Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

docx 49 trang Mạnh Bích 26/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18 
 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Phát triển vốn từ về cây cối. Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động về chủ đề cây 
cối.
- Ghép các kết hợp từ để tạo thành câu có nghĩa. 
1.2. Năng lực chung
Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất
Góp phần phát triển phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu 
thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây, yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: “Vườn cây của ba”
- HS hát và vận động theo nhạc.
? Vườn cây của ba trồng những loại cây gì?
- HS trả lời
- Ngoài cây ăn quả ra chúng ta còn biết thêm cây gì nữa thì bài hôm nay chúng ta 
cùng tìm hiểu.
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu, kết nối vào bài. 
- HS lắng nghe.
2. Khám phá
Bài tập 1: Kể tên các loại cây lương thực, cây ăn quả mà em biết.
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- 2 – 3 HS đọc yêu cầu.
- GV sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS quan sát tranh. 
- HS quan sát tranh.
- Tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Tranh vẽ cánh đồng cây lúa và cây ngô
- GV chỉ vào tranh và nói: Cây lúa và ngô cây cung cấp thức ăn tinh bột hằng ngày cho con người được gọi là cây lương thực.
- HS lắng nghe.
- Tranh 2 vẽ cảnh gì?
- HS trả lời: Tranh vẽ cây hồng và cây bưởi
- Đây là loại cây cung cấp quả/ trái cây cho con người. Trong quả/ trái cây có rất 
nhiều vi-ta-min cẩn thiết cho cơ thể nên ta gọi đó cây ăn quả. 
- HS lắng nghe.
- GV nêu nhiệm vụ: HS làm việc nhóm đôi vào phiếu bài tập. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV cho 2 – 3 HS lên trình bày kết quả bằng phiếu bài tập lớn. 
+ Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, ngô, khoai, môn,...
+ Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, nho, lê, táo, mận, bơ,...
- GV chữa bài, nhận xét.
- GV cho HS đọc to các từ ngữ chỉ cây lương thực và cây ăn quả.
Bài tập 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây.
- GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS trả lời: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây.
+ GV cho HS xem clip về một số hoạt động chăm sóc cây.
- HS quan sát.
+ Khi chăm sóc cây ta cần có những hoạt động nào? 
+ GV nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm bốn, tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây 
và ghi vào giấy nháp. Sau đó đối chiếu kết quả bài làm với bạn.
- GV tổ chức chữa bài trước lớp:
+ Một số đại diện nhóm trình bày kết quả: Chăm sóc cây, tưới nước, bón phân, tỉa 
lá, bắt sâu, vun gốc, xới đất, vun xới, nhổ cỏ,...
+ Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3: Kết hợp từ ngữ ờ cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn Mỗi HS tự làm BT, sau đó trao đổi trong nhóm để thống nhất đáp 
án.
- GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. 
- HS trình bày kết quả.
- HS ghép mỗi từ ngữ ở cột A với từng từ ngữ ở cột B để tạo câu cho đến khi thấy 
hợp lí. - GV dán 2 phiếu ВТ lên bảng, phát bút dạ và mời mỗi nhóm 3 HS lên bảng nối 
tiếp nối từ ngữ cột A với từ ngữ cột B
- GV và cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS đọc lại câu hoàn chỉnh.
3. Vận dụng 
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- Về nhà tìm thêm các loại cây lương thực và cây ăn quả có ở địa phương em.
- GV nhận xét tiết học
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT ĐOẠN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối.
1.2. Năng lực chung
- Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất
- Góp phần phát triển hẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu 
thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây, yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động
- GV chiếu cho HS xem một buổi lao động trồng cây hoa ở sân trường.
- HS xem một buổi lao động trồng cây hoa ở sân trường.
- Sau thời gian 1 tháng các bồn cây trở nên xanh tốt và ra hoa rất đẹp.
- HS lắng nghe
- Nhờ đâu mà chúng ta có được những bồn cây ra hoa đẹp và tươi tốt như vậy?
- HS lần lượt nêu những ý kiến GV giới thiệu bài: Để có những bồn hoa đẹp mắt cần phải chăm sóc cây như thế 
nào, chúng ta cùng tìm hiểu việc chăm sóc hoa của cô bé trong tranh này nhé!
- GV ghi đề bài
- HS nối tiếp nêu.
2. Khám phá 
Bài tập 1. Nhìn tranh/ nói về việc bạn nhỏ đang làm.
