Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 4

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 4

Bím tóc đuôi sam

I. môc tiªu:

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.

 2. Kĩ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 3. Thái độ: GD HS biết luôn đối xử tốt với bạn bè.

+ GDKNS: - Kĩ năng kiểm soát.

 - Thể hiện sự cảm thông.

 - Tìm kiếm sự hỗ trợ.

 - Tư duy phê phán.

II. ®å dïng d¹y- häc:

 - GV: Tranh minh họa SGK, Bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc.

 - HS: SGK

 

doc 38 trang thuychi 2650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Soạn ngày: 22/9/2018
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018
Chào cờ: 
Tập trung toàn trường 
Tập đọc: ( Tiết 10 + 11)
 Bím tóc đuôi sam 
I. môc tiªu:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
 2. Kĩ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 3. Thái độ: GD HS biết luôn đối xử tốt với bạn bè.
+ GDKNS: - Kĩ năng kiểm soát.
 - Thể hiện sự cảm thông.
 - Tìm kiếm sự hỗ trợ.
 - Tư duy phê phán.
II. ®å dïng d¹y- häc:
 - GV: Tranh minh họa SGK, Bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc.
 - HS: SGK
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 Tiết 1
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong sách, giới thiệu bài.
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
Đọc từng câu:
- GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ
- Gọi HS đọc chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh
 Tiết 2
3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK
+ Các bạn gái khen Hà thế nào ?
+ Vì sao Hà khóc ? 
- Kĩ năng kiểm soát: Nếu em là Hà em có khóc không?
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông: Khi Hà vừa khóc vừa đi mách thầy giáo, em nghĩ gì về bạn Hà ?
- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu em bị bạn trêu em sẽ làm gì?
+ Thầy giáo làm cho Hà vui lên như thế nào ? 
+ Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay ?
+ Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì ?
+ Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì ?
- Kĩ năng tư duy phê phán: Em phê phán hành vi nào của bạn Tuấn?
3.4 Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS đọc phân vai theo nhóm.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố:
 + Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn
 có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen ? 
- GV: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà đọc kĩ bài này và đọc trước bài “Trên chiếc bè”
- Hát
- 2 HS đọc thuộc bài thơ Gọi bạn.
- Quan sát, lắng nghe. 
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS chia đoạn
- 2HS đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm đọc bài.
- HS đọc đồng thanh 
- 2 HS đọc câu hỏi
- Đọc thầm đoạn 1 và 2 để trả lời. 
- Nhận xét, bổ sung
"Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá !"
 Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó, Tuấn vẫn còn đùa dai, nắm bím tóc của Hà mà kéo 
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
- Nhận xét, bổ sung
 Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
- Thảo luận trả lời: Vì nghe thầy khen, Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
- Đọc đoạn 4, trả lời.
- Nhận xét, bổ sung
Nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
- 3 nhóm, mỗi nhóm tự phân các
vai : người dẫn chuyện, mấy bạn gái nói câu "Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá !", Tuấn, thầy giáo, Hà.
- Đáng chê vì đùa nghịch quá trớn, làm bạn gái phát khóc. Đáng khen vì khi bị thầy giáo phê bình đã nhận ra lỗi lầm của mình và chân thành xin lỗi bạn 
- HS nghe – thực hiện
Toán: (Tiết 16)
29 + 5
I. môc tiªu :
 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dạng tính viết) ; Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông ; Giải bài toán có lời văn.
 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; Biết tổng, số hạng ; Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông; Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 3. Thái độ: GD tính chính xác, tỉ mỉ khi làm Toán.
II. ®å dïng d¹y- häc:
 - GV: Que tính
 - HS: Que tính
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc bảng cộng: 9 cộng với một số.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Giới thiệu phép cộng 29 + 5.
