Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 7

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 7

Người thầy cũ

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. Trả lời câu hỏi SGK

 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; Biết đọc rõ các lời nhân vật trong bài.

 *GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng nhận thức về bản thân. Kĩ năng lắng nghe tích cực.

 3. Thái độ: GD HS biết kính trọng thầy giáo, cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - GV: Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ ghi câu luyện đọc.

 - HS: Tranh minh hoạ SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 39 trang thuychi 6100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Soạn ngày 13/ 10/ 2018 
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
Chào cờ:
Tập trung toàn trường
Tập đọc:( Tiết 19 + 20)
Người thầy cũ 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. Trả lời câu hỏi SGK
 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; Biết đọc rõ các lời nhân vật trong bài.
 *GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng nhận thức về bản thân. Kĩ năng lắng nghe tích cực.
 3. Thái độ: GD HS biết kính trọng thầy giáo, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
 - HS: Tranh minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Tiết 1
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát 
- Gọi HS ®äc bµi
- Nhận xét. 
- 2 HS đọc bài Ngôi trường mới và trả lời câu hỏi
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: GT chủ điểm
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và bài học nêu nội dung tranh.
3.2 Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
Đọc từng câu:
- GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ
Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS chia đoạn
- 2HS đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm đọc bài.
- HS đọc đồng thanh 1 lần
Tiết 2:
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1em đọc cả bài, 1em đọc các câu hỏi SGK
Câu hỏi 1: 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm câu hỏi SGK
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời
- Nhận xét, bổ sung 
 Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
Câu hỏi 2:
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ?
- Khi em gặp thầy, cô giáo trong trường em sẽ làm gì?
Kĩ năng xác định giá trị: Vì sao phải kính trọng thầy, cô giáo?
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời
- Nhận xét, bổ sung 
Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ phép chào thầy.
- Liên hệ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
Câu hỏi 3: 
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? 
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung 
- Để thể hiện lòng kính trọng thầy, cô giáo em đã làm gì?
Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo, nhắc nhở không phạt.
- Liên hệ trả lời
Câu hỏi 4: 
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
Kĩ năng nhận thức về bản thân:
- Có khi nào em mắc lỗi với thầy, cô giáo không? Khi mắc lỗi với thầy, cô giáo em nên làm gì?
Câu chuyện cho ta biết điều gì?
Nộindung: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung 
Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lỗi.
- Liên hệ trả lời
- HS nêu
3.4 Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai (4 vai)
- HS luyện đọc theo vai( 3 nhóm ) 
 Kĩ năng lắng nghe tích cực: Khi bạn đọc bài em cần làm gì?
(Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo, Dũng ).
4. Củng cố: 
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét giờ học. 
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo, cô giáo.
5. Dặn dò: 
- Về nhà đọc lại bài 
Đọc yêu cầu của tiết kể chuyện để chuẩn bị Kể chuyện
Nghe, thực hiện
____________________________________________
Toán: (TiÕt 31)
Luyện tập 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
 2. Kĩ năng: Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
 3. Thái độ : GD tính ứng dụng trong thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng phụ BT3. 
 - HS: Nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc bài giải BT3VBT(t32)
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài (trực tiếp)
3.2 Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1, BT2
- HD cách làm BT2, kết hợp HD cách làm BT1
- Yêu cầu HS làm BT2 ra nháp, em nào xong trước làm BT1
- Cho HS quan sát tranh và trả lời miệng các câu hỏi SGK 
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 2:
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Liên hệ: Năm nay em bao nhiêu tuổi?
Bài 3:
- Ghi tóm tắt bài toán, nêu yêu cầu của BT.
- Hướng dẫn cách giải bài toán, gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Liên hệ: Em có anh không anh của em bao nhiêu tuổi?
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt và làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
- Củng cố lại cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò :
- Về nhà làm BT2,3(*1,4) VBT. Chuẩn bị bài sau: " Ki lô gam " - Trang 32.
- Hát 
Bài giải:
Số học sinh trai của lớp 2A là:
19 – 3 = 16 (học sinh)
 Đáp số: 16 học sinh
- HS nghe
- HS trả lời
- 1 HS nhìn tóm tắt, nêu bài toán.
- HS làm bài vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải:
Tuổi em là:
16 – 5 = 11( tuổi)
 Đáp số : 11 tuổi.
