Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

 - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

 - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

 - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

 - Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

 + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. HSKT: làm được bài 1.

*HSHTT: Bài 2.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mặt đồng hồ có kim ngắn dài Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang haihaq2 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2. TN&XH
Tiết 16. Các thành viên trong nhà trường
I. Mục tiêu:
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
I. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trang 34, 35.
Một số bộ bìa gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi một tên thành viên trong nhà trường
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Em hãy nói tên trường, địa chỉ trường em đang học? 
- Nhận xét
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài: Ở tuần trước các em đã biết cảnh quan ngôi trường thân yêu của mình. Vậy trong trường gồm có những ai và họ đảm nhận công việc gì ? Cô cùng các em tìm hiểu qua bài: Các thành viên trong nhà trường
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Các nhóm (3 học sinh) phát cho mỗi nhóm một bộ bìa.
Quan sát tranh SGK trang 34,35	
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Bức tranh thứ 1 vẽ ai ? Người đó làm công việc gì ?
- Bức tranh thứ 2 vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó.
- Bức tranh thứ 3 vẽ ai ? Nêu công việc và vai trò của người đó 
- Bức tranh thứ 4 công việc của ai ?
- Bức tranh thứ 5 vẽ ai ? Công việc của người đó.
- Bức tranh thứ 6 vẽ ai? Công việc của người đó.
Kết luận : Trong trường tiểu học gồm có các thành viên(thầy cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy cô giáo và các cán bộ CNV, học sinh. Thầy cô hiệu trưởng hiệu phó là người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô dạy học sinh, bác bảo vệ trông coi gìn giữ trường lớp, bác lao công quét dọn nhà trường, cây cối. Cô phụ trách thư viện có nhiệm vụ phụ trách bảo quản sách báo đồ dùng dạy học trong nhà trường.
Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong nhà trường.
Bước 1: Đưa ra hệ thống câu hỏi để hs thảo luận nhóm. 
Trong trường mình có những thành viên nào?
- Tình cảm và thái độ của em dành cho các thành viên đó ?
- Để thể hiện lòng yêu qúy và kính trọng các thành viên trong nhà trường, chúng ta phải làm gì ?
Bước 2: Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà hs chưa biết.
Kết luận: Hs phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường.Yêu qúy và đoàn kết với các bạn trong trường.
Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai?
 Gv hướng dẫn cách chơi: Gọi hs A lên bảng đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy tấm bìa gắn vào lưng của hs A (hs A không biết hs A viết gì ?)
- Các bạn sẽ được nói các thông tin như: Thành viên đó thường làm gì ? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ ?
- VD: Tấm bìa viết bác lao công thì hs dưới lớp có thể nói: Đó là người làm cho trường luôn sạch sẽ, cây xanh tốt.
- Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
- Thường dọn vệ sinh trước và sau buổi học .
Hs A phải đoán đó là bác lao công.
Nếu 3 hs đưa ra 3 thông tin mà hs A không đoán được đó là ai thì sẽ bị phạt.
C. Củng cố, dặn dò: 2'
- Em hãy kể tên các thành viên trong nhà trường mình ?
- Nhận xét chung tiết học 
- Chuẩn bị bài: Phòng chống té ngã khi ở trường.
- 1em nêu
- HS khác nhận xét
Hs nhắc lại
- Các nhóm quan sát tranh trang 34,35 và làm các việc.
- Gắn tấm bìa với từng hình cho phù hợp.
- Nói về công việc của từng thành viên và vai trò của họ.
- Vẽ hình cô Hiệu Trưởng, cô là người quản lý lãnh đạo nhà trường.
Vẽ cô giáo đang dạy học cô là người truyền đạt kiến thức, trực tiếp dạy lớp
- Vẽ bác bảo vệ có nhiệm vụ trông coi giữ gìn trường lớp. 
- Vẽ cô ý tá khám bệnh và chăm lo sức khỏe cho hs
- Vẽ bác lao công, có nhiệm vụ quét dọn sân làm cho trường luôn sạch đẹp.
- Cô phụ trách thư viện, cô quản lý, bảo quản sách thiết bị dạy học trong thư viện.
Hs hỏi trả lời theo nhóm câu hỏi gv đưa ra.
Hs nêu
Hs tự nói
Theo dõi – thực hiện trò chơi 
3hs trình bày trước lớp.
Các thành viên trong nhà trường 
Vài Hs kể 
TiÕt 3 + 4. TËp ®äc 
Tiết 46 + 47. Con chó nhà hàng xóm
 I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đđối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK ). HSKT: đọc được đoạn 1.
* GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Trình bày suy nghĩ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn lại kiến thức: 5’ Bé Hoa