- Nêu bài toán dẫn đến phép tính 29 + 5, hướng dẫn HS thao tác với que tính để tìm kết quả.
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
 29 9 cộng 5 bằng 14, viết 4,
 Nhớ 1 
 + 5 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
 34
 29 + 5 = 34
3.3 Thực hành:
 Bài 1: Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm bài SGK cột 1, 2, 3 (cột 4,5 thực hiện cùng cột 1, 2, 3). 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Cho HS làm bài vào vở ý a, b ( ý c thực hiện cùng ý a, b)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Làm bài vào SGK, sau đó đổi chéo nhau để kiểm tra.
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố: 
+
- Cho thực hiện phép cộng 25
 7
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- HD HS làm BT ở VBT(t.18)
- 2 HS đọc
- Nghe
- Thao tác với que tính để tìm kết quả: 
29 + 5 = 34
- Tự đặt tính rồi tính 
- Nhiều HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài SGK cột 1,2,3; em nào xong nhanh làm cột 4,5 
- HS lên bảng làm 
 59 79 69
 + + +
 5 2 3 
 64 81 72 ...
- HS nêu yêu cầu của BT 
- HS làm bài vào vở a,b, HS xong nhanh làm tiếp ý c 
- HS chữa bài trên bảng lớp
 a) 59 b) 19 * c) 69
 + + +
 6 7 8 
 65 26 77
- 1 HS đọc yêu cầu của BT
- Làm bài vào SGK
- Kiểm tra chéo
- HS thực hiện bảng con
- Nghe - thực hiện
Giáo dục lối sống: (Tiết 4)
Truyền thống của trường
STK trang 27, VBT trang 13 
 Soạn ngày: 23/9/2018
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018
Toán: (Tiết 17)
49 + 25
 I. Môc tiªu:
 1. Kiến thức: Hiểu cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 (đặt tính rồi tính) và giải toán có lời văn.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25 ; Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 3. Thái độ: Tích cực trong giờ học.
II. §å dïng d¹y- häc:
 - GV: Bảng phụ (BT3). Que tính.
 - HS: Bút chì, bảng con.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính
39 + 6 69 + 4
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Giới thiệu phép cộng 49 + 25.
- Nêu bài toán (với que tính) dẫn đến phép cộng 49 + 25. GV viết bảng phép tính.
- Nêu và viết bảng như SGK, gọi HS nhắc lại.
- Viết bảng kết quả.
- Củng cố tìm tổng của hai số hạng đã biết.
3.3 Thực hành:
Bài 1:Tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT 1,2
- Hướng dẫn HS làm bài 1 cột 1, 2, 3
( cột 4,5 thực hiện cùng cột 1,2,3).
- Hướng dẫn HS làm bài 2
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 
( theo mẫu) 
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
 - Cho HS nêu cách tính BT1.
 - Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : 
Dặn HS làm BT VBT 
- Hát
- HS làm bài vào bảng con 
+
+
 39 69
 6 4
 45 73
- Nghe, phân tích và đọc phép tính.
- Nhiều HS nhắc lại cách tính.
+ 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1.
 74 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1bằng7, viết 7 
 49 + 25 = 74.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào SGK bằng bút chì cột 1, 2, 3, HS xong nhanh làm cột 4,5, BT2.
- Lần lượt HS lên bảng làm bài 1
- HS nào nhanh nêu kết quả BT2 
 39 69 19 * 29 *39 
 + + + + +
 22 24 53 56 19
 61 93 72 85 58
- HS làm xong nêu kết quả:
Số hạng 
 9
29
 9
49
59
Số hạng 
 6
18
34
27
29
Tổng
15
47
43
76
88
 - 1 HS đọc bài toán
- HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ.
Bài giải:
Cả hai lớp có số học sinh là:
 29 + 25 = 54 ( học sinh )
 Đáp số : 54 học sinh.
- HS nêu 
- Nghe- thực hiện
_______________________________________
Kể chuyện: (Tiết 4)
Bím tóc đuôi sam
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Dựa tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn 1, 2 của câu chuyện (BT1), bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình.
 2. Kĩ năng: Kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình; Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
 3. Thái độ: GD HS biết đối xử tốt với bạn, nhất là các bạn gái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Sử dụng tranh minh hoạ trong SGK
 HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Ho¹t ®éng cña thÇy 
Ho¹t ®éng cña trß
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS kể chuyện 
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GT và ghi tên bài 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện
 Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh minh hoạ.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK, nhớ lại nội dung các đoạn 1, 2 của câu chuyện để kể lại.
- Đưa ra một số câu hỏi gợi ý:
+ Hà có hai bím tóc ra sao ? Khi Hà đến trường, mấy bạn gái reo lên thế nào ? (Bức tranh 1)
+ Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì ? (Bức tranh 2).
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
- Cùng HS nhận xét.
Kể lại đoạn 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm.
- Cùng HS nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, về cách thể hiện.
Phân vai kể lại câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo 4 vai.
- Cùng HS nhận xét bình chọn những HS, nhóm HS kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố: 
- Câu chuyện muốn nhắc ta điều gì?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người 
thân nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ.
- Nghe 
- Quan sát tranh trong SGK
- Kể lại đoạn 1, 2 theo cặp
- Một số em kể trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Tập kể trong nhóm 
- Đại diện nhóm kể lại đoạn 3
- HS nhận vai
- 4 HS kể lại câu chuyện theo vai 
- HS nêu
- 2HS nêu
Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
- Nghe - thực hiện
Thể dục: Đ/c Hoàng dạy
__________________________________________
Chính tả :( Tiết 7) Nghe - viết 
Bím tóc đuôi sam
I. Môc tiªu:
 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác bài chính tả ; Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê / yê; Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn r,d,gi.
 2. Kĩ năng: HS hiểu cách trình bày một lời nhân vật trong bài Bím tóc đuôi sam.
 3. Thái độ: GD HS ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. §å dïng d¹y- häc:
 - GV: Bảng phụ BT2
 - HS: Bảng con, VBT
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu cả lớp viết: nghi ngờ, trò chuyện
- Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn cách viết:
- Đọc bài chính tả 1 lượt 
- Gọi HS đọc lại
+ Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? 
+ Bài chính tả có những dấu câu gì?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con 
- Nhận xét, sửa sai cho HS
 + Viết bài vào vở
- Đọc bài chính tả 
+ Nhận xét, chữa bài 
- Nhận xét 2 bài 
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2 : Điền vào chỗ trống iên hay 
yên ?
- Nêu yêu cầu của bài tập, gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc với iê/yê.
- Nhận xét.
Bài 3: Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
- Khi nào thì viết yê, khi nào thì viết iê?
- Nhận xết tiết học
5. Dặn dò: 
- Về nhà làm BT 3b
- Hát
- Viết bảng con: nghi ngờ, trò chuyện
- Theo dõi
- 2 HS đọc lại bài chính tả
- HS trả lời
Giữa thầy giáo với Hà.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, chấm hỏi.
Viết hoa chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Hà
- Viết bảng con những từ dễ viết sai 
- Nghe - viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- HS nộp vở
- HS làm vào VBT
- 1HS điền trên bảng phụ.
- yên ổn, cô tiên, chim yến.
- 2 HS nhắc lại quy tắc.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào VBT
- 2 em lên bảng điền
- Da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.
- 2 HS trả lời 
- Nghe - thực hiện
 _______________________________________
Âm nhạc: (Tiết 4)
Học hát: Bài Xoè hoa
 Dân ca Thái
 Lời mới: Phan Duy
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được bài hát Xoè hoa là một bài dân ca của dân tộc Thái ở Tây Bắc. 
 2. Kĩ năng: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp, TTLC.
 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu thích các bài hát dân ca.
II. CHUẨN BỊ:	
 1. Giáo viên: Nhạc cụ: Thanh phách.
 2. Học sinh: Sách Tập bài hát 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS hát lại bài Thật là hay
+ Nhận xét
- 1 HS hát.
+ Nghe nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động 1: Dạy hát bài Xoè hoa
- Giới thiệu bài hát: GV dùng tranh (SGK) đặt câu hỏi về nội dung tranh, giới thiệu tên, nội dung, xuất xứ bài hát. 
- Hát mẫu 2 lần.
- Chia bài hát thành 4 câu, HD đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu:
+ Hát mẫu từng câu, bắt nhịp cho HS hát theo.
+ Dạy hát theo kiểu nối tiếp, móc xích câu.