+ HS đọc yêu cẩu của BT1.
+ GV chiếu 4 tranh lên bảng và giới thiệu về tranh.
+ GV gợi ý bằng các câu hỏi:
VD: GV yêu cẩu HS quan sát kĩ tranh 1 
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Có những gì trong tranh ?
- Bạn nhỏ đang làm gì?
- HS trả lời: Tranh 1. Vẽ cảnh vườn hoa. Trong tranh, có những bông hoa đang nở. 
Bạn nhỏ đang nhổ cỏ, bắt sâu.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 tìm hiểu 3 bức tranh còn lại.
+ GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm, khích lệ HS nói 
đúng hoạt động trong tranh nhưng các em có thể những lời nói có tính sáng tạo.
- GV mời 4 đại diện nhìn tranh và trả lời. 
+ Tranh 2. Bạn nhỏ đang lấy nước vào bình tưới. Bên cạnh bạn nhỏ là những khóm 
hoa nở rực rỡ. Bạn nhỏ đang chuẩn bị tưới nước cho hoa.
+ Tranh 3. Bạn nhỏ tưới nước cho hoa./ Bạn nhỏ đang tưới nước cho những khóm 
hoa trong vườn./ Bạn nhỏ đang cầm bình, tưới nước cho hoa./...
Tranh 4. Bạn nhỏ chào tạm biệt vườn hoa trưỏc khi đi học./ Bạn nhỏ chào tạm biệt 
những khóm hoa rực rỡ trước khi đi học. Vẻ mặt của bạn nhỏ rất vui tươi.
- GV và cả lớp nhận xét. GV khen ngợi HS nói được nhiều câu đúng và hay.
- GVGD: Thường xuyên chăm sóc cây, ở sân nhà, lớp học, trường học luôn được 
xanh tươi, rực rỡ. Hoa và cây xanh mang đến cho chúng bầu không khí trong lành, 
làm cho môi trường luôn sạch đẹp.
Bài tập 2. Viết 3-5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: 
- HS quan sát và lắng nghe
- GV cho HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi
- Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây?
- Kết quả công việc ra sao?
- Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó?
- HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi: - Các nhóm báo cáo kết quả.
+ GV hướng dẫn HS viết đoạn: Dựa vào gợi ý, mỗi cá nhân viết 3-5 câu vào vở.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
- GV gọi một số HS đọc bài viết.
VD: Em và các bạn tham gia buổi lao động chăm sóc cây xanh ở sau sân trường. 
Em bắt sâu và nhổ cỏ cho cây, các bạn nam làm hàng rào bảo vệ cây và xới đất 
quanh gốc cây, các bạn nữ xách nước tưới cây. Chúng em nhìn lại hàng cây tươi 
tốt, chúng em cảm thấy rất vui. Những việc em làm có ý nghĩa, môi trường không 
khí xung quanh em luôn được trong lành và mát mẽ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Vận dụng
 - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 ___________________________________
 Toán
 SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. 
- Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức 
mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học.
1. 2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Laptop; ti-vi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
+ Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- HS hát và vận động theo nhạc.
- GV kết nối vào bài, GV ghi tên bài: Số bị chia, số chia, thương trong phép chia 2. 
- HS lắng nghe. 2. HĐ Khám phá. 
- GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán (trong SGK).
- HS quan sát, nêu bài toán.
- GV dẫn dắt HS tìm ra phép chia 10 : 2 = 5, từ đó GV giới thiệu cho HS biết đâu là 
số bị chia, số chia, thương và lưu ý 10: 2 cũng gọi là thương. 
- HS tìm ra phép chia 10:2 = 5.
- GV có thể cho ví dụ về các phép chia khác để HS tự nêu số bị chia, số chia, 
thương của mỗi phép chia đó.
- HS tự nêu số bị chia, số chia, thương của mỗi phép chia đó.
3. Luyện tập thực hành
Tiết 1
Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” 
trong bảng.
- HS viết số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng 
vào bảng con.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- GV cho HS phân tích đề bài toán từng đề bài từ 1 – 3 và cho HS thảo luận nhóm 2 
- HS phân tích đề bài toán từng đề bài từ 1 – 3 và thảo luận nhóm 2
- GV hướng dẫn mẫu đề bài 1
- HS lên bảng thông minh nối đề bài với phép tính đúng. 