- 1 HS nhìn tóm tắt, nêu bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, HS làm bài bảng phụ rồi dán bài trên bảng lớp.
Bài giải:
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16(tuổi)
 Đáp số : 16 tuổi.
- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm
- 1 HS làm bài trên bảng, còn lại làm bài vào nháp.
Bài giải:
Tòa nhà thứ hai có:
16 - 4 = 12 ( tầng)
 Đáp số : 12 tầng. 
- Nghe
- Thực hiện ở nhà
Giáo dục lối sống: (Tiết 7)
Không chép bài của bạn và không cho bạn chép bài 
STK trang 37, VBT trang 18 
 Soạn ngày 14/10/2018
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
Toán: (Tiết 32)
Ki- lô- gam
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn; Nhận biết về đơn vị : ki - lô - gam; Biết ki - lô - gam là đơn vị đo khối lượng ; Biết dụng cụ cân đĩa.
 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết tên và kí hiệu của ki - lô - gam; Thực hành cân một số đồ vật quen thuộc; Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị đo kg.
 3. Thái độ: GD HS yêu thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Cân đĩa 
HS: Tranh minh hoạ SGK BT1 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài giải BT3VBT(t33)
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GT và ghi tên bài 
3.2 Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Cho HS so sánh xem vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn giữa quyển sách và quyển vở; giữa quả cân 1kg và quyển vở, 
Kết luận : Trong thực tế có vật "nặng hơn " hoặc "nhẹ hơn " vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
3.Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
- Cho HS quan sát cái cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đĩa đó. 
- Hướng dẫn cách sử dụng.
3.4 Giới thiệu ki-lô-gam, quả cân 1 ki- lô-gam.
- Cân các vật để xem mức độ nặng, nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo là ki-lô-gam.
- Viết bảng và cho HS đọc 
:"ki- lô- gam viết tắt là kg"
- Giới thiệu tiếp các quả cân 1kg.
3.5 Thực hành.
 Bài 1 : Đọc, viết (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Cho HS nhìn vào tranh vẽ, quan sát kim lệch về phía nào rồi trả lời.
- Gọi HS lên bảng điền.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Tính(theo mẫu) (kết hợp hướng dẫn bài 3)
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT 2,3
- Hướng dẫn mẫu BT2 (như SGK), kết hợp HD cách làm BT3
- Yêu cầu HS làm BT2, em nào xong trước làm BT3
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: Giải bài toán
- Gọi HS nêu miệng
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
- Cho HS nhắc lại đơn vị đo mới học : Ki - lô - gam ; kg
- Nhắc HS về cân
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT 1,2,4,(*3) xem trước bài '' Luyện tập'' - trang 33.
- HS lên bảng làm 
	Bài giải
Tòa nhà thứ hai có:
17 - 6 = 11 ( tầng)
 Đáp số : 11 tầng. 
- Lần lượt nhấc từng vật và so sánh, phát biểu ý kiến. 
- Quyển sách Toán 2 nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn; Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn 
- Quan sát.
- Thực hành cân quyển sách, quyển vở và nêu nhận xét:
+ Quyển sách nặng hơn quyển vở, quyển vở nhẹ hơn quyển sách.
- HS đọc: ki - lô- gam 
- Quan sát, thử cầm trên tay quả cân 1kg.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Quan sát tranh để đọc, viết tên đơn vị kg vào bảng SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài.
Đọc
Hai kilôgam
Năm kilôgam
 Ba kilôgam
Viết
2kg
5kg
3kg
- 1 HS đọc yêu cầu BT2,*3. 
- Làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài 
1kg + 2kg = 3kg 10kg - 5kg = 5kg
6kg + 20kg = 26kg 24kg - 13kg= 11kg
47kg + 12kg = 59kg 35kg -25kg = 10kg
- HS đọc bài giải, nhận xét
 Bài giải:
Cả hai bao cân nặng là:
25 + 10 = 35 (kg)
 Đáp số: 35 kg
- HS đọc: Ki - lô-gam ( kg)
- HS nghe - thực hiện; tự cân bản thân 
? kg tiết sau báo cáo kết quả.
- Thực hiện ở nhà
Kể chuyện: (Tiết 7)
Người thầy cũ 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nhớ nội dung câu chuyện, xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo, Dũng.
