng hồ B và đồng hồ D chỉ cùng một giờ
 Đồng hồ C và đồng hồ G chỉ cùng một giờ
- Nhận xét
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu câu
- HD HS đọc hiểu phân tích đề toán 
- 1 HS lên tóm tắt
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm 
Bài giải:
Can to đựng được là:
10 + 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 l nước mắm
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm ý a, b em nào làm xong làm tiếp ý c,d,e
- HS thực hiện SGK, nêu miệng 
a, Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm 
b, Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15m.
*c, Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ dài khoảng 174 km.
*d, Bề dày hộp bút khoảng 15mm
Củng cố về ước lượng đơn vị đo độ dài đã học 
*e, Một ngang tay dài khoảng 20 cm
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài vừa học
- Nhận xét tiết học 
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe - thực hiện
Kể chuyện: (Tiết 34)
Người làm đồ chơi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn, HS kể được toàn bộ nội dung câu chuyện: Người làm đồ chơi 
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
2. Kỹ năng: Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
*GDKNS: Kỹ năng giao tiếp.
 3. Thái độ: HS thích đọc truyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ viết sẵn ND tóm tắt từng đoạn.
 HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
- 3 HS kể 3 đoạn Bóp nát quả cam
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu và ND tóm tắt từng đoạn.
- GV mở bảng phụ viết sẵn ND tóm tắt từng đoạn.
*GDKNS: Kỹ năng giao tiếp.
- HS đọc thầm 
- HS kể từng đoạn truyện trong nhóm
- Kể từng đoạn truyện trong lớp.
- Nhận xét tuyên dương
*b. Kể toàn bộ câu chuyện:
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- Tuyên dương những HS kể hay
- HS nhận xét bình chọn những HS kể chuyện hấp dẫn.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung câu chuyện
- Nhận xét giờ học
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Nghe - thực hiện
Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 67
Người làm đồ chơi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Người làm đồ chơi.
2. Kỹ năng: Viết đúng các bài tập chính tả phân biệt: ch/ tr, ong/ ông, chăng/ trăng, thanh hỏi/ thanh ngã.
3. Thái độ: HS có ý thức viết được chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	GV: Bảng phụ BT3.
 	HS: Bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét 
- HS viết bảng con :nước sôi, đĩa xôi
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc mẫu lần 1 bài chính tả 
- 2 HS đọc bài 
- Đoạn văn nói về ai ? 
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
- Bác Nhân. làm nghề gì ?
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
- Vì sao bác định chuyển về quê ?
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
- Bạn nhỏ đã làm gì ?
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn mua đồ chơi để bác vui.
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Đoạn văn có 3 câu.
- Tìm tên riêng trong bài ?
Nhân
- Tên riêng được viết như thế nào?
- Viết hoa 
- HDHS viết từ khó bảng con 
- HS tìm viết bảng con: Nặn, chuyển, ruộng, dành
b) Viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS 
c) Nhận xét - chữa bài:
- Đọc lại bài cho HS soát bài 
- Thu 2 bài nhận xét
- HS nghe - viết bài vào vở 
- HS đổi vở nhau soát lỗi
- Nộp vở 
3.3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: Điền vào chỗ trống
- HS nêu yêu cầu bài tập
a, Chăng hay trăng ?
- HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng
Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ?
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS làm bài
a, Điền vào chỗ trống ch hay tr ?
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm
- Thứ tự từ cần điền: Trồng trọt, chăn nuôi, trĩu quả, cá trôi, cá chép, cá trắm chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp
b, Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
- Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông, bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
- Nhận xét chữa bài
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- HS nêu 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà viết lại các chữ viết sai 
- Nghe và thực hiện 
________________________________________________
Đạo đức: Tiết 34
Tổ chức báo cáo và trao quà cho các bạn có 
hoàn cảnh khó khăn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được hoàn cảnh khó khăn của một số bạn trong lớp. Hiểu được là bạn bè cần phải chia sẻ, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
2. Kỹ năng: Thực hiện đoàn kết, giúp dỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn bằng những việc làm phù hợp.
3. Thái độ: Quý trọng tình bạn, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 HS: Quà, bài hát về tình bạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoat động 1 : Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- GV, HS trong lớp nhận xét, rút kinh nghiệm công việc của các nhóm.