- Yêu cầu HS thảo luận cả bài 
- GV cho HS đọc lại phép tính
- GV gọi HS nhận xét
Tiết 2
Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS nêu số bị chia, số chia, thương.
- HS nêu số bị chia, số chia, thương
- HS làm bài cặp đôi
- GV cho HS trình bày bài
- HS trình bày bài
 - GV gọi HS nhận xét
Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nêu cách tìm thương khi biết số bị chia và số chia.
- HS nêu cách tìm thương khi biết số bị chia và số chia.
- GV cho HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
- HS trình bày bài
 Giải:
 a) Thương là 5
 b) Thương là 4
 c) Thương là 2
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
Bài 3: Câu a: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn cách lập: Yêu cầu HS lập được hai phép chia từ ba số 2, 6, 3 (HS 
nêu, viết số vào ô có fi dấu “”). Chẳng hạn: (A) 6:2 = 3; (B) 6:3 = 2. 
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
Câu b: HD về nhà làm.
Bài 4: 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện:
+ GV yêu cầu HS từ số bị chia, số chia và thương đã cho, lập được các phép chia 
thích hợp, chẳng hạn: 10:5 = 2, 15:5 = 3. 
+ HS từ số bị chia, số chia và thương đã cho, lập được các phép chia thích hợp, 
chẳng hạn: 10:5 = 2, 15:5 = 3. HS đã được học các phép chia 10:5= 2, 15:5 = 3 
trước đó. 
+ Dựa vào các số đã cho ở đề bài, HS có thể thử chọn để tìm ra phép chia đúng.
+ HS tìm ra phép chia đúng
- GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- HS trình bày bài
 • 10 : 2 = 5
 • 15 : 5 = 3
- HS lắng nghe
- GV cho HS trình bày bài
4. HĐ Vận dụng:
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho một phép tính chia, yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, thương.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS ____________________________________
 Đạo đức
 BÀI 10: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 2+ 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
- Vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
1.2. Năng lực chung
- Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
Chơi trò chơi: Này bạn vui
Quản trò bắt bài hát : 
 “Này bạn vui mà muốn tỏ ra thì vỗ đôi tay (1, 2). 
 Này bạn vui mà muốn tỏ ra thì vỗ đôi tay (1, 2). 
GV chuyển tiếp giới thiệu bài: Kiềm chế cảm xúc tiêu cực
2. Luyện tập thực hành
Bài 1: Xác định việc em đồng tình và không đồng tình
- GV yêu cầu HS đọc hai tình huống trong SGK để lựa chọn cách ứng xử mà em 
đồng tình.
- HS đọc tình huống. 
- GV hỏi thêm: Vì sao em đồng tình với cách ứng xử đó? Em còn cách ứng xử nào 
khác không?
- HS trả lời.
- GV chốt câu trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đóng vai xử lí tình huống
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, chọn một tình huống trong SGK để đưa ra cách 
xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm.
- HS TLN4 đóng vai xử lí tình huống. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Vận dụng:
Yêu cầu 1: Chia sẻ những cảm xúc tiêu cực mà em đã gặp phải và cách em 
kiềm chế cảm xúc đó.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về những cảm xúc tiêu cực mà 
em đã gặp phải và cách em kiềm chế cảm xúc đó.
- HS TLN2 chia sẻ cho nhau nghe theo mẫu:
+ Bạn đã bao giờ có những cảm xúc tiêu cực chưa?
+ Mình đã từng có rồi. Đó là khi . Khi đó mình kiềm chế cảm xúc bằng cách 
- Tổ chức cho HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương.
Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những hành động sau khi thấy tức giận, 
mệt mỏi, lo lắng, căng thẳng, 
- Gọi HS đọc yêu câu 2.
- HS đọc 
- HD HS viết ra giấy những hành động nhằm kiềm chế cảm xúc tiêu cực. 
- HS viết ra giấy.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- HS chia sẻ trước lớp.
*Thông điệp:
- Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.50.
- HS đọc thông điệp.
- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 
- HS về nhà vận dụng bài học vào cuộc sống.
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
 ____________________________________
 Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 ĐỌC: HẠT THÓC (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù: 
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian 
truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được 
từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. 1.2. Năng lực chung:
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; 
năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
2. Phẩm chất:
- Góp phần BD cho HS các phẩm chất: Yêu nước: Yêu thiên nhiên; Nhân ái: Biết 
chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện 
ở trường, lớp. Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính; ti vi; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về hạt thóc ở các không gian khác 
nhau: ở sân phơi, trên cánh đổng,...