 2. Kĩ năng: Kể chuyện tự nhiên; Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện ; Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn.( * kể được cả câu chuyện, phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện)
 *GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng nhận thức về bản thân. Kĩ năng lắng nghe tích cực.
 3. Thái độ: GD HS biết yêu quý, kính trọng thầy giáo, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 GV, HS: Sử dụng tranh minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Kể chuyện Mẩu giấy vụn.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GT và ghi tên bài 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện.
- Đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
+ Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào ?
Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Chia nhóm 3 hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm.
- Cho HS kể chuyện trước lớp.
- Cùng HS nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể.
* Dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) theo vai.
- Hướng dẫn HS cách kể chuyện.
Lần 1 : GV làm người dẫn chuyện, 1 HS vai chú Khánh, 1 HS vai thầy giáo, 1 HS vai Dũng.
Lần 2: 3 HS dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
Kĩ năng xác định giá trị: Nhận biết giá trị của từng nhân vật, 
Kĩ năng lắng nghe tích cực: Khi bạn kể chuyện em cần làm gì?
- Cùng HS nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, về cách thể hiện, bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố: 
- Kĩ năng nhận thức về bản thân: Có khi nào em mắc lỗi với thầy, cô giáo không? Khi mắc lỗi với thầy, cô giáo em nên làm gì?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau kể Mẩu giấy vụn.
 - Trả lời, nhận xét, bổ sung 
 Dũng, chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.
- Kể chuyện trong nhóm : Mỗi học sinh 1đoạn câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp.
- HS xung phong nhận vai dựng lại phần chính (đoạn 2) của câu chuyện.
- HS nêu
- HS trả lời
- nghe - thực hiện
_________________________________________________
Thể dục: Đ/c Hoàng dạy
_________________________________________________
 Chính tả: Tiết 13 (Nghe – viết)
Người thầy cũ 
I. môc tiªu:
 1. Kiến thức: HS hiểu cách trình bày một đoạn văn xuôi. Biết cách trình bày một đoạn trong bài Người thầy cũ.
 2. Kĩ năng: Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; Luyện tập phân biệt
 ui / uy ; tr / ch. 
 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. ®å dïng d¹y- häc:
GV: Bảng phụ BT2 
HS: Bảng con 
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Viết: hai bàn tay
- Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GT đoạn viết 
3.2 Hướng dẫn viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- Đọc bài chính tả 1 lượt 
- Gọi HS đọc lại
+ Dũng nghĩ gì khi bố đi ra về ?
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ?
+ Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai.
- Nhận xét, sửa sai cho HS
b. Viết bài vào vở.
- Đọc bài chính tả
c. Nhận xét, chữa bài:
- Đọc cho HS soát lại bài
- Nhận xét 2 bài, nêu nhận xét 
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui hay uy ?
- Viết lên bảng BT2 gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: a, Điền vào chỗ trống tr hay ch ?
- Cho HS bài vào VBT
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày một đoạn văn xuôi.
- Nhận xết tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT 3b
- Cả lớp viết bảng con: hai bàn tay
- Nghe 
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài chính tả
- HS trả lời
 Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại.
- 3 câu.
- Viết hoa.
- Em nghĩ : bố cũng có lần .nhớ mãi.
 Viết bảng con: xúc động, cổng trường, hình phạt.
- Giơ bảng nhận xét 
 Nghe - viết bài vào vở
- Soát lỗi
- Theo dõi
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng điền trên bảng phụ 
 bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS làm bài trên bảng
- giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
- HS: Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 chữ, 
- HS nghe - thực hiện
_____________________________________________
Âm nhạc: (Tiết 7)
Ôn tập bài hát: Múa vui
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
 2. Kĩ năng: Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. 
 3. Thái độ: Yêu thích âm nhạc, đoàn kết với bạn.
II. ®å dïng d¹y- häc:
 1. Giáo viên: 
 - Chuẩn bị một số động tác phụ họa cho bài hát Múa vui. 
 - Nhạc cụ gõ: thanh phách.	
 2. Học sinh: Sách Tập bài hát 2, thanh phách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS hát bài Múa vui.
+ Nhận xét.
3. Bài mới:
a. HĐ 1: Ôn tập bài hát Múa vui
- GV hát lại bài Múa vui
- Cho HS hát lại bài 2 lần kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách.
- Cho HS ôn luyện theo tổ, nhóm.
