Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022

docx 44 trang Mạnh Bích 26/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19
 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 VIẾT: CHỮ HOA U, Ư
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù: 
- Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược”
+ GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: Minh, loài, có, 
chim, Rừng, quý, U, nhiều
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu 
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
- Hs chơi trò chơi.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính 
là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 
- HS lắng nghe
2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa U, Ư.
- HS quan sát mẫu.
- GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa U, Ư: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy 
trình viết chữ viết hoa U, Ư
- HS nêu: 
+ Chữ viết hoa U cỡ vừa cao 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét cơ bản: nét móc hai 
đầu (trái - phải) và nét móc ngược phải. 
+ Chữ viết hoa Ư cấu tạo như chữ viết hoa U, thêm một nét móc nhỏ trên đầu nét 2.
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
- HS quan sát và lắng nghe
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa 
U trên màn hình (nếu có).
- HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết.
- HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết chứ hoa U:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào 
trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), dừng bút giữa đường kẻ 2. 
+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đưa bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng 
bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 
2.
- Sau đó GV hỏi về quy trình viết chữ viết hoa Ư
+ Trước hết, viết như viết chữ U. Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên 
đường kẻ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 
2.
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa U, Ư trên không, trên bảng con (hoặc nháp).
- HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn.
- GV cùng HS nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
“Rừng U Minh có nhiều loài chim quý”
- HS đọc câu ứng dụng: “Rừng U Minh có nhiều loài chim quý”
- GV hỏi: + Em đã được đến thăm rừng U Minh chưa? Hoặc xem trên TV, sách báo chưa?
+ Ở đó, có những loài chim nào quý?
- HS liên hệ vốn trải nghiệm của bản thân rồi chia sẻ.
- GV giới thiệu một số loài chim quý của rừng U Minh qua video/hình ảnh.
- HS chú ý, lắng nghe.
- GV chiếu mẫu câu ứng dụng.
- HS theo dõi
- GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với 
bạn:
- HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết 
câu ứng dụng:
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
+ Chữ R viết hoa vì đứng đầu câu. Chữ U, M viết hoa vì là chữ cái đầu của tên 
riêng.
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
+ Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ cái nào cao 2,5 li? Những chữ cái nào cao 2 
li? 
+ Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa R, U M, h, l, g, y cao 2,5 li (chữ g, y cao 1,5 
li dưới đường kẻ ngang); chữ q cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái?
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ ư (Rừng), ê (nhiều), a 
(loài); dấu sắc đặt trên chữ y (quý).
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái y trong tiếng quý. 
- GV viết mẫu từ U Minh.
- HS quan sát.
- HDHS viết bảng con từ U Minh.
- HS viết bảng con.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Luyện tập - Thực hành 
HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa U cỡ vừa.
+ 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
- HS viết bài vào vở.
HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý theo cặp đôi.
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý theo cặp đôi.
- GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau.
4. HĐ vận dung
- Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa T ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
- HS liên hệ.
- GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa U, Ư.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn HS nội dung bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh 
chữ hoa V trong vở tập viết/ hoặc xem trên google)
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẢM ƠN HỌA MI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù 
- Nghe - kể câu chuyện Cảm ơn họa mi.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không 
bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời cô kể).
1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: 
- Máy tính, máy chiếu. 
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện, hình ảnh chim hoạ mi.
2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mưa rơi, mưa rơi.
- HS tham gia trò chơi.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
- Cho HS quan sát hình ảnh chim hoạ mi và hỏi: Đây là loài chim gì?
- 1-2 HS chia sẻ: Chim hoạ mi
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài: bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một câu 
chuyện rất hay và ý nghĩa liên quan đến chim hoạ mi. 
- HS lắng nghe
- GV ghi tên bài.
2. Khám phá
Bài 1: Nghe kể chuyện: 
- GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: 
+ GV chiếu tranh minh họa. 
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đoán các nhân vật trong câu chuyện.
- HS quan sát tranh đoán các nhân vật trong câu chuyện
- GV chỉ vào tranh và giới thiệu : Câu chuyện kể về một vị vua ở vương quốc nọ và 
chú chim họa mi. Câu chuyện diễn ra thế nào, cả lớp cùng nghe cô kể chuyện Cảm 
ơn họa mi.
- HS lắng nghe.
- GV chỉ từng tranh và kể từng đoạn theo tranh. 