+ Lưu ý HS phát âm rõ ràng, không ê a, giọng hát êm, nhẹ.
- Cho HS hát cả bài 2 - 3 lần.
+ Cho HS ôn luyện theo dãy, nhóm.
+ Nhận xét.
3.2 Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
- HD hát kết hợp vỗ tay theo phách: 
Bùng boong bính boong ngân nga tiếng 
 x x x x x 
+ Chia tổ, nhóm thực hiện.
- HD hát kết hợp vỗ tay theo nhịp: 
Bùng boong bính boong ngân nga tiếng 
 x x x
+ Cho HS thực hiện theo dãy bàn.
+ Quan sát, sửa sai cho HS.
- HD hát kết hợp gõ đệm theo TTLC:
 Bùng boong bính boong ngân nga tiếng 
 x x x x x x x 
+ Nhận xét.
4. Củng cố:
 - GV mời HS kể tên một số bài dân ca. Giáo dục HS thêm yêu thích các bài hát dân ca.
 - Mời HS hát lại bài một lần kết hợp nhún theo nhịp.
5. Dặn dò:
 - Về nhà học thuộc bài hát Xòe hoa và tập gõ đệm theo nhịp, phách, TTLC.
- Quan sát, nghe, trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- Ghi nhớ câu, đọc đồng thanh.
- Học hát từng câu.
- HS hát ghép cả bài.
+ Thực hiện theo HD.
+ Nghe, sửa sai.
- Quan sát, thực hiện theo.
+ Thực hiện theo tổ, nhóm.
- Quan sát, thực hiện theo.
- Dãy bàn thực hiện.
+ Nghe nhận xét.
- Thực hiện theo HD.
+ Nghe nhận xét.
- HS nêu
- Nghe và thực hiện
 Soạn ngày: 24/9/2018
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018
Tập đọc( Tiết 12)
Trªn chiÕc bÌ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời được câu hỏi 1,2) *HS trả lời được câu hỏi 3.
 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài; Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 3. Thái độ: HS yêu thích nhân vật Dế Mèn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Tranh minh họa SGK, Bảng phụ viết câu, đoạn luyện đọc.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của thầy 
Ho¹t ®éng cña trß
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Bím tóc đuôi sam.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 GV giới thiệu bài:
- GT qua tranh SGK
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
- GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS .
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ
Đọc từng câu:
Gọi HS đọc chú giải
Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh
3.3Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc câu hỏi trong SGK.
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
+ Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
+ Trên đường đi, hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
+ Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế.
+ Bài nói với chúng ta điều gì?
- Chốt lại nội dung: Bài văn tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.
3.4 Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc lại bài
- Cùng HS nhận xét
4. Củng cố: 
- Gọi HS nêu lại nội dung bài.
Liên hệ: + Em có được đi chơi xa bao giờ không? Đi bằng phương tiện gì? Em cần làm gì để đảm bảo an toàn giao thông?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về đọc lại bài, đọc trước bài Chiếc bút mực
- 4 HS đọc nối tiếp bài Bím tóc đuôi sam.
- Quan sát nhận xét nội dung tranh
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS chia đoạn
- 2HS đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm đọc bài.
- HS đọc đồng thanh
- 2 HS đọc câu hỏi 
- HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi
Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ.
- Nhận xét, bổ sung
Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.
- HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
Nước sông trong vắt ; cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn. 
- HS trao đổi theo cặp trả lời 
- Nhận xét, bổ sung
Thái độ của gọng vó : bái phục nhìn theo ; Thái độ của cua kềnh : âu yếm ngó theo ; Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu : lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.
- Trao đổi ý kiến, trả lời.
- 1 HS đọc nội dung bài
- HS chọn đoạn đọc
- HS luyện đọc
- 2HS đọc lại bài
- HS nêu
- HS liên hệ trả lời
- Nghe - thực hiện
Mĩ thuật: Đ/c Mười dạy
Toán: (Tiết 18)
 Luyện tập 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 ; 29 + 5 ; 49 + 25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết) ; So sánh số và giải toán có lời văn.
 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5; Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25 ; Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20 ; Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 