+ Nhận xét, biểu dương.
- HD HS hát với 2 tốc độ khác nhau:
+ Lần 1: Tốc độ vừa phải
+ Lần 2: Tốc độ nhanh hơn.
- Nhận xét.
b. HĐ 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- GV HD và làm mẫu động tác phụ họa.
+ Cho cả lớp thực hiện.
+ Quan sát, sửa sai cho HS.
- Tổ chức HS biểu diễn trước lớp.
+ Biểu diễn theo nhóm, cá nhân.
+ Nhận xét, biểu dương.
- Tổ chức từng nhóm 5- 6 em đứng thành vòng tròn vừa hát vừa múa.
+ Nhận xét.
 4. Củng cố:
 - GV củng cố lại nội dung tiết học. Giáo dục HS thêm yêu thích âm nhạc, vui vẻ, đoàn kết với bạn bè.
 - Cho HS hát lại bài một lần.
 5. Dặn dò:
 - Về nhà học thuộc bài hát.
 - Tập gõ đệm theo nhịp, phách, TTLC, vận động phụ họa.
- 1-2 HS hát.
+ Nghe nhận xét.
- Nghe, nhẩm theo.
- Thực hiện ôn luyện theo HD.
- Tổ, nhóm thực hiện.
+ Nhận xét lẫn nhau.
- Hát theo HD.
- Nghe.
- Quan sát, thực hiện theo.
+ Cả lớp thực hiện
+ Nghe, sửa sai.
- Tập biểu diễn trước lớp.
+ Nhóm, cá nhân tập biểu diễn.
+ Nghe nhận xét.
- Thực hiện theo HD
- Nghe.
- Nghe và thực hiện .
 Soạn ngày 16/10/ 2018
 Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2018
Tập đọc: (TiÕt 21)
Thời khoá biểu 
i. môc tiªu
 1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu đối với HS: Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày; chuẩn bị bài vở để học tập tốt 
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 SGK
 2. Kĩ năng: Đọc đúng Thời khoá biểu; Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng; Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
 3. Thái độ: GD HS có thói quen sử dụng TKB.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng lớp kẻ TKB để hướng dẫn HS luyện đọc; Bảng nhóm( câu 3)
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát 
- Gọi HS đọc bài ngôi trường mới
- 3 HS đọc Ngôi trường mới
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
- GT và ghi tên bài lên bảng 
- Nghe 
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu HD cách đọc 
- Cách đọc 1: Đọc theo từng ngày 
( thứ - buổi - tiết) 
- Cách đọc 2: đọc theo buổi
 ( buổi - thứ - tiết)
- HS nghe.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hỏi dưới bài đọc).
- Luyện đọc theo trình tự: Thứ - buổi - tiết
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu ngày thứ 2 theo mẫu trong SGK.
- HS đọc nối tiếp nhau thời khoá biểu còn lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- Nhóm 2: 1 HS đọc buổi sáng, 
1 HS đọc buổi chiều 
- Đại diện các nhóm đọc.
( đọc theo buổi, cả bài )
Luyện đọc theo trình tự: buổi- thứ - tiết.
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu buổi sáng thứ 2 theo mẫu trong SGK
- HS đọc nối tiếp nhau thời khoá biểu còn lại.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- HS đọc theo nhóm 2: 
- Đại diện các nhóm đọc ( đọc theo buổi, cả ngày)
- Cho các nhóm đọc tìm môn học.
- 1 HS xướng tên một ngày.
VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết).
- Buổi sáng (thứ ba).
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 3: (gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài).
- Đọc và ghi lại số tiết học chính số tiết học bổ sung số tiết học tự chọn.
- Lớp đọc thầm thời khoá biểu
- GV phát bảng nhóm cho HS làm bài.
- Đếm số tiết từng môn tiết chính màu hồng, bổ sung màu xanh, tự chọn màu vàng.
- HS làm bài theo nhóm 
- HS đọc bài trước lớp
- GV nhận xét chốt lại bài đúng 
- GV chốt ý đúng lên bảng:
Số tiết học chính(23 tiết)
- Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết
Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết
Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 2 tiết
HĐTT: 1 tiết.
Số tiết học bổ sung(9 tiết)
- Tiếng việt: 2 tiết, toán 2 tiết
Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết
 HĐTT: 1 tiết.