- HS theo dõi GV kể chuyện - GV hướng dẫn HS nhớ lời nói của các nhân vật ở đoạn 4: 
+ Nhà vua nói gì?
+ Chim họa mi đáp lại như thế nào?
- HS nhắc lại lời của nhân vật
- GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi về sự việc tiếp theo là gì 
để giúp HS tập trung, chú ý nghe kể.
- HS lắng nghe để trả lời.
- GV yêu cầu HS hỏi - đáp theo cặp các câu hỏi dưới mỗi tranh.
- HS hỏi - đáp theo cặp các câu hỏi dưới mỗi tranh.
+ Tranh 1. Nhà vua tự hào vì có con chim quý.
+ Tranh 2. Nhà vua được tặng một con chim đồ chơi bằng máy. Vua và mọi người 
không để ý đến chim hoạ mi nữa. Chim hoạ mi buồn liền bay về rừng xanh.
+ Tranh 3. Con chim đồ chơi bị hỏng, mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không 
được.
+ Tranh 4. Biết vua ốm, hoạ mi tìm về hoàng cung cất tiếng hót đầy cảm xúc giúp 
nhà vua khỏi bệnh.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập 
Bài 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước gợi ý. 
- HS thực hành tập kể chuyện theo nhóm bốn:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung 
câu chuyện; tập kể từng đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của các nhân 
vật trong câu chuyện (không phải kể đúng từng câu từng chữ trong bài đọc).
+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm (các HS tập kể cho nhau nghe từng đoạn 
hoặc toàn bộ câu chuyện rồi góp ý lẫn nhau).
- GV mời 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc mời một số HS kể nối 
tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - GV nhận xét, động viên, khen ngợi các em có nhiều cố gắng.
- Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ câu chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS 
trong lớp). 
- GV động viên, khen ngợi.
*Mở rộng, liên hệ : 
+ Em có nhận xét gì về chim hoạ mi trong câu chuyện ?
+ Nói 1 câu về tình cảm của em đối với chim hoạ mi. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp về cảm nhận riêng của mình.
 VD : Hoạ mi là một loài chim đáng yêu và đáng quý.
 + Qua câu chuyện, em hiểu ra điều gì ?
- GV nhấn mạnh với HS về tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài chim.
4. HĐ vận dụng 
Bài 3: Đóng vai họa mi, kể cho người thân các sự việc trong câu chuyện Cảm 
ơn họa mi.
- GV: Khi đóng vai chim họa mi để kể lại các sự việc diễn ra trong câu chuyện, em 
nên xưng hô thế nào khi kể ?
- HS: tự xưng mình là “tôi”
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: 
+ Trước khi kể, các em đọc lại câu chuyện, xem lại các tranh minh hoạ để nhớ lại 
các sự việc và lời nói của từng nhân vật. 
+ HS nhớ lại nội dung câu chuyện được nghe - kể trên lớp, chú ý việc làm tốt của 
hoạ mi trong câu chuyện để kể cho người thân nghe.
- Sau khi kể, em chú ý lắng nghe lời góp ý hoặc trao đổi của người thân để có thể kể 
tốt hơn trong những lần sau.
5. Củng cố 
- GV cùng HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những điều 
mình đã làm được sau bài học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia; thực hiện được các phép nhân, 
phép chia đã học. 
- Giải được bài toán đơn (một bước tính) có nội dung thực tế liên quan đến phép 
nhân. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực sử dụng phương tiện toán học, năng 
lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết 
vấn đề Toán học
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp 
tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
+ Nhạc sôi động để chơi trò chơi Khởi động.
+ Phiếu nhóm BT 1, 3. Phiếu Cá nhân BT2.
- HS: SGK, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện với nội dung là các bảng nhân, bảng 
chia đã học.
- HS chơi trò chơi.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em biết được ý nghĩa của phép nhân, 
phép chia và thực hiện được các phép nhân, phép chia đã học. Từ đó, sẽ vận dụng 
để giải bài toán có lời văn.
- HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài
- HS nối tiếp nhắc lại tên bài.
2. Khám phá
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia để tính nhẩm.
- HS nhắc lại : Từ một phép nhân ta có thể viết được hai phép chia tương ứng.
- GV cho HS làm việc nhóm.
- HS làm việc nhóm.
- GV cho HS trình bày bài, chia sẻ bằng trò chơi: Truyền điện
- HS chơi trò chơi.
