Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Nông Thị Lan

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Nông Thị Lan

I. Mục tiêu:

 - HS biết một số phong tục trong ngày Tết địa phương nói riêng và hiểu thêm một số phong tục trong ngày Tết ở các địa phương khác trong cả nước.

 - HS hiểu mỗi phong tục đều mang ý nghĩa văn hóa, giáo dục con người luôn nhớ về tổ tiên.

II. Chuẩn bị:

- Sách, báo, mạng In ternet giới thiệu về phong tục ngày Tết.

- Tìm hiểu phong tục Tết ở địa phương.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

docx 27 trang haihaq2 5130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Nông Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn: 27/12/2020
Ngày dạy : thứ hai, ngày 28/12/2020
BUỔI SÁNG
Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tiết 2,3 TẬP ĐỌC (TIẾT 49, 50)
Bài: TÌM NGỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
 - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II.Phương tiện dạy học:
 Sử dụng tranh SGK.
 Sách Tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Thời gian biểu, kết hợp trả lời câu hỏi cuối bài.
-Nhận xét.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ?
- GV chỉ vào tranh và giới thiệu: Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào.
GV ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn:
 * Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài, đọc với giọng kể chậm rãi.
- Đọc từng câu.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Kết hợp luyện phát âm từ khó .
Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ.
Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- Hướng dẫn đọc chú giải: (SGK/ tr 139)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS đọc trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
- GV cho HS thi đọc trước lớp.
- GV và HS lớp nhận xét.
- GV cho HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
-3 em đọc bài và TLCH.
- Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
- Rất tình cảm.
- Tìm ngọc.
- HS theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
- HS luyện đọc các từ: nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
-3 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn 1-2-3 theo nhóm.
- 3- 4 nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
	TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hướng dẫn tìm hiểu bài. (15 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
Câu hỏi 1:
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
Câu hỏi 2:
- Ai đánh tráo viên ngọc ?
Câu hỏi 3: Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
GV tách câu hỏi trên thành nhiều ý để HS trả lời.
- Ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào dê lấy lại ngọc ?
- Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào đẻ lấy lại ngọc ?
-Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ?
-Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ?
Câu hỏi 4: GV yêu cầu HS khá, giỏi trả lời.
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ?
* Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện.
- GV nhận xét.
3. Củng cố : (5 phút)
- Em biết điều gì qua câu chuyện ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
 Về nhà đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc thầm bài lần lượt trả lời câu hỏi.
- Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm.
- Mèo bài một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
- Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt. Mèo nhảy xô lên vồ. Quạ van lạy, trả ngọc lai.
- HS khá, giỏi trả lời.
- Thông minh, tình nghĩa..
- Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. 
- HS thi đọc lại truyện.
- Cả lớp bình chọn người đọc đúng, đọc hay nhất.
- Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. 
Tiết 4 TOÁN (TIẾT 81 )
Bài: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu :
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
 - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II.Phương tiện dạy học: SGV – SGK.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Ghi : 100 – 38 100 - 7 
- Nhận xét.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV viết phép tính lên bảng và hỏi.
- Viết bảng : 9 + 7 = ?
- Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao ?
- Viết tiếp : 16 – 9 = ?
- 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? vì sao ?
- Đọc kết quả 16 – 7=?
- GCV gọi HS đứng tại chổ nêu kết quả các phép tính còn lại.
- Nhận xét, ghi bảng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Khi đặt tính phải chú ý gì ?
- Bắt đầu tính từ đâu ?
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
- GV viết câu a lên bảng và hỏi HS.
- Yêu cầu HS làm phần b.
- Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
- Nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
- Nhận xét.
4. Củng cố : (4 phút)
- Về nhà làm BT ở VBT.
- Chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.
- 2 em đặt tính và tính, HS dưới lớp làm bảng con.
- Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Tính nhẩm.
- HS đứng tại chổ trả lời.
- Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16.
- Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
- Nhẩm : 16 – 9 = 7.
- Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- 16 – 7 = 9.