 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Bảng phụ BT4.
 - HS: SGK, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc làm BT ở nhà của HS
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Tính nhẩm 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu cả lớp làm cột 1,2,3( cột *4 thực hiện cùng lúc) 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu làm SGK
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: , =?
- Nêu yêu cầu của BT 
- Yêu cầu cả lớp làm cột 1( cột 2, 3 thực hiện cùng lúc) 
- Hướng dẫn HS làm bài vào SGK bằng bút chì
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán 4, yêu cầu BT5
- Hướng dẫn HS làm bài 4 vào vở, BT5 làm SGK 
- HS làm bài
Liên hệ: Nuôi gà có ích lợi gì?Hằng ngày em chăm sóc gà như thế nào?
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
4. Củng cố: 
- Gọi HS đọc lại bảng cộng 9 cộng với một số.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
 - HD làm bài tập vở BT
- Hát
- Kiểm tra BT lẫn nhau
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Lần lượt nêu miệng kết quả các phép tính làm cột 1,2,3, HS nào nhanh nêu kết quả cột 4.
 9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 2 = 11
 9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18
 9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 9 + 1 = 10
- 1 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK bằng bút chì.
- Lần lượt lên bảng làm bài.
 29 19 39 9
 + 45 + 9 + 26 + 37 
 74 28 65 46 
- 1 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào SGK bằng bút chì
 cột 1, Em nào nhanh làm cả cột 2,3
9 + 9 < 19 *9 + 8 = 8 + 9 
9 + 9 > 15 2 + 9 = 9 + 2 
 - 1 HS đọc bài toán, nêu yêu cầu BT5
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở bài 4 em nào làm xong làm thêm bài 5 SGK
Tóm tắt:
 Có : 19 con gà trống
 Có : 25 con gà mái.
 Có tất cả : con gà ?
 Bài giải:
 Trong sân có tất cả số con gà là:
 19 + 25 = 44 (con)
 Đáp số : 44 con gà.
- HS nêu miệng kết quả 
D. 6 đoạn thẳng
- HS đọc 
- HS nghe - thực hiện
_____________________________________________
Tập viết:(Tiết 4)
 Chữ hoa C
I. môc tiªu
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa C , chữ và cụm từ ứng dụng : Chia, Chia ngọt sẻ bùi.Viết được 1 dòng chữ C cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ; 1 dòng chữ Chia cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ; Chia ngọt sẻ bùi 3 lần
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa C ; Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. ®å dïng d¹y- häc:
 - GV: Mẫu chữ hoa C cỡ nhỡ; Bảng có dòng kẻ ô li
 - HS: Bảng con.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Ho¹t ®éng cña thÇy 
Ho¹t ®éng cña trß
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho viết B, Bạn.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêucủa tiết học
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Giới thiệu chữ mẫu gắn chữ C lên bảng
- Chữ hoa C cỡ vừa cao mấy li, rộng mấy li, gồm mấy nét? 
- Viết mẫu chữ C cỡ vừa trên bảng phụ 
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con
- Nhận xét, sửa chữ viết cho HS
3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Viết lên bảng phụ cụm từ ứng dụng, cho HS đọc.
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau (sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu)
- Gọi HS nêu nhận xét câu ứng dụng
- Viết mẫu chữ Chia trên dòng kẻ, hướng dẫn HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai 
3.4 Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu viết
- cho HS viết bài vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
3.5 Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét một số vở
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố: 
+ Nhắc lại cấu tạo chữ hoa C cỡ vừa.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục luyện viết phần bài ở nhà vào vở tập viết.
- Hát 
- HS viết bảng con: B, Bạn
- Giơ bảng nhận xét
- Nghe 
- Quan sát, nêu nhận xét.
Chữ hoa C cỡ vừa cao 5li, rộng 4 li, gồm 1 nét: là kết hợp của hai nét cơ bản : cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- Quan sát
- Nhắc lại cách viết.
- ĐB trên ĐK6, viết nét cong dưới, 
- Tập viết 2 - 3 lượt chữ C hoa
- Giơ bảng, nhận xét 