- GV nhắc nhở HS thực hiện những công việc tiếp theo
- HS nghe và thực hiện
Hoạt động 2: Trao quà cho một số bạn khó khăn
- GV nói rõ mục đích trao quà cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Lớp trưởng đọc bài phát biểu nói lên tình 
cảm của lớp, thầy cô với các bạn có hoàn 
cảnh khó khăn.
- Lớp trưởng giới thiệu họ và tên các bạn 
được nhận quà.
- Mời các bạn đứng lên trên bục.
- Cô giáo trao quà cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn
- 1 bạn được nhận quà đại diện phát biểu 
Ý kiến và nói lên suy nghĩ của mình.
- GV động viên và nhắc nhở HS cả lớp quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
Hoạt động 3: Hát về chủ điểm tình bạn.
- GV yêu cầu cả lớp hát
- Cả lớp hát bài: Mời bạn vui múa ca.
4. Củng cố:
- GV nhắ lại nội dung toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Nghe
5. Dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nghe - thực hiện
Tiết đọc thư viện
Soạn giáo án riêng
 Ngày soạn 08/ 05/ 2018
 Thứ tư ngày 09 tháng 05 năm 2018
Tập đọc: (Tiết 102)
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ND bài: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo.
2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
 3. Thái độ: HS biết được hình ảnh Anh hùng Lao động Hồ Giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh họa SGK; Bảng phụ ghi đoạn HD đọc ngắt nghỉ
 HS: Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao bác Nhân định chuyển về 
- HS đọc Người làm đồ chơi và trả lời câu hỏi
quê ?
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: GT qua tranh
- Quan sát nêu nội dung tranh 
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
a. Đọc từng câu:
- GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ
- Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm giao nhiệm vụ
d. Cho HS đọc giữa các nhóm:
e. Đọc đồng thanh :
- HS nghe.
- 2HS đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm đọc
- Nhận xét bạn đọc.
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3.3. Tìm hiểu bài :
- HS đọc câu hỏi SGK
Câu 1: Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế 
- HS đọc đoạn 1 và TLCH
 Không khí trong lành và rất ngọt ngào.
nào ?
 Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. 
Câu 2: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo.
- HS đọc đoạn 2,3 và TLCH
 Đàn bê quanh quẩn ở bên anh, giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. đàn bê cứ quấn vào chân anh Hồ Giáo .
- Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái.
- Dụi mõm, vào anh nũng nịu có con còn sán vào lòng anh 
Câu 3: Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.
- Qua bài tập đọc cho biết gì về anh Hồ Giáo ?
- HS trả lời
- GV chốt ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo.
- HS đọc 
3.4 Luyện đọc lại:
- Nhận xét 
- HS đọc lại bài văn.
4. Củng cố:
- Nêu nội dung bài 
- 1 HS nêu
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài, CB bài tiết sau 
- Nghe - thực hiện
_________________________________________________
Toán (tiết 168):
Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động.
2. Kỹ năng: Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg ; km. 
3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xoay kim đồng hồ chỉ như ý a BT1
- HS trả lời 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS quan sát bảng, nêu miệng
- Trong các hoạt động trên Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động học.
- Thời gian Hà dành cho việc học là bao lâu ? 
- Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. 
- Nhận xét 
Bài 2:
- HS đọc bài toán
- 1 HS nêu tóm tắt
- HDHS làm vào vở
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ 
 Bài giải
Hải cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số : 32 kg
- Nhận xét chữa bài
Bài 3 : 
- HS đọc bài toán 3,4
- HS nêu tóm tắt
- HD làm BT3, kết hợp HD làm BT4
- HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS làm BT3, em nào làm xong trước làm tiếp BT4
Bài giải
Nhà Phương cách xã Định xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 4: 
- HS đọc bài giải
Bài giải
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
15 giờ, hay là 3 giờ chiều
 Đáp số: 3 giờ chiều
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố: 
- GV hệ thống lại nội dung bài đã học
- Nhận xét giờ học.
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nghe và thực hiện 
Tập viết: (Tiết 34)
Ôn các chữ hoa : A, M, N, Q, V (kiểu 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa A, M , N, Q, V (kiểu 2) (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), câu ứng dụng : Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. (3 lần).