- HS đứng tại chổ nêu kết quả của các phép tính còn lại.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Từ hàng đơn vị..
- 3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
- Điền số.
- HS đứng tại chổ nêu miệng.
- Không cần vì 9 + 6 = 9 + 1 + 5 ta ghi ngay kết quả là 15.
- 9 + 6 = 15
- 9 + 1 + 5= 15
- 2-3 em nhắc lại.
- 1 em đọc đề.
- Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây.
- Số cây lớp 2B trồng được..
- Bài toán về nhiều hơn.
 Tóm tắt 
 Lớp 2A : 48 cây.
 Lớp 2B nhiều hơn : 12 cây. 
 Lớp 2B : cây ?
 Giải.
 Số cây lớp 2B trồng được :
 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số : 60 cây.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 KỂ CHUYỆN (TIẾT 17)
Bài: TÌM NGỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm.
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
* Kể từng đoạn truyện theo tranh.
GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, nêu yêu cầu.
- Phần 1 yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu chia nhóm 
- GV: Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
- Nhận xét.
- GV theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng.
Tranh 1 : Do đâu chàng trai có được viên ngọc ?
-Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ?
Tranh 2 : 
- Chàng trai mang ngọc về và ai đến nhà ?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?
- Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ?
Tranh 3 : 
- Tranh vẽ hai con gì ?
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà ông thợ ?
-Tranh 4 : 
Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
-Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ?
Tranh 5 :
- Chó, Mèo đang làm gì ?
-Vì sao Quạ bị Mèo vồ ?
Tranh 6 :
 -Hai con vật mang ngọc về thái độ của chàng trai ra sao ?
-Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ nào ?
- GV nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
- Bình chọn bạn kể hay.
4. Củng cố : (4 phút)
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Nhận xét tiết học.
-2 em kể lại câu chuyện .
-Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông.
- Tìm ngọc.
- 1 em nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- 1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh.
- Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
- 5 em trong nhóm kể : lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa.
- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cứu con rắn. Rắn là con Long Vương, Long Vương tặng viên ngọc. 
- Rất vui.
- Người thợ kim hoàn .
- Tìm mọi cách đánh tráo .
- Xin đi tìm ngọc .
- Mèo và Chuột .
- Bắt Chuột, hứa không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
- Trên bờ sông.
 - Ngọc bị cá đớp. Chó Mèo rình người đánh cá mổ cá để lấy ngọc.
- Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van trả lại ngọc cho chó
- Vì Quạ đớp ngọc trên đầu Mèo.
- Mừng rỡ 
- Thông minh, tình nghĩa.
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, chọn cá nhân, kể hay nhất.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
- Khen Chó và Mèo vì chúng thông minh, tình nghĩa.
- Tập kể lại chuyện.
Tiết 2 LUYỆN TIẾNG VIỆT 
HS LÀM BÀI TẬP TRONG SÁCH CHIỀU
Tiết 3 GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (TIẾT 17 )
KỂ CHUYỆN PHONG TỤC NGÀY TẾT QUÊ EM. 
I. Mục tiêu:
 - HS biết một số phong tục trong ngày Tết địa phương nói riêng và hiểu thêm một số phong tục trong ngày Tết ở các địa phương khác trong cả nước. 
 - HS hiểu mỗi phong tục đều mang ý nghĩa văn hóa, giáo dục con người luôn nhớ về tổ tiên. 
II. Chuẩn bị:
- Sách, báo, mạng In ternet giới thiệu về phong tục ngày Tết. 
- Tìm hiểu phong tục Tết ở địa phương. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 
HOẠT ĐỘNG HS. 
Hoạt động 1: Chuẩn bị. 
- GV cho các tổ chuẩn bị 1- 2 tiết mục văn nghệ nội dung nói về ngày Tết. 
 - Cử người điều khiển chương trình. 
Hoạt động 2:Tìm hiểu phong tục ngày Tết quê em. 
- Tục tiễn ông Táo về trời. 
- GV giới thiệu 
- HS lên kể tục lệ của các ngày. 
- Xông đất. 
- Tục chúc Tết. 
- Tục mừng tuổi. 
- GV hướng dẫn hs kể về phong tục Tết mang nét riêng ở địa phương. 
- HS biểu diễn chương trình văn nghệ chúc mừng năm mới. 
- GV nhận xét. 
Hoạt động 3:Nhận xét –đánh giá. 
Mục tiêu:Đánh giá về sự tìm hiểu phong tục ngày Tết của hs. 
GV nhận xét thái độ học tập của hs trong tiết học. 
Tuyên dương khen ngợi hs biễu diễn văn nghệ hay. 
Giaó dục hs ý nghĩa của các ngày lễ và luôn hướng về tổ tiên. 
- Cả lớp. 
- Cả lớp. 
- HS thảo luận nhóm đôi. 
- Cả lớp. 
Ngày soạn: 28/12/2020
Ngày dạy : thứ ba, ngày 29/12/2020
BUỔI SÁNG
Tiết 1 CHÍNH TẢ (TIẾT 33 )
Bài: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
 - Làm đúng BT2; BT (3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II.Phương tiện dạy học: Vở chính tả, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- GV đọc một số từ của bài trước cho HS luyện viết.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
* Hướng dẫn viết chính tả.
 Nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
- Đoạn văn nói về nhân vật nào ?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ?
- Nhờ đâu Chó, Mèo lấy được ngọc ?
- Chó, Mèo là những con vật như thế nào ? Hướng dẫn trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì sao ?
 Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
 Viết chính tả :