Số tiết học tự chọn(3 tiết)
- Tiếng việt: 1 tiết, Ngoại ngữ: 2 tiết
C©u 4: Em cần thời khoá biểu để làm gì? 
Nội dung: Thời khoá biểu giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày; chuẩn bị bài vở để học tập tốt 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung: Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.
4. Củng cố: 
- Gọi HS đọc thời khoá biểu của em
- Qua bài tập đọc em hãy cho biết thời khoá biểu giúp em điều gì ? 
- 2 HS đọc thời khoá biểu lớp.
- HS nêu: Giúp em theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài để học tập tốt 
5. Dặn dò:
- Nhắc HS thói quen sắp xếp đồ dùng theo thời khóa biểu.
- Nghe và thực hiện 
______________________________________
Mĩ thuật: 
Đ/c Mười dạy
Toán: (TiÕt 33)
Luyện tập 
i. môc tiªu:
 1. Kiến thức: Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ.
 2. Kĩ năng: Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
 3. Thái độ: GD HS biết ứng dụng bài học vào thực tiễn.
ii. ®å dïng d¹y häc:
 - GV: Cân đồng hồ, bảng phụ BT4
 - HS: Bảng con 
iii. ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Cho HS quan sát cái cân đồng hồ, hướng dẫn cách cân; giới thiệu cái cân bàn ( kết hợp với BT 2 HS quan sát đọc câu hỏi và trả lời miệng)
- Yêu cầu HS làm BT1, em nào xong trước làm BT2
- Nhận xét, chữa bài
- Cho HS lần lượt thực hành cân cặp sách, quyển sách, quyển vở, 
*Bài 2:
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS cột 1, em nào xong trước làm cột 2.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm bài 4( kết hợp làm BT 5)
- Yêu cầu HS làm BT4, em nào xong trước làm BT5
- Nhận xét, chữa bài.
 *Bài 5:
- Gọi HS đọc bài giải 
- Nhận xét, chữa bài
*Liên hệ: Nhà em có nuôi ngỗng không? nuôi ngỗng để làm gì? 
4. Củng cố: 
- Củng cố lại đơn vị đo mới học: 
ki - lô - gam, cách cộng, trừ với số kèm theo đơn vị đo ki-lô-gam.
- nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về làm bài tập 1,3,4(*2,5)ở VBT; xem trước bài : 6 cộng với một số : 6 + 5 trang 34.
- Hát 
16 kg + 10kg = 26kg
30kg - 20kg = 10kg.
- Nghe
- Quan sát, nhận xét.
a) Túi cam cân nặng 1kg.
b) Bạn Hoa cân nặng 25kg.
- HS: Thực hành cân.
- HS nêu miệng
a) Quả cam nặng hơn 1 kg(sai)
b) Quả cam nhẹ hơn 1 kg (đúng)
c) Quả bưởi nặng hơn 1 kg(đúng)
d) Quả bưởi nhẹ hơn 1 kg(sai)
e) Quả cam nặng hơn 1 quả bưởi(sai)
g) Quả bưởi nặng hơn cam(đúng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con 
- Giơ bảng, nhận xét
3kg+ 6kg - 4kg = 5kg; *8kg-4kg+9kg= 13kg
15kg-10kg+7kg=12kg; *16kg+2kg-5kg= 13kg
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải:
Số gạo nếp mẹ mua là:
26 - 16 = 10(kg)
 Đáp số: 10kg gạo nếp.
- HS đọc bài giải
Bài giải:
Con ngỗng cân nặng là:
2 + 3 = 5(kg)
 Đáp số: 5kg.
- HS liên hệ
- Nghe
- Thực hiện 
_____________________________________
Tập viết: (Tiết 7)
Chữ hoa: E, Ê
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa E, Ê(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Em(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần).
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa E ; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa E,Ê cỡ nhỡ; Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.
 - HS: Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS viết bảng con : Đ, Đẹp.
- GV: nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới:
3.1Giới thiệu bài:
- GV: Nêu mục tiêu của tiết học
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu chữ mẫu và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu:
- Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu.
- Viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên bảng phụ , nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con
- Nhận xét, sửa chữ viết cho HS
3.3 Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- giới thiệu câu ứng dụng, cho HS đọc.
- Cho HS nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình.