 Đáp án
 2 x 3 = 6 5 x 4 = 20
 6 : 2 = 3 20 : 5 = 4
 6 : 3 = 2 20 : 4 = 5
 2 x 1 = 2 5 x 1 = 5
 2 : 2 = 1 5 : 5 = 1
 2 : 1 = 2 5 : 1 = 5 - GV gọi HS nhận xét, GV hỏi củng cố:
+ Em có nhận xét gì về kết quả của phép tính khi nhân và chia cho 1 ở cột thứ 3 và 
4?
- HS trả lời :
+ Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
+ Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- GV chốt.
Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài 
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: 
+ Đầu tiên chuyển từ phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau.
+ Rồi tính tổng các số hạng đó.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. GV đi hỗ trợ những nhóm còn lúng túng 
bằng các câu hỏi gợi ý.
- HS làm việc theo cặp đôi.
- GV cho HS trình bày bài
- HS trình bày bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt: Củng cố ý nghĩa của phép nhân. Các chuyển từ phép nhân sang phép 
cộng các số hạng bằng nhau. 
Bài 3: Số?
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: Làm lần lượt từ trái sang phải.
- GV cho HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu.
- HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu.
- GV cho HS trình bày bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV chốt: Thực hiện lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
3. HĐ Vận dụng 
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ HS trả lời : Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. 
+ Bài toán hỏi gì?
+ HS trả lời : Hỏi hai lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?
+ Để tìm được bông hoa ở hai lọ ta làm như thế nào?
+ 5 x 2 = 10
+ Em hãy nêu câu trả lời cho bài toán?
+ Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là
+ Ngoài câu trả lời này ra, ai có câu trả lời khác?
+ Hai lọ cắm số bông hoa là.
- HS làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.
- HS trình bày bài vào vở, GV nhận xét nhanh một số vở, cho HS chữa bài. GV chiếu 
bài làm của một số học sinh. Bài giải
 Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:
 5 x 2 = 10 (bông hoa)
 Đáp số: 10 bông hoa
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- GV chốt: Bài toán thuộc dạng toán giải bằng một phép nhân. Lưu ý cách trình bày 
bài toán có lời văn.
3. Vận dụng
GV đưa ra câu đố : Gia đình em có 5 người. Đến bữa cơm em phải lấy bao nhiêu 
chiếc đũa cho cả nhà dùng ? Biết mỗi người chỉ dùng một đôi đũa.
- HS suy nghĩ để trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Đạo đức
 BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- HS nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp 
tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Hình thành kĩ năng tự bảo vệ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ về một lần em gặp khó khăn khi ở nhà. Khi 
đó em đã làm gì?
- HS chia sẻ.
- GV NX, dẫn dắt vào bài: Ở nhà có những việc chúng ta có thể tự làm nhưng cũng 
có những việc chúng ta cần sự hỗ trợ của bố mẹ và những người xung quanh. Hãy 
sẵn sàng nhờ sự hỗ trợ của ông bà, bố mẹ khi cần thiết.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần sự hỗ trợ khi ở nhà
- GV cho HS quan sát tranh sgk trong SGK. - HS quan sát
- GV đặt câu hỏi:
? Những tình huống nào em cần tìm kiếm sự hỗ trợ?
? Những tình huống nào em có thể tự giải quyết? Vì sao?
- HS suy nghĩ, trả lời. Các bạn khác NX, bổ sung câu tra lời cho bạn
- HS nêu
- GV gợi ý các tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ
- YC HS nêu thêm những tình huống cần tìm sự hỗ trợ khi ở nhà?
- GV NX, KL: em cần tìm kiếm sự hộ trợ như trong các tình huống 1, 2; Tình huống 
trong tranh 3 em có thể tự giải quyết được
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc tìm kiếm sự 
hỗ trợ khi ở nhà
- GV cho HS quan sát tranh sgk và đọc các tình huống.
- HS quan sát tranh sgk và đọc các tình huống.
- YC thảo luận nhóm đôi và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Các bạn trong tranh đã tìm kiếm sự hỗ trợ như thế nào? Nhận xét về cách tìm kiếm 
sự hỗ trợ đó?
+ Em có đồng tình với cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn không? VS?
+ Nếu các bạn không tìm kiếm sự hỗ trợ thì điều gì sẽ xảy ra?
+ VS em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà?
+ Kể thêm những cách tìm kiếm tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà mà em biết?