- GV nhắc nhở cách viết và trình bày. Đọc từng câu từng từ cả bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : GV nêu yêu cầu bài tập.
- Gv gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
- Hướng dẫn sửa.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào VBT.
- Nhận xét, chỉnh sửa .
- Chốt lời giải đúng.
4.Củng cố : (4 phút)Nhận xét HS cách trình bày bài chính tả.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Nhận xét tiết học.
-3 em lên bảng viết : trâu, ra ngoài ruộng, nông gia, quản công.
- Cả lớp viết bảng con.
- Tìm ngọc.
- 1-2 em đọc lại.
- Chó, Mèo, chàng trai.
- Long Vương.
- Thông minh mưu mẹo.
- Thông minh, tình nghĩa.
- 4 câu.
- Tên riêng và chữ đầu câu.
- HS nêu các từ khó : Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh.
- Viết bảng con các từ khó.
- Nghe đọc, viết vào vở.
- Sửa lỗi.
- Điền vào chỗ trống ui hay uy ?
- Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
- Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
Điền vào chỗ trống. b/ et hay ec?
 HS làm vào VBT
- HS đứng tại chỗ nêu miệng.
Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét.
Tiết 2 TOÁN (TIẾT 82)
Bài: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ. (TT)
I.Mục tiêu :
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
 - Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
 - Bài 1, bài 2, bài 3 (a,b), bài 4.
 II. Đồ dùng dạy học: SGV – SGK.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.KT bài cũ: (4 phút)
- Ghi bảng : 91 – 37 85 – 49 
- Nhận xét.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
* Ôn tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS tự nhẩm rồi nêu kết quả.
- GV nhận xét ghi bảng.
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, rồi tính.
- Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu làm gì ?
- Viết bảng :
17 - 3® c - 6® c
- Điền mấy vào ô trống ?
- Ở đây ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ ? Thực hiện từ đâu ?
- Viết : 17 – 3 – 6 = ?
- Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.
- So sánh 3 + 6 = 9.
 Kết luận:17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
- Nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
 - Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài tập ở vở BT.
- chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng tính.
- Lớp làm bảng con.
-Ôn tập về phép cộng & trừ / tiếp.
- Tính nhẩm.
12-6=4 6+6=12 17-9=8 5+7=12
9+9=18 13-5=8 8+8=16 13-8=5
- Đặt tính và tính.
- HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- Điền số thích hợp.
- Điền 14 vì 17 – 3 = 14
- Điền 8 vì 14 – 6 = 8
-2 phép trừ, thực hiện từ trái sang phải.
 -HS nhẩm kết quả : 
17 – 3 = 14, 14 – 6 = 8
- 17 – 9 = 8
- 3 + 6 = 9
- Vài em nhắc lại.
- 3 em lên bảng làm tiếp. Lớp làm vở.
- 1 em đọc đề.
- Thùng to 60 lít, thùng bé ít hơn 22 lít.
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít.
- Bài toán về ít hơn.
- Thùng to : 60l
- Thùng bé ít hơn : 22l
- Thùng bé : ?l
 Giải
 Thùng nhỏ đựng :
 60 – 22 = 38 (l)
 Đáp số :38 l
Tiết 3 THỂ DỤC
GV BỘ MÔN DẠY
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC (TIẾT 17) 
Bài: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
 - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- BVMT: Nhắc nhỡ bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công là làm cho môi trường trong lành, sạch đẹp văn minh, góp phần BVMT.
- KNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
SDNLTK&HQ: Giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng là góp phần giảm thiểu chi phí năng lượng 
II.Phương tiện dạy học:SGV – SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- GV hỏi: Nêu những việc em đã làm để giữ trật tự vệ sinh nêu công cộng ?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 Nêu ý kiến tán thành (BT4).
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở VBT, yêu cầu HS thảo luận.
- Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét bổ sung.
GV kết luận: Những việc làm đúng. Việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, góp phần bảo vệ môi trường, có lợi cho sức khoẻ...
Hoạt động 2 : Tự liên hệ (BT5).
GV nêu yêu cầu: Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3 : Tập làm người hướng dẫn viên.
- GV đưa ra tình huống.
“Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào tham quan Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì ?”
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
4.Củng cố : (4 phút)Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài sau.
 Nhận xét tiết học.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- 2 HS nêu ghi nhớ SGK.
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết 2.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 HS nhắc lai.
- HS tự làm việc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Dự kiến: Những việc em đã làm giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Vứt rác đúng nơi quy định, quét dọn vệ sinh trường lớp, đi nhẹ, nói khẽ ở những nơi công cộng...
- Suy nghĩ 2 phút.
- Chia nhóm thảo luận.
- Một số đại diện học sinh trình bày.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Kính chào quý khách thăm viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, chúng tôi xin nhắc nhở quý khách một số việc sau :
1.Không vứt rác lung tung.
2.Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3.Không được nói chuyện trong khi đang tham quan.