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa A, M , N, Q, V(kiểu 2) . Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Mẫu chữ A, M , N, Q, V(kiểu 2) 
 HS: Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS viết bảng, lớp bảng con V (kiểu 2)
- Nhận xét chữa bài
- Cả lớp viết bảng con chữ V kiểu 2
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa :
a, Gắn lên bảng chữ mẫu:
- HS quan sát
- GV cho HS nhắc lại cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V
- HS nhắc lại cách viết.
b, Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết vào bảng con 
- HS viết vào bảng con: A, M, N, Q, V
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
- 3 HS đọc nối tiếp: Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh.
- Em có nhận xét gì về các cụm từ ứng dung.
- Đều là các từ chỉ tên riêng.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- Nêu các chữ cao 2,5 li ?
- V, N, A, Q, H, C, M, g, h.
- Nêu các chữ cao 1 li ?
- Các chữ còn lại.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Cả lớp tập viết bảng con :Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
3.4 HD viết vở tập viết :
- Nêu yêu cầu viết 
- Quan sát uốn nắn 
- Nghe
- Viết bài vào vở
3.5 Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét vào vở HS
- Nộp vở
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết
- 2 em nêu
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết phần bài còn lại.
- Nghe - thực hiện
_______________________________________________
Mĩ thuật: Tiết 34
 Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh 
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Nhận biết được vẻ đẹp của tranh phong cảnh quê hương
 2. Kĩ năng: Tập vẽ tranh phong cảnh đơn giản và vẽ màu theo ý thích
 3. Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu mến quê hương. 
 II. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên: Tranh phong cảnh và một vài bức tranh về đề khác. Hình gợi ý cách vẽ.
 Học sinh: Giấy vẽ, vở, màu bút, chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra đồ dùng: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm, chọn nội dung đề tài 
 - GV giới thiệu tranh, ảnh về phong cảnh quê hương. Yêu cầu HS quan sát và gợi ý để HS nhận ra vẻ đẹp, đặc điểm, những hình ảnh, màu sắc của tranh phong cảnh
- Tranh phong cảnh thường vẽ những hình ảnh nào ?
- Trong phong cảnh vẽ hình ảnh nào là hình ảnh chính ?
- Ngoài ra tranh phong cảnh vẽ những hình ảnh nào khác?
- Trong tranh được vẽ những màu gì ?
- Yêu cầu HS tả lại một cảnh đẹp xung quanh nơi ở, hoặc đã nhìn thấy mà mình thích và định vẽ
GV bổ sung và nhấn mạnh: vẻ đẹp, đặc điểm, những hình ảnh, màu sắc của tranh phong cảnh
 Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh 
- Giới thiệu hình hướng dẫn cách vẽ yêu cầu học sinh quan sát gợi ý HS nhận ra cách vẽ hình và vẽ màu. 
- Chọn nội dung đề tài, chọn hình ảnh, hoạt động. 
- Tìm mảng chính, phụ. Sắp xếp hình ảnh chính phụ cho cân đối.
- Vẽ chi tiết, vẽ màu theo ý thích
- GV vẽ phác nhanh lên bảng một số cách sắp xếp bố cục và vẽ hình. Yêu cầu HS quan sát để nhận ra cách vẽ 
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành 
- Yêu cầu HS chọn nội dung hình ảnh phù hợp với mình và vẽ bài vào vở
- Quan sát hướng dẫn gợi ý HS làm bài.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn nhận xét 
- GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét về
- Cách chọn nội dung, cách vẽ hình ảnh chính, phụ, màu sắc của tranh .
- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
- GV nhận xét chung giờ học, xếp loại khen ngợi HS có bài vẽ đẹp động viên HS có bài vẽ chưa tốt để HS cố gắng phấn đấu trong giờ học sau.
4. Củng cố: 
- Cho HS quan sát thêm về đề tài phong cảnh
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị các bài vẽ đã học từ đầu năm cho bài học sau.