- HS quan sát tranh, đọc tình huống, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Tổ chức cho HS chia sẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà kịp 
thời: giữ thái độ bình tĩnh, tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc, . Biết tìm 
kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được những khó khăn.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 ĐỌC : KHỦNG LONG (TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng các từ khó, rõ ràng văn bản “Khủng long” với ngữ điệu phù hợp; biết 
nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi của bài, hiểu và chỉ ra được đặc điểm của các 
bộ phận của khủng long; thức ăn, nơi sống của khủng long. Hiểu được khủng long 
là một loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật.
- Biết nói từ chỉ thời gian.
1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp 
tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; clip, Tranh ảnh về khủng long.
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU:
Tiết 1
1. Khởi động 
- Tổ chức cho HS đố - đáp về các loài chim trong bài Vè chim.
- HS đố - đáp về các loài chim trong bài Vè chim.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV chiếu tranh, gọi HS chia sẻ theo các câu hỏi gợi ý:
+ Đây là hình ảnh của loài vật nào?
+ Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? 
+ Em biết gì về chúng? 
- HS hoạt động cả lớp:
+ HS nói những thông tin về loài vật gắn với những trải nghiệm của bản thân (VD: 
Tuần trước, bố mua tặng em một quyển sách về khủng long. Đọc sách em mới biết 
khủng long là con vật có thật...).
- GV kết nối vào bài học mới.
- GV dẫn dắt vào bài: Bài đọc ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm nhiều điều 
thú vị về loài vật này.
- HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài.
- HS nối tiếp nêu tên bài.
2. Khám phá 
HĐ1. Luyện đọc 
*GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý gắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
*HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn? - HS: Bài đọc gồm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vùng đất khô
+ Đoạn 2: Từ Trong suy nghĩ đến loài ăn cỏ.
+ Đoạn 3: Từ Chân khủng long đến dũng mãnh.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1)
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). 
+ GV mời HS nêu một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của địa phương.
- HS nêu một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của địa phương.
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc.
- 4 – 5 HS luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi ở câu dài:
Khủng long / có khả năng săn mồi tốt / nhờ có đôi mắt tinh tường / cùng cái mũi và 
đôi tai thính. //
- HS luyện đọc câu dài.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2)
- GV hỏi:
+ Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa? 
- HS nêu từ cần giải nghĩa.
- HS khác giải nghĩa.
+ tự vệ: tự bảo vệ mình.
+ dũng mãnh: có sức mạnh trên mức bình thường.
+ tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.
- GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ tự vệ/dũng mãnh.
- HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ trước lớp.
+ VD: Nó đang tự vệ trước kẻ thù.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bốn.
- HS luyện đọc theo nhóm bốn.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm.
- HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm
* Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 Tiết 2
HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi 
* Câu 1: Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2, trao đổi theo nhóm đôi, chọn các đáp án đúng 
cho câu hỏi 1 và giải thích lý do chọn đáp án đó.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2, trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Gọi các nhóm nêu ý kiến.
+ Chi tiết nào trong văn bản giúp em nhận biết đáp án a là đúng?
- HS trả lời: Khủng long là loài động vật thường sống thành bầy đàn ở các vùng đất 
 khô.
+ Đáp án b, c tương ứng với các thông tin ở đoạn nào trong bài Khủng long?
- HS trả lời: Đoạn 2.
- GV chốt ý kiến đúng: Bài đọc cho biết các thông tin về khủng long ở mục a, b, c
* Câu 2, 3 :
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3.
- HS đọc câu hỏi 2 và 3.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bài.
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận 
nhóm.
- HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ trong nhóm, viết kết quả vào phiếu nhóm. 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
Dự kiến CTL:
 PHIẾU THẢO LUẬN
 Nhóm số: 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 2. Những bộ phận nào Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh 
 giúp khủng long săn mồi tốt? tường cùng cái mũi và đôi tai thính.
 Câu 3. Nhờ đâu khủng long Khủng long có khả năng tự vệ tốt nhờ cái đầu cứng 
 có khả năng tự vệ tốt? và cái quất đuôi dũng mãnh.
- Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung.
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
* Câu 4: Vì sao chúng ta không thể gặp khủng long thật?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4, trao đổi theo nhóm đôi.
- HS TL nhóm đôi trả lời câu hỏi 4: Chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng 
long đã bị tuyệt chủng trước khi con người xuất hiện.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời. 
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc đã giúp các em hiểu rõ hơn về đặc điểm từng bộ 
phận của khủng long; thức ăn, nơi sống của khủng long. Hiểu được khủng long là 
một loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật.