- 2 HS nhắc lại.
- HS trả lời.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1, 2 LUYỆN TIẾNG VIỆT 
Tiết 3 LUYỆN TOÁN 
HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP
Ngày soạn: 29/12/2020
Ngày dạy : thứ tư, ngày 30/12/2020
BUỔI SÁNG
Tiết 1 TẬP ĐỌC (TIẾT 51)
Bài: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. Mục đích , yêu cầu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 - Hiểu nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Phương tiện dạy học: Sử dụng tranh SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
Gọi 3 em đọc bài Tìm ngọc.
- Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý ?
- Nhờ đâu Chó Và Mèo tìm lại được ngọc ?
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng .
b.Hướng dẫn:
* Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc chậm rãi, rõ ràng.
- Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu (kết hợp luyện phát âm)
- Các em khác nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
- Luyện đọc từ khó :
 Đọc từng đoạn:
-Luyện đọc câu : Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài.
-Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu:
- Kết hợp giảng từ : Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. (SGK/ tr 142)
 Đọc từng đoạn trong nhóm :
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét.
 Đọc đồng thanh.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài, kết hợp trả lời câu hỏi.
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ?
- Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ?
- Gà mẹ bảo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
- Gọi 1 em bắt chước tiếng gà .
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa!nấp mau!”
- Khi nào lũ con lại chui ra ?
- Nhận xét.
* Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc lại bài.
4.Củng cố :
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
-Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.
- Về nhà đọc lại bài,
- Chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.
- 3 em đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.
- Gà “tỉ tê” với gà. 
- Theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc các từ ngữ: gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục.
Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lới mẹ.//
-Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- 2- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
- HS đọc thầm bài, kết hợp trả lời câu hỏi.
-Từ khi còn nằm trong trứng.
- Gõ mỏ lên vỏ trứng.
- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại..
-Nũng nịu.
- Kêu đều đều “cúc cúc cúc”
- 1 em thực hiện “cúc cúc cúc”
- Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc roóc”.
- Khi mẹ “cúc . cúc .cúc” đều đều.
- 2 em đọc cả bài.
- Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người. Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó.
Tiết 2 TOÁN (TIẾT 83 )
Bài: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT). 
I.Mục tiêu :
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm,
 - thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
 Bài 1(cột 1, 2, 3), bài 2(cột 1, 2), bài 3, bài 4.
II.Phương tiện dạy học: SGV – SGK.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- Gọi HS lên bảng đặt tính, rồi tính.
- GV ghi bảng: 82-48; 100- 7
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn:
* Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm.
- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
- GV nhận xét ghi bảng.
Bài 2 :Nêu cách đặt tính và tính : 
- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, sữa sai.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV viết bảng : x + 16 = 20
- GV : x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm 2 bài còn lại, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 4 : Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt rồi giải vào vở.
- GV thu một số vở, nhận xét.
4.Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết?
 Về nhà làm BT ở VBT.
 Chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đặt tính, rồi tính.
- HS dưới lớp làm bảng con.
- Tự làm bài.
5+9=14 8+6=14 3+9=12
9+5=14 6+8=14 3+8=11
14-7=7 12-6=6 14-5=9
16-8=8 18-9=9 17-8=9
- Đặt tính rồi tính.
3 em lên bảng làm, HS dưới lớp làm bảng con.
- Tìm x.
- Theo dõi.
- x là số hạng chưa biết.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- 1 em làm x + 16 = 20
 x = 20 – 16
 x = 4
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 x - 28=14 35-x=15 
 x =14+28 x=35-15
 x= 42 x=20
- 1 HS đọc.
- Anh cân nặng 50 kg, em nhẹ hơn anh 16 kg.
- Em cân nặng bao nhiêu kg.
- Dạng toán ít hơn.
 Anh cân nặng : 50kg
 Em nhẹ hơn anh : 16kg
 Em cân nặng :... kg?
 Bài giải:
 Em cân nặng là:
 50- 16= 34 (kg)
 Đáp số:34 kg
- 2 HS nêu.
Tiết 3 TẬP VIẾT (TIẾT 17)
Bài: CHỮ Ô, Ơ 
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ ), chữ và câu ứng dụng: Ơn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II.Phương tiện dạy học:
 - Mẫu chữ Ô, Ơ hoa.
 - Vở Tập viết, bảng con.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- Cho học sinh viết chữ O, Ong vào bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
* Hướng dẫn viết chữ hoa.
. Quan sát số nét, quy trình viết :
- Chữ Ô, Ơ hoa cao mấy li ?
- Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu). 
- Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
- Chữ Ô : Viết chữ Ô sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK 7.
Chữ Ơ : Viết chữ Ơ, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một chút)
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
 Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng.
 Viết cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
 Quan sát và nhận xét :
Nêu : Cụm từ này có nghĩa là gì ?
- Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
- Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ơn sâu nghĩa nặng” như thế nào ?
- Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
- Khi viết chữ Ơn ta nối chữ Ơ với chữ n như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
* Viết ào vở.
- GV nêu yêu cầu viết, rồi yêu cầu HS viết vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
- GV thu một số vở chấm và nhận xét.
4.Củng cố : (4 phút)Nhận xét bài viết của học sinh.
- Khen ngợi những em có tiến bộ. 
- Về nhà viết phần còn lại.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- Chữ Ô, Ơ hoa, Ơn sâu nghĩa nặng .
- Cao 5 li.
- Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ.
- 3- 5 em nhắc lại.
- 2-3 em nhắc lại.
- Cả lớp viết trên không.
- Viết vào bảng con Ô – Ơ .
- 2-3 em đọc : Ơn sâu nghĩa nặng.
- Quan sát.
- Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
-4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng.
- Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li, chữ s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu ngã đặt trên i trong chữ nghĩa, dấu nặng đặt dưới ă trong chữ nặng.
- Nét một của chữ n nối với cạnh phải của chữ O.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
- Viết vở.
- HS nộp vở theo yêu cầu.
- Viết bài nhà/ tr 36.
Tiết 4 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (TIẾT 17)
Bài: PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG.
I. Mục tiêu 
 - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
 - Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
- KNS: Kĩ năng kiên định : Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm
- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để phòng tránh té ngã.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động trò chơi.
II.Phương tiện dạy học:Tranh vẽ trang 36,37
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
-Trong trường bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ?
- Tình cảm của em đối với các thành viên đó như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Những hoạt động nguy hiểm cần tránh.
- GV hỏi: Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
- Giáo viên ghi ý kiến lên bảng.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3 (SGK/ tr 36, 37)
- Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động.
- GV kết luận: Những hoạt động: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ trên lầu... là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác.
Hoạt động 2 : Thảo luận – Lựa chọn trò chơi bổ ích.
-Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- Làm việc cả lớp .
- GV đưa ra câu hỏi :
- Nhóm em chơi trò chơi gì ?
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ?
- Theo em trò chơi này có gây nguy hại cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ?
- Nhận xét.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, điền vào phiếu bài tập.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
4.Củng cố: (4 phút) Em nên lựa chọn những trò chơi như thế nào để phòng tránh ngã?
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.
-Trường học.
-Thầy cô Hiệu trưởng, Phó hiệu 
trưởng, thầy cô giáo, và các cán bộ nhân viên. Thầy cô Hiệu trưởng quản lí chung, Thầy cô giáo dạy HS, các nhân viên trông coi giữ gìn vệ sinh chung.
-Yêu quý, kính trọng.
- Phòng tránh ngã khi ở trường.
- HS nối tiếp nhau kể.
- Quan sát.
- Làm việc theo cặp. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 3 em nhắc lại.
- Làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm lựa chọn 1 trò chơi.
- Thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Làm phiếu bài tập,
HĐ nên tham gia.
HĐkhông nên
Tham gia.
- 2 HS trả lời.
- Học bài.
Ngày soạn: 30/12/2020
Ngày dạy : thứ năm, ngày 31/12/2020
BUỔI SÁNG
Tiết 1 CHÍNH TẢ (TIẾT 34)
Bài: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
 - Làm được BT2 hoặc BT (3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học :
 Viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà.
 Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KT bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm bảng con.
VD: thuỷ cung, ngọc quý, dừng lại.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : (30 phút)
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
* Hướng dẫn tập chép.
 Nội dung đoạn viết: 
- Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép.
- GV gọi HS đọc.
- Tranh : Gà “tỉ tê” với gà.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
 Hướng dẫn trình bày .
- Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
Tập chép.
- Chấm vở, nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài:
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Bảng phụ :
- Nhận xét chốt lại l

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_nong_thi_la.docx