- Gọi HS nêu nhận xét câu ứng dụng
- Viết mẫu chữ Em trên dòng kẻ, hướng dẫn HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa chữ viết cho HS
3.4 Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- GV: nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài vào vở
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bài.
3.5 Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét (2 bài), nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố: 
+ Cho HS nhắc lại cấu tạo chữ hoa E cỡ vừa.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết phần bài ở nhà vở tập viết	
- HS viết bảng con: Đ, Đẹp.
- Giơ bảng nhận xét
- Nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Chữ hoa E cỡ vừa cao 5li, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Chữ Ê: Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E.
- Tập viết 2-3 lượt chữ E, Ê hoa
- HS: Đọc câu ứng dụng : Em yêu trường em.
- HS nêu: VD: chăm học; giữ gìn và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường; chăm sóc vườn hoa; giữ vệ sinh sạch sẽ ở khu trường 
- HS nêu độ cao của các chữ cái:
+ Các chữ cao 2,5 li: E, y, g.
+ Các chữ cao 1,5li: t
+ Các chữ cao 1,25li: r
+ Những chữ cao 1li: m, ê,u, e, ư,ơ,n, g 
- Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ơ.
- HS: Tập viết chữ Em 2 - 3 lượt 
- Nghe 
- Viết bài vào vở theo đúng mẫu và yêu cầu viết.
- Theo dõi 
- HS: Chữ E cỡ vừa cao 5li .. 
- Nghe và thực hiện 
 Chiều: Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2018
 Soạn ngày 16 10/2018
 Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
Toán :(TiÕt 34)
6 Cộng với một số 6 + 5
I. Môc tiªu :
 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 ; Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 6 + 5 ; Lập được bảng 6 cộng với một số; Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
 3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. §å dïng d¹y häc:
 - GV: Bảng lớp viết sẵn BT1
 - HS: Que tính, bút chì, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:(trực tiếp)
3.2 Giới thiệu phép cộng 6 + 5:
 - Nêu bài toán dẫn tới phép tính 6 + 5 
- Hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính.
- Ghi bảng và nêu như SGK. 
- Cho HS tìm kết quả phép tính 6 + 6, 
6 + 7, 6 + 9.
- Tìm kết quả các phép cộng và lập thành bảng cộng.
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng vừa lập.
3.3Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm :
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Hướng dẫn HS làm bài miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
- Cho HS nêu nhận xét về các cột phép tính.
Bài 2: Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm bài vào SGK bằng bút chì
- Nhận xét, chữa bài.
Củng cố kĩ năng đặt tính 
 Bài 3 : Số? 
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- HD cách làm BT3, kết hợp HD làm BT4,5
- Cho HS làm vào vở(BT3); em nào làm xong trước làm tiếp BT4,5 
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 4:
- Gọi HS nêu miệng
- Có mấy điểm ở trong hình tròn?
- Có mấy điểm ở ngoài hình tròn ?
- Có tất cả bao nhiêu điểm ?
- Số điểm ở ngoài nhiều hơn số điểm ở trong hình tròn là mấy điểm.
Củng cố khái niệm "điểm ở trong điểm ở ngoài một hình
*Bài 5: >; <; =? Thực hiện cùng bài 3
- Gọi HS lên làm bảng phụ
- Nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố:
- Cho HS đọc lại bảng 6 cộng với một số.
5. Dặn dò:
 - Về nhà học thuộc bảng cộng, làm BT1,2,3,(*4,5) VBTtrang 36
- Hát 
- 2 HS lên bảng làm bài 
 65 39
 + 17 + 8
 82 47
 6 + 5 = ?
- Thao tác với que tính để tìm kết quả phép tính 6 + 5 rồi nêu 
6 + 5 = 11.
- Nêu cách thực hiện.
 6
 + 5
 11
 6 + 5 = 11
 5 + 6 = 11
Lập bảng cộng :
6 + 5 = 11
6 + 6 = 12 
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
- Đọc thuộc lòng bảng cộng 6 cộng với một số.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
 - Lần lượt nêu miệng kết quả phép tính.
6 + 6 = 12 6 + 7 = 13
6 + 0 = 6 7 + 6 = 13
 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15
8 + 6 = 14 9 + 6 = 15
- HS nêu nhận xét: Khi ta đổi chỗ thì tổng không đổi.
- HS nêu yêu cầu của BT
- HS làm bài vào SGK.
- 2 HS làm bài trên bảng.