- HS trả lời. * GV liên hệ, mở rộng: 
+ GV chiếu cho HS quan sát và giới thiệu thêm một số tranh ảnh về khủng long.
- HS quan sát.
+ Em đã được tham gia trải nghiệm liên quan đến khủng long chưa? Hãy chia sẻ 
trước lớp.
- HS chia sẻ.
3. HĐ Luyện tập, thực hành
HĐ3. Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài.
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 - 2 HS đọc lại cả bài 
- GV nhận xét, biểu dương.
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc 
BT1: Tìm các từ ngữ trong bài dùng để tả các bộ phận của khủng long.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm : đọc thầm lại toàn bài và tìm từ tả các bộ phận 
của khủng long (có sử dụng phiếu BT)
- HS làm việc nhóm
 PHIẾU BÀI TẬP
 Tên bộ phận Từ ngữ dùng để tả
 chân thẳng và rất khoẻ
 mắt tinh tường
 tai thính
 đầu cứng
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
* Mở rộng: 
- Hãy đặt câu về đặc điểm các bộ phận của khủng long.
Lưu ý: Giáo viên khuyến khích 1 HS có thể đặt nhiều câu.
- HS đặt câu.
- GV nhận xét, góp ý, sửa sai.
BT2 : Hỏi - đáp về đặc điểm các bộ phận của khủng long.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gv mời 1 cặp HS thực hành mẫu.
- 1 cặp HS thực hành mẫu.
- Dựa vào mẫu, khi hỏi - đáp, em nên chú ý điều những gì?
- HS trả lời.
- GV lưu ý HS là hỏi - đáp về đặc điểm bộ phận của khủng long nên trong câu hỏi 
phải có từ chỉ bộ phận cơ thể và từ thế nào, câu trả lời phải có từ chỉ bộ phận cơ thể 
và từ chỉ đặc điểm.
- GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi - HS thực hành cặp đôi 
- GV mời đại diện một số cặp thực hành trước lớp. 
- Đại diện một số cặp thực hành trước lớp. 
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học.
4. Vận dụng:
- GV hỏi: Em cần làm gì để bảo vệ các loài động vật?
- HS: Cần không được săn bắt các loại động vật hoang dã, .
- GV nhận xét tiết học.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia.
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng 
lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết 
vấn đề Toán học.
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp 
tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
 + Phiếu học tập nhóm BT 1, BT 3.
- HS: SGK, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chèo thuyền với nội dung là các bảng nhân, 
bảng chia đã học.
- HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố về phép nhân, phép 
chia. Từ đó, sẽ vận dụng để giải bài toán có lời văn.
- GV ghi tên bài: Luyện tập
2. HĐ Luyện tập - Thực hành. 
Bài 1: 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm việc nhóm.
- HS làm việc nhóm.
- GV cho HS trình bày bài, chia sẻ.
- HS trình bày bài, chia sẻ. 
Đáp án
a.
 Thừa 2 5 2 5 2 5
 số
 Thừa 5 6 7 8 3 9
 số
 Tích 10 30 14 40 6 45
b.
 Số bị chia 12 15 14 30 8 10
 Số chia 2 5 5 2 5
 Thương 6 3 7 6 4 2
- GV gọi HS nhận xét, GV hỏi củng cố:
+ Em có nhận xét gì về các phép tính trong câu a?
+ Em có nhận xét gì về các phép tính trong câu b?
- HS nhận xét
+ Câu a các phép tính đều nằm trong bảng nhân 2 và 5
+ Câu b các phép tính đều nằm trong bảng chia 2 và 5.
* GV chốt: Để tìm được tích và thương trong câu a và b ta cần học thuộc lòng bảng 
nhân và bảng chia.
Bài 2: 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: 
+ Bài toán cho biết gì?
- HS trả lời: Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu.
+ Bài toán hỏi gì?
- HS trả lời: Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?
+ Để tìm được mỗi bạn có bao nhiêu quả vải cần phải làm phép tính gì?
- HS trả lời: Phép tính chia.
+ Em hãy nêu câu trả lời cho bài toán?
- HS trả lời: Mỗi cháu được số quả vải là:
+ Ngoài câu trả lời này ra, ai có câu trả lời khác?
- Số quả vải mỗi cháu được là:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. GV đi hỗ trợ những nhóm còn lúng túng 
bằng các câu hỏi gợi ý.
- HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài vào vở.