 - Sưu tấm một số tranh (ảnh) về các hiện tượng thiên tai xảy ra trong tự nhiên.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động
- GV nêu câu đố:
 Hạt gì nho nhỏ
 Trong trắng, ngoài vàng
 Xay, giã, giần, sàng
 Nấu thành cơm dẻo?
 (Là hạt gì?)
- HS trả lời: Hạt thóc
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các câu 
hỏi gợi ý:
+ Em đã nhìn thấy hạt thóc bao giờ chưa? Nhìn thấy khi nào và ở đâu? 
+ Hạt thóc có màu gì? Hạt thóc có hình dạng thế nào? 
+ Hạt thóc sinh ra ở đâu? 
+ Hạt thóc dùng để làm gì?...
- HS TLN2 chia sẻ cho nhau nghe.
- Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp.
- HS chia sẻ trước lớp.
- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Để hiểu thêm về hạt thóc và cuộc đời của hạt 
thóc, chúng ta cùng nghe hạt thóc kể về cuộc đời mình qua bài thơ “Hạt thóc” nhé.
- HS lắng nghe.
- GV ghi bảng tên bài: Hạt thóc.
- HS nối tiếp đọc tên bài.
2. Khám phá
HĐ1. Đọc văn bản 
*GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý giọng đọc thể hiện được sự tự tin của hạt thóc 
khi kể vể cuộc đời mình. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 
- HS lắng nghe.
* HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy khổ thơ?
- 4 khổ thơ.
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1)
- HS nối tiếp đọc.
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc? (bão dông, ánh nắng 
sớm, giọt sương mai, bão lũ,...)
- HS nêu từ khó, dễ đọc sai.
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ
- HS luyện đọc ngắt nhịp thơ.
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2)
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em chưa hiểu nghĩa?
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng túng).
- GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để giúp HS hiểu thêm về các hiện tượng 
thiên tai xảy ra trong tự nhiên.
- HS quan sát.
Mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ thiên tai.
- HS đặt câu: 
- GV nhận xét, tuyên dương
*. HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bốn.
- HS đọc nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm.
- HS thi đọc.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc 
tiến bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm
* Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài.
- 1 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi 
*Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu? - GV cho HS đọc thầm lại khổ thơ thứ nhất để tìm ra câu trả lời.
- HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất.
- GV nhận xét, nhấn mạnh về nguồn gốc của hạt thóc.
- HS trả lời: Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng.
* Câu 2, 3 :
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3.
- 2 HS đọc câu hỏi.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ thứ 2.
- HS đọc thầm.
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận 
nhóm.
- HS THN4 hoàn thành phiếu bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 2 Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc Tôi sống qua bão lũ/ Tôi chịu nhiêu 
 trải qua nhiêu khó khăn? thiên tai
 Câu 3. Hạt thóc quý giá như thế nào với Hạt thóc quý giá với con người ở chỗ 
 con người7. nó nuôi sống con người.
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ giúp em hiểu cuộc đời vất vả, gian truân của hạt 
thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Mở rộng: GV giới thiệu một số hình ảnh về sự vất vả của người nông dân khi làm 
ra hạt thóc và vai trò của hạt thóc trong đời sống con người. 
- HS quan sát.
- Em cần có thái độ như thế nào đối với hạt thóc.
- HS trả lời: Em cần quý trọng từng hạt thóc. Em cần biết ơn các bác nông dân.
* Câu 4. Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
- GV hướng dẫn HS chia sẻ theo cặp.
- HS chia sẻ nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, động viên HS và nhóm HS. Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất.
HĐ3. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS lắng nghe. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc.
- GV nhận xét, biểu dương.
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1. Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình?
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc thầm lại toàn bài, suy nghĩ tìm câu trả lời.
- HS trả lời: từ “tôi”
- GV và HS thống nhất đáp án đúng (Từ trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự kể 
chuyện về mình là từ “tôi”).
Câu 2. Đóng vai hạt thóc, tự giới thiệu về mình.
- GV nêu yêu cầu 
- GV mời 2 HS đọc phần gợi ý.
- 2 HS đọc phần gợi ý.
- GV gọi 1 - 2 HS làm mẫu theo các gợi ý trong SHS.
- 2 HS làm mẫu.
- GV và HS nhận xét. GV lưu ý HS sử dụng từ “tôi” “tớ”, “mình” khi giới thiệu.
- GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi.
- HS thực hành.
- GV tổ chức cho HS thực hành giới thiệu trước lớp.
- GV khuyến khích HS đua ra cách giới thiệu khác nhau.
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT: CHỮ HOA T 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1. Năng lực đặc thù: 
- Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ.
1.2. Năng lực chung
- Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; 
năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược”
+ GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: làm, miệng, tay, 
hàm, Tay, quai, nhai, trễ
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), 
yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
- HS chơi trò chơi.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng 
chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 
2. Khám phá
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa T.
- HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa T: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy 
trình viết chữ viết hoa T.
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa 
T trên màn hình (nếu có).
- HS quan sát.
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết.
- HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đư
ờng kẻ 5, viết nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau 
đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to) cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo 
vòng xoắn nhỏ ở đẩu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống chữ hoa C), 
đừng bút trên đường kẻ 2.
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa T trên không, trên bảng con (hoặc nháp). 
- HS tập viết chữ trên không trung.
- GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:“Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ”
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- GV hỏi: 
+ Em hiểu nội dung câu ứng dụng như thế nào?
- HS nêu theo cách hiểu của mình.
- GV giải thích: “Tay làm hàm nhai” chỉ những người chăm chỉ làm việc, lao động 
thì sẽ có cái để ăn, được ấm no, đầy đủ. “Tay quai miệng trễ” chỉ những người lười 
biếng, không chịu làm việc thì sẽ thiếu cái ăn, thiếu thốn...
- GV chiếu mẫu câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng:
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
+ HS trả lời: Chữ T viết hoa vì đứng đầu câu. 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV 
sẽ nêu)
+ HS trả lời: Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? 
+ HS trả lời: Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
+ Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ cái nào cao 2,5 li? Những chữ cái nào cao 
1,5 li? 
+ HS trả lời: Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa T, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 
1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ q cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; chữ rcao 1,25 li các 
chữ còn lại cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái?
+ HS trả lời: Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ a (làm, 
hàm), dấu nặng đặt dưới chữ cái ê (miệng); dấu ngã đặt trên chữ ê (trễ).
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
+ HS tr￿ l￿i: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái ê trong tiếng trễ. 
- GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa T.
- HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa T.
- HS viết bảng con.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Luyện tập - Thực hành 
HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
+ 1 dòng chữ hoa T cỡ vừa.
+ 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
- HS quan sát.
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
- HS viết bài vào vở.
HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài giúp nhau.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau.
4. HĐ vận dung
Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa T ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
- HS chia sẻ.
GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa T.
- HS tìm câu.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước 
hình ảnh chữ hoa U, Ư trong vở tập viết/ hoặc xem trên google)
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 42: BẢNG CHIA 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS biết cách lập bảng chia 2 từ bảng nhân 2; viết, đọc bảng chia 2; vận dụng 
vào tính nhẩm và giải bài toán có liên quan đến các
phép chia trong bảng chia.
- Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, 
HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp 
tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Laptop; ti-vi;slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Chơi trò chơi: Truyền điện: Đọc các phép tính trong bảng nhân 2
- HS chơi trò chơi.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ bảng chia 2 từ bảng 
nhân 2
- HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài: Bảng chia
- HS nối tiếp nhắc lại tên bài.
2. Khám phá
Chiếu bài toán:
- GV hướng dẫn HS hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2
- Có mấy đĩa cam?
- Có 4 đĩa cam
- Mỗi đĩa có mấy quả cam?
- Mỗi đĩa có 2 quả cam.
- 1 đĩa là 2 quả thì 4 đĩa mấy quả?
- 4 đĩa có 8 quả cam
- Vậy, 4 đĩa 8 quả thì 2 đĩa mấy quả? Vì sao?
- HS trả lời
- Từ một phép nhân trong bảng nhân 2, hình thành một phép chia trong bảng chia 2, 
chẳng hạn: 2 x 4 = 8 thì 8:2 = 4.
b) Từ bảng nhân 2 lập bảng chia 2: 
- GV cho HS nêu bảng nhân 2 (trong SGK), rồi nếu một vài phép chia 2 tương ứng, 
sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thiện các phép tính còn lại trong bảng 
chia 2.
- HS TLN2 hoàn thiện các phép tính còn lại trong bảng chia 2.
- GV nhận xét
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 2.
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 2.
3. Vận dụng thực hành
Bài 1: Số?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS nhắc lại bảng chia 2.