- Đọc cụm từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi.
- HS nêu độ cao của các chữ cái:
+ Các chữ cao 2,5 li: C, b, h, g.
+ Các chữ cao 1,5li: t
+ Các chữ cao 1,25li: s
+ Những chữ cao 1li: i, a, n, o, e, u, Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt trên e, dấu huyền đặt trên u.
- HS viết vào bảng con Chia.
- Nghe 
- Viết bài vào vở theo đúng mẫu
- Nộp vở
- Theo dõi
- HS nêu
- HS nghe - thực hiện
 Soạn ngày: 25/9/2018
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018
Toán ( Tiết 19)
8 cộng với một số: 8 + 5
I. môc tiªu:
 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5; Biết lập bảng cộng 8 cộng với một số; Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng ; Giải toán có lời văn.
 2. Kĩ năng: Thực hiện được các phép cộng dạng 8 + 5; Lập được bảng cộng 8 cộng với một số, Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán
II. ®å dïng d¹y- häc:
 - GV: Bảng phụ (BT4). Que tính
 - HS: Que tính.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng thực hiện phép cộng 
 - GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Giới thiệu phép cộng 8+5: 
- Nêu bài toán (với que tính) ; Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm kết quả phép cộng 8 + 5.
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu miệng, GV ghi bảng như SGK.
3.3 Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng 8 cộng với một số.
- Viết lên bảng yêu cầu HS tự tìm kết quả các phép cộng như: 8 + 3 ; 8 + 9.
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng.
3.4 Thực hành:
 Bài 1: Tính nhẩm :
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2:Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT2,*3 
- Hướng dẫn HS làm bài 2 thực hiện tính, HD cách nhẩm BT3.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 3: Tính nhẩm 
- Thực hiện cùng BT2
Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài toán
- HDHS làm bài.
- Cho HS làm bài
- cùng HS nhận xét, chữa bài
4. Củng cố: 
 - Cho HS đọc bảng cộng 8 cộng với một số.
5. Dặn dò: 
- Về nhà làm đọc thuộc bảng 8 cộng với một số và làm BT trong VBT
- Hát 
Đặt tính rồi tính:
 39 + 36 69 + 17
- 2 HS lên bảng làm bài
 39 69
 + 36 + 17 
 75 86
- Thao tác với que tính để tìm kết quả phép cộng 8 + 5.
 8 + 5 = ?
- Tự đặt tính và tính.
 8 
 + 5 
 13
8 + 5 = 13
- HS tự tìm kết quả các phép cộng Bảng 8 cộng với một số:
 8 + 3 = 11 8 + 7 = 15
 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16
 8 + 5 = 13 8 + 9 = 17
 8 + 6 = 14
- Học thuộc bảng cộng.
: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thực hiện tính nhẩm
- Lần lượt nêu miệng kết quả.
8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14
3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 6 + 8 = 14
 8 + 7 = 15 8 + 9 = 17
 7 + 8 = 15 9 + 8 = 17
- HS nêu yêu cầu của BT2,*3 
- Cả lớp nhẩm bài
- Lần lượt lên bảng làm bài.
 8 8 8 4 6 8
 + + + + + + 
 3 7 9 8 8 8
 11 15 17 12 14 16
- Em nào xong trước nhẩm BT3
8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 
8 + 2 + 3 = 13 8 + 2 + 4 = 14
9 + 5 = 14 9 + 8 = 17 
9 + 1 + 4 = 14 9 + 1 + 7 = 17
 8 + 9 = 17 
 8 + 2 + 7 = 17
 9 + 6 = 15 
 9 + 1 + 5 = 15
- 1HS đọc bài toán và nêu tóm tắt.
- Nghe
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở. 
 Tóm tắt
 Hà có : 8 con tem
 Mai có : 7 con tem
 Cả hai bạn : con tem ?
 Bài giải
 Cả hai bạn có số con tem là :
 8 + 7 = 15 (con tem)
 Đáp số: 15 con tem.
- HS đọc đồng thanh 
- HS nghe- thực hiện
_________________________________________
Luyện từ và câu: (Tiết 4 ) 
Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ chỉ sự vật. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
 2. Kĩ năng: Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối ; Đặt và trả lời được câu hỏi về thời gian ; Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý.
 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật (BT1) ; Bảng phụ (BT3) 
 - HS: vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm bài theo nhóm 
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, bổ sung.
Bài 2: Đặt và trả lời câu hỏi về:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cùng HS nhận xét.
Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Trưng bảng phụ ghi nội dung bài.Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại từ chỉ sự vật. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà làm lại BT1, 2 