- GV cho HS trình bày bài. - Một số nhóm chia sẻ cách làm, mang vở lên chiếu máy chiếu để các bạn cùng nhận 
xét.
 Bài giải
 Mỗi cháu được số quả vải là:
 20 : 2 = 10 (quả)
 Đáp số: 10 quả
- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt: Đây là bài toán có lời văn sử dụng một phép tính chia trong bảng chia 2 
mà các em đã được học. Bài toán có lời văn các em có thể viết lời giải bằng các cách 
khác nhau.
Liên môn: Khi nhận được quà của bà thì các em cần lễ phép cầm bằng 2 tay và nói 
lời cảm ơn chân thành đến bà.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: Làm lần lượt phép tính từ trái 
sang phải.
- GV cho HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu.
- HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu.
- GV cho HS trình bày bài.
- GV gọi HS nhận xét.
GV chốt: Thực hiện lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
3. HĐ Vận dụng
*Tổ chức HĐ Trò chơi (Nhóm)
- GV phổ biến luật chơi: Truy tìm kho báu
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách chơi: Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc 
nhận được mặt trên xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4 ô, đến ô có 
phép tính 45 : 5 người chơi phải nêu kết quả phép tính là 9, tạm dừng lại tại ô này 
(nếu nêu sai thì phải trở lại ô xuất phát trước đó) và đến lượt người khác tiếp tục 
chơi như vậy. Trò chơi kết thúc khi có người đến được kho báu. Trong quá trình 
chơi, nếu người chơi đến ô có hình thì người chơi đi tiếp tới ô theo đường mũi tên 
và tạm dừng lại tại ô này. 
- HS lắng nghe luật chơi.
- HS chơi trong nhóm của mình
- GV hỗ trợ các nhóm.
- Tuyên dương các nhóm chơi nhanh.
- Trò chơi này giúp các em điều gì? 
- HS: Giúp em ôn lại các bảng nhân và chia đã học.
- GV nhận xét phần chơi.
*- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia. Nêu được cách giải bài 
toán có một phép tính chia.
- HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia. Nêu được cách giải bài toán có 
một phép tính chia.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC 
 VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi 
môi trường sống của thực vật và đông vật.
- Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật.
- Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường 
sống của thực vật và động vật
- Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động 
vật.
- Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- GV cho HS hát về các con vật và thực vật. 
- HS thực hiện.
- GV dẫn dắt vào bài.
- HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại.
- HS đọc.
2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Làm việc theo hình.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66.
- Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách.
- HS đọc.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thực hiện
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận.
- HS chia sẻ kết quả.
+ Vì sao có sự khác nhau đó?
- Do con người xả rác. + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của thực vật và động vật bị tàn phá?
- Số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể biến mất.
- Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động 
vật giảm sút, thậm chí có thể biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi 
trường sống của thực vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt động 2 .
Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. 
- Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách.
- HS đọc.
- GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng hình.
+ Tác hại của những việc làm đó (hình 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực vật và 
động vật?
- Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, nước không khí 
- Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, phá cây, mất nơi ở của các con vật và sinh 
vật.
- Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm môi 
trường.
- Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường làm ảnh hưởng đến môi trường sống của động 
vật và thực vật. 
- GV nhận xét
- Ngoài những việc làm trên còn có những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường 
sống của động vật và thực vật?
- HS kể
+ Hậu quả của việc làm đó.
- GV nhận xét, bổ sung.
TIẾT 2
1. Khám phá:
*Hoạt động 1: Nêu những lợi ích cụ thể.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.68. 
- Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.68.
- GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng hình.
- YC hoạt động nhóm đôi, thảo luận.
+ Kể tên những việc làm trong tranh?
- Trồng rừng, nhặt rác, bảo vệ động vật hoan dã, xử lý rác thải.
+ Những việc làm đó mang lại những lợi ích gì cho thực vật và động vật?.
- Hình 7: Thêm nhiều cây xanh, đất đai không xói mòn, tạo nơi ở cho các loài vật.
- Hình 8: Hạn chế ô nhiễm, 
- Hình 9: Duy trì đa dạng của các loài động vật, đảm bảo cân bằng trong tự nhiên.
- Hình 10: Giảm ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS
- Ngoài những việc làm trên còn có những việc làm nào đem lại lợi ích đến môi 
trường sống của động vật và thực vật?
+ Lợi ích của việc làm đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_19_nam_hoc_2021_2022.docx