 6 6 6 7 + 4 + 5 + 8 + 6 
 10 11 14 13 
- 3 HS nêu yêu cầu BT 3,4,5.
- Làm vào vở
- 3 em lên điền BT3
5
 6 + = 11
6
 + 6 = 12
7
 6 + = 13
- HS nêu miệng.
6 điểm ở trong hình tròn
9 điểm ở ngoài hình tròn 
Số điểm có tất cả là: 6 + 9 = 15 (điểm).
Số điểm ở ngoài nhiều hơn số điểm ở trong hình tròn là 3 điểm 
- 2 HS làm bài.
7 + 6 = 6 + 7; 6 + 9 - 5 < 11
8 + 8 > 7 + 8; 8 + 6 - 10 > 32
- HS đọc đồng thanh 
- Nghe và thực hiện 
_____________________________________
Luyện từ và câu: (Tiết 7)
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các môn học. 
Từ chỉ hoạt động
I.Môc tiªu:
 1. Kiến thức: Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người.
 2. Kĩ năng: Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu; Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu.
 3. Thái độ: GD HS có ý thức dùng từ, câu chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Hình minh họa SGK, bảng phụ.
 - HS: vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
Bé Hà là học sinh lớp 1.
- 2 HS đặt câu hỏi
Ai là HS lớp 1?
 Môn học em yêu thích là Mĩ thuật.
Môn học em yêu thích là môn gì?
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu giờ học.
- Nghe
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS ghi nhanh tên các môn học vào giấy nháp (3, 4 HS đọc tên các môn học ).
- Tên các môn học chính: Tiếng việt, Giáo dục lối sống, TNXH, Thể dục, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Toán.
- Củng cố vốn từ về các môn học 
- Tên các môn tự chọn: Tiếng Anh
Bài 2: Tìm từ chỉ hành động của người trong tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh BT2 SGK.
- HS ghi bảng con.
+ Tranh 1: Đọc (sách) xem (sách)
+ Tranh 2: Viết (làm) bài; viết (bài)
+Tranh 3: Nghe (giảng giải, chỉ bảo) 
Củng cố vốn từ chỉ hoạt động của người
- Cho HS tìm thêm một số từ chỉ hoạt động của người.
+ Tranh 4: Nói (trò chuyện, kể chuyện) 
- HS nêu: Chạy...
Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- HS nghe
- Hướng dẫn khi kể nội dung mỗi tranh phải đúng từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.
- HS nêu
VD: Bạn gái đang đọc sách 
+ Bạn trai đang viết bài.
+ Bạn HS đang nghe bố giảng bài.
	Bµi 4: Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vở BT
- 3 em lên bảng điền
- a. (Dạy)
- b. (Giảng)
- Nhận xét.
- c. (Khuyên).
4. Củng cố: 
- Cho HS tìm nhanh 2 từ chỉ hoạt động 
- 2 HS nêu
5 . Dặn dò:
- Nhắc HS học và làm bài tập1,2,3 ở VBT
- Nghe và thực hiện 
____________________________________________
Chính tả : Nghe - viết (Tiết 14) 
Cô giáo lớp em 
I. Môc tiªu:
 1. Kiến thức: Hiểu cách trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ (chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng)
 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em; Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần ui / uy; âm đầu ch / tr.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Bảng lớp kẻ sẵn BT2, bảng phụ BT3a
 - HS: Bảng con,VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết : con trăn, cái chăn.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của giờ học
3.2 Hướng dẫn nghe - viết:
- Đọc bài chính tả 1 lần 
- Gọi HS đọc lại.
+ Khi cô dạy viết, gió và nắng thế nào ?
+ Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm mười cô cho ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Cho HS tập viết những tiếng khó vào bảng con.
- GV sửa chữ viết cho HS
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết. 
- Theo dõi, uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm bút, cách viết cho HS.
c. Nhận xét, chữa bài:
- GV đọc lại bài
- Thu 2 bài nhận xét.
- Nhận xét lỗi sai phổ biến trước lớp.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Chia 3 nhóm hướng dẫn HS làm bài
( bảng nhóm) 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại cách trình bày bài thơ 5 chữ.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT3b
- Hát
- Cả lớp viết bảng con : con trăn, cái chăn.
- Nghe
- Nghe 
- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- HS trả lời:
 Gió 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_7.doc