- Quan sát tranh nhận ra vẻ đẹp, đặc điểm, những hình ảnh, màu sắc của tranh phong cảnh
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- HS tự kể HS khác bổ sung ý kiến
- Chú ý lắng nghe
- Quan sát tranh nhận ra cách vẽ hình và vẽ màu
- Quan sát GV vẽ mẫu
- Vẽ bài vào vở. Vẽ thêm hình và vẽ màu vào hình có sẵn
- HS nhận xét theo cảm nhận riêng
- HS tự xếp loại bài vẽ 
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- Nghe - thực hiện ở nhà
Ngày soạn: 09 /05/2018
Thứ năm ngày 10 tháng 05 năm 2018
Thể dục
Thầy Dương soạn giảng
Toán: (Tiết 169)
¤n tËp vÒ h×nh häc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình theo mẫu.
3. Thái độ: Tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ BT3;
 HS: Hình vẽ SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Mỗi hình sau ứng với tên gọi nào?
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình SGK
- Vẽ hình lên bảng 
- Gọi HS lên nối
- HS nối hình SGK
- HS lên bảng nối
a, Đường thẳng AB
b, Đoạn thẳng AB
c, Đường gấp khúc OPQR
d, Hình tam giác ABC
e, Hình vuông MNPQ
g, Hình chữ nhật GHIK
h, Hình tứ giác ABCD 
- Nhận xét
Bài 2: Vẽ hình theo mẫu
- HS nêu yêu cầu bài tập2,3
- HD làm BT2, kết hợp HD làm BT3
- HS quan sát hình mẫu SGK
- Yêu cầu HS làm BT2, em nào làm xong trước làm tiếp BT3
- HS vẽ vào nháp
- Nhận xét
- 1 HS vẽ bài trên bảng phụ
*Bài 3: 
- HS vẽ bảng phụ
- Nhận xét
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
- Nêu miệng
a, Mấy hình tam giác ?
- Có năm hình tam giác.
b, Mấy hình tứ giác ? 
- Có ba hình chữ nhật.
- Nhận xét
4. Củng cố: 
- GV cùng HS hệ thống lại bài tiết sau
- Nhận xét tiết học.
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Nghe- thực hiện
____________________________________________
Luyện từ và câu: (tiết 34)
Từ trái nghĩa
Mở rộng vốn từ: Từ chỉ nghề nghiệp
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống; nêu được từ trái nghĩa.
2. Kỹ năng: Nêu được ý thích hợp về công việc phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp.
 3. Thái độ: HS hứng thú trong giờ học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh họa SGK
HS: VBT, tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những từ ngữ chỉ nghề nghiệp 
- Nhận xét, bổ sung 
- HS nêu: VD: công nhân, nông dân, bác sĩ, giáo viên...
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn làm các bài tập: 
Bài 1 (viết) Dựa theo nội dung bài...
- 1 HS đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
Những con bê cái
Những con bê đực 
Như những bé gái rụt rè 
ăn nhỏ nhẹn từ tốn
Như những bé trai nghịch ngợm bạo dạn táo tợn 
ăn vội vàng ngấu nghiến, hùng hục 
- GV nhận xét
Bài 2 (miệng)Hãy giải nghĩa từng từ dưới dây bằng từ trái nghĩa với nó:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm nháp, nêu miệng 
- Trẻ con – người lớn
- Cuối cùng – đầu tiên, bắt đầu..
- Xuất hiện – biến mất, mất tăm 
- Bình tĩnh – cuống quýt, hoảng hốt 
- GV nhận xét
Bài 3 (miệng) Chọn ý thích hợp ở cột B với các từ ngữ ở cột A
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm VBT
- 1 HS lên bảng nối trên bảng 
 Công nhân – d
 Nông dân – a
 Bác sĩ – e
Công an – b
- Nhận xét chữa bài
Người bán hàng – c 
4. Củng cố:
- GV cùng HS củng cố lại nội dung bài, 
- Nhận xét giờ học
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT1,2 VBT
- Nghe - thực hiện
Chính tả: (Nghe - viết)
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
2. Kỹ năng: Viết đúng một số tiếng có âm đầu: ch/ tr hoặc thanh hỏi/ thanh ngã.
3. Thái độ: HS có ý thức viết được chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: trồng trọt, chuồng gà 
- Nhận xét 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3. 2 Hướng dẫn nghe - viết :
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài.
- HS nghe
- 2 HS đọc bài
- Đoạn văn nói về điều gì ?