- 1 HS đọc lại bảng chia 2.
- GV cho HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vở.
- GV cho HS trình bày bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- 2 HS đọc yêu cầu.
-1 HS làm miệng, cả lớp theo dõi.
- HS trình bày bài
4 : 2 = 2
2 × 4 = 8
8 : 2 = 4
10 : 2 = 5
2 × 5 = 10
12 : 2 = 6
2 × 7 = 14
14 : 2 = 7
20 : 2 = 10
6 : 2 = 3
- Tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn (bé hơn)?
- HS trả lời.
- GV gọi HS nhận xét
Bài 3: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- 2 HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS phân tích đề bài: Đề cho biết gì? Đề hỏi gỉ?
- HS phân tích đề bài
+ Đàn gà đang ở cạnh đống rơm, tất cả có 20 chân gà.
+ Đàn gà có bao nhiêu con gà?
- Để tìm số con gà trong đàn ta làm như thế nào?
- HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
 Bài giải
 Số con gà trong đàn gà là:
 20 : 2 = 10 (con gà)
 Đáp số: 10 con gà
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
Tiết 2
Bài 1. HD về nhà
Bài 2. GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở câu a. Câu b HD làm ở nhà
- GV cho HS trình bày bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
Bài 3: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính (dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2), tìm các 
phép tính ở con cá có kết quả là số ghi ở con mèo, từ đó trả lời theo yêu cầu ở mỗi 
câu a và b. 
- HS thảo luận nhóm 2
- Các nhóm báo cáo kết quả.
Bài 4: Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia 
thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Để tìm số người trong gia đình Mai ta làm như thế nào?
- HS: Ta lấy 12 chia 2
- GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
- GV gọi HS nhận xét
4. HĐ Vận dụng:
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- Gọi 2 em đọc lại bảng chia 2.
- Tính xem nhà em đến bữa ăn cần bao nhiêu chiếc đũa, biết mỗi người cần một đôi 
đũa.
 ____________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 16, 17. THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU? ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh.
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật , động vật thông qua quan sát 
thực tế, tranh, ảnh và (hoặc) video clip.
- Phân loại được thực vật, động vật theo môi trường sống.
- Biết cách chăm, tưới cây ; Yêu quý và biết chăm sóc con vật đúng cách.
1.2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế.
2. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh họa SGK phóng to 
- Các cây ở sân trường và xung quanh trường.
- Phiếu học tập cho HS theo nhóm.
- Một số tranh, ảnh về thực vật, động vật và nơi sống của chúng mà HS đã sưu tầm 
(nếu có).
+ Video, tranh ảnh về các loài vật sống ở các môi trường khác nhau: trên cạn, dưới 
nước, vừa trêncạn vừa dưới nước hoặc sống ở các nơi khác nhau: rừng, biển, sa 
mạc, ao hồ,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
Trò chơi : Đố bạn
- Thi nói câu đố về các loại cây?
- HS nêu các câu đố mình đã tìm hiểu từ trước.
- GV yêu cầu HS nói thêm về nơi sống của chúng. Từ đó dẫn dắt HS vào bài học 
mới.
- HS nói về nơi sống của chúng. HS lắng nghe.
2. Khám phá: Thực vật sống ở đâu? 
Bước 1: Thực hiện hoạt động 1
- GV yêu cầu HS cả lớp quan sát các hình trong SGK (từ hình 1 đến hình 7) và nói 
tên các cây trong hình.
- HS nêu. 
- GV có thể cho HS làm việc theo cặp để quan sát, nói tên và nơi sống của các cây 
trên bằng cách một em hỏi - một em trả lời: 
Đây là cây gì? Cây này sống ở đâu? Nơi sống của các cây trong hình?
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của các nhóm.
- GV đưa ra đáp án
Bước 2: Thực hiện hoạt động 2
GV yêu cầu HS quan sát lại hình các cây và trả lời từng cây sống ở cạn hay ở nước.
Bước3: Thực hiện hoạt động 3
- HS hoàn thành theo nhóm 4HS vào bảng phân loại: ghi tên cây, viết nơisống và 
đánh dấu vào môi trường sống của cây. 
Ngoài các cây trong SGK,GV khuyến khích HS ghi thêm các cây khác mà HS biết, 
đã sưu tầm được hay nhữngcây xung quanh trường,...
2. Thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_18_nam_hoc_2021_2022.docx