- Hát
- 2 HS thực hiện 
- 1 HS đọc yêu cầu (đọc cả mẫu)
- Các nhóm tiếp sức với nhau 
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
học sinh, cô giáo, bố, mẹ, chú, bác, công nhân 
ghế, tủ, bàn, bút, vở, hòm 
mèo, gà, chó, cá, bò, lợn, .
xoài, na, mít, ổi, vú sữa, cà phê, ..
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp 
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp.
- 2 HS lên bảng nhìn SGK nói theo mẫu. 
VD:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu ? Tháng này là tháng mấy ? Một năm có bao nhiêu tháng ? Một tháng có mấy tuần ? Bạn vào học lớp 1 năm nào ?...
+ Một tuần có mấy ngày ? Hôm nay là thứ mấy ? Hôm qua là thứ mấy ? Bạn học những thứ nào trong tuần?... 
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào VBT; 1 HS lên bảng làm bài.
 Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
- Chữa bài vào vở.
- HS nêu (Từ chỉ sự vật là từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối, )
- HS nghe - thực hiện
___________________________________________
Chính tả :(Tiết 8) nghe - viết : 
Trªn chiÕc bÌ
I. môc tiªu:
 1. Kiến thức: Biết nghe - viết đúng một đoạn trong bài Trên chiếc bè. Củng cố quy tắc chính tả với iê / yê.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài văn xuôi: viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật (Dế Trũi), xuống dòng khi hết đoạn.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. ®å dïng d¹y- häc:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn BT 3
 - HS: Bảng con
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: viên phấn, bình yên.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài:
- GT ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- Đọc bài chính tả 1 lần 
- Gọi HS đọc lại.
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
+ Đôi bạn đi chơi bằng cách nào?
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
+ Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thể nào ?
- HD viết tiếng khó vào bảng con
- GV sửa chữ viết cho HS
b.Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết. 
- Theo dõi, uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm bút, cách viết cho HS.
c. Nhận xét, chữa bài
- GV đọc lại bài
- GV thu 2 bài nhận xét
- Nhận xét bài viết trước lớp.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét, chữa bài 
- Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả với 
iê / yê sau đó viết bài vào vở.
Bài 3: 
- Treo bảng phụ gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài 
4. Củng cố: 
- Nhắc lại cách trình bày đoạn văn xuôi 
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Ghi nhớ quy tắc chính tả với iê / yê.
- Hát
- HS viết bảng con: viên phấn, bình yên.
- Nghe
- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- Trả lời câu hỏi
Đi ngao du thiên hạ - dạo chơi khắp đó đây.
 Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông, 
 Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa ; Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc tên riêng.
- Viết hoa, lùi vào 1 ô.
- HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- Nghe - viết bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi
- HS đọc yêu cầu
- Tìm và viết vào bảng con
- iê: tiếng, hiền, biếu, 
- yê : khuyên, chuyển, truyện, 
- HS nêu yêu cầu của BT 
- HS làm bài- trình bày
a)- dỗ (dỗ dành, anh dỗ em, )
- giỗ (giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ,...)
- dòng (dòng nước, dòng kẻ, )
- ròng (ròng rã, vàng ròng, khóc ròng, )
- HS nêu
- HS nghe - thực hiện
Thủ công (Tiết 4)
 Gấp máy bay phản lực (T2)
I. môc tiªu:
 1. Kiến thức: HS biết cách gấp tên lửa bằng giấy.
 2. Kĩ năng: HS gấp được tên lửa bằng giấy
 3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. ®å dïng d¹y- häc:
 - GV: Mẫu gấp may bay phản lực bằng giấy thủ công; giấy thủ công.
 - HS: Giấy thủ công, bút màu.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 1 em gấp máy bay phản lực
 - Cùng HS nhận xét 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GT và ghi tên bài lên bảng 
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thực hành.
- Cho HS quan sát lại mẫu gấp, yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp máy bay ph

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_4.doc