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê đối với anh Hồ Giáo.
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu ?
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
- Những con bê cái thì ra sao ?
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Hồ Giáo
- Tên riêng phải viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng 
- HD viết từ khó 
- HS tìm và viết bảng con: quấn quýt, quẩn chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ 
b) Viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS 
- HS nghe - viết bài vào vở 
c) Chấm - chữa bài:
- Đọc lại bài cho HS soát bài 
- Chấm 2 bài nhận xét
- HS đổi vở nhau soát lỗi
- Nộp vở 
3.3 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 :Tìm các từ:
- HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS thực hành hỏi đáp theo cặp
- HS thực hành
VD: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ
- Các phần còn lại tương tự: chờ, tròn
- GV nhận xét.
Bài 3: Tìm nhanh
- HS nêu yêu cầu BT
- Chia lớp thành 2 nhóm tìm các từ theo yêu cầu của bài
- HS hoạt động nhóm
a, Những từ bắt đầu bằng ch hay tr chỉ các loài cây.
- Chè, trán, trám, trúc, trầu, chò chỉ, chanh, chuối, chôm chôm 
b, Những từ có thanh hỏi hoặc thanh ngã chỉ các đồ dùng.
- Tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi 
- GV nhận xét 
4. Củng cố: 
- GV cùng HS củng cố lại bài
- Nhận xét tiết học
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nghe - thực hiện
Âm nhạc
Cô Chang soạn giảng
 Soan ngày 10 tháng 05 năm 2018 
Thứ sáu ngày 11 tháng 05 năm 2018
Toán:Tiết 170
Ôn tập về hình học (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
2. Kỹ năng:
- HS tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Hình minh họa SGK, bảng phụ bài 2.
 HS: Hình minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra BT4
- Nhận xét 
- HS nêu miệng
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát hình vẽ SGK làm bài vào vở
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- HS quan sát hình vẽ làm vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
b) Độ dài đường gấp khúc GHIKM là: 
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (m m)
 Đáp số: 80 m m
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh:
AB = 30 cm, BC = 15 cm,
AC = 35 cm
- HS làm vào vở 
+ 1 em làm bảng phụ 
 Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
- GV nhận xét, chữa bài.
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
 Đáp số: 80 cm
Bài 3: 
- HD làm BT3, kết hợp HD làm BT4, BT5
- HS nêu yêu cầu bài tập 3,4,5
- Yêu cầu HS làm BT3, em nào làm xong trước làm tiếp BT4,BT5
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm 
 Bài giải
 Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
Đáp số : 20 cm
GV nhận xét, chữa bài.
-*Bài 4 
- HS nêu miệng 
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 6 = 11 cm
Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm)
- Nhận xét
 Đáp số: 11 cm
*Bài 5: 
-
- HS xếp hình 
4. Củng cố: 
- GV củng cố lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học 
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe- thực hiện
Tập làm văn:Tiết 34 
Kể ngắn về người thân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân.
2. Kỹ năng:
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn.
3. Thái độ: HS yêu thích viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ ghi gợi ý
 HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
- 1 HS làm bài tập 3
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - Treo bảng phụ ghi gợi ý lên bảng, HD hs làm bài
- Nghe
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS kể về người thân của mình theo cặp 
- HS kể trước lớp
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
VD: Mẹ em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn phải soạn bài. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quý vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
Bài 2 (viết) 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở BT
- Gọi HS đọc bài của mình
- HS đọc bài trước lớp
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét
4. Củng cố: 
- Mời HS nhắc lại nội dung của bài đã học
- Nhận xét tiết học.
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe- thực hiện
__________________________________________________
Tự nhiên xã hội:Tiết 34
Ôn tập: Tự nhiên
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên.
 2. Kỹ năng: Biết được những kiến thức về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
 3. Thái độ: HS có ý thức và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 HS: Một số sản phẩm, bài vẽ về thiên nhiên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nêu hình dạng của Mặt trăng
- 1 HS nêu
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Triển lãm
- GV giao nhiệm vụ
- Các nhóm HS đem tất cả những sản phẩm đã làm ra khi học về thiên nhiên bày lên bàn.
- HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về mặt trăng.
- Từng người trong nhóm t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_34.doc