- HS đọc bài và TLCH:
- Nhận xét 
B. Bài mới: 70’
1. GT bài ( Bằng lời)
2. Nội dung
a. HD luyện đọc
- Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
+ Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 Đọc từng câu:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài Yêu cầu HS đọc lại.
 Đọc từng đoạn trước lớp 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài
Đọc từng đoạn trong nhóm 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- GV nxét.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh 
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1
+ Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Gọi HS đọc đoạn 2
+ Vì sao Bé bị thương?
+ Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào?
+ Vết thương của bé ra sao?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Những ai đã đến thăm Bé? Vì sao Bé buồn?
- Gọi HS đọc đoạn 4
+ Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn 5
+ Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là vì ai?
? Bài văn nói lên điều gì ?
c. Luyện đọc lại
- HS đọc bài theo đoạn- cả bài.
- Nhận xét và tuyên dương 
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Qua tìm hiểu bài các em thấy bạn nhỏ là người ntn?
* Em đã chăm sóc các vật nuôi trong nhà như thế nào?
- Luyện đọc lại bài. chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài và TLCH
- HS theo dõi
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc lại
- HS đọc các từ khó
- HS nêu
- HS đọc (4, 5 lượt)
- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
- Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê / 
- Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành//
- HS luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc
- Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông
- HS đọc, lớp đọc thầm
- Bé vấp phải khúc gỗ
- Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp
- Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột.
- Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún
- HS đọc
- HS nêu
ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đđối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- HS nêu 
- HS nêu 
Tiết 5. Toán
Tiết 76. Ngày, giờ
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
 - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
 + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. HSKT: làm được bài 1.
*HSHTT: Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ có kim ngắn dài Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn lại kiến thức: 5’
- Yêu cầu làm bài 3 VBT
- Nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới: 30'
1. GT bài (Bằng lời)
2. Nội dung 
- GV gắn băng giấy lên bảng: Một ngày có 24 giờ 
- GV nói: 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
- GV gắn tiếp lên bảng:
+ Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng
+ Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đấn 12 giờ trưa
+ Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ)
+ Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ)
+ Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ)
- Lúc 5 giờ sáng em làm gì?
- Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
- Lúc 7 giờ tối em làm gì?
- Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày
- GV tổ chức thi đua đố :
+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
+ 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ?
Chốt: 1 ngày có 24 giờ
 Bài 1
Mục tiêu cho HS nói đúng và chính xác số giờ?
- GV đính hình lên bảng
- GV nxét, sửa 
* Bài 2: HS trao đổi cặp nêu
Bài 3
- GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử
- GV nxét.
3. Củng cố - Dặn dò: 5’
? Một ngày có mấy giờ? Trong 1 ngày được tính từ mấy giờ đến mấy giờ ?
- Xem lại bảng ngày giờ 
- Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ
- Nhận xét tiết học
- 3 HS lên bảng thực hiện 
- Lớp làm bảng con
- HS nhận xét
- HS quan sát
- HS nghe.
- Đi học về 
- Đang ngủ
- Xem ti vi
- HS đọc
- 14 giờ 
- 21 giờ
- HS nêu tên gọi và công dụng 
 20 giờ hay 8 giờ tối
- HS nxét.
- Đại diện cặp nêu
+ Em vào học lúc 7 giờ sáng: đồng hồ C
+ Em chơi thả diều lúc 17 giờ: Đồng hồ D.
- Em đọc truyên lúc 8 giờ tối đồng hồ A
- Em đi ngủ lúc 10 giờ đêm . .
- HS nghe.
- HS nêu 
- HS nêu 
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019
TiÕt 1: To¸n 
Tiết 77. Thực hành xem đồng hồ
A. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, 
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. HSKT: làm được bài 1.
* HSHTT: Bài 3
B. Đồ dùng: Mô hình đồng hồ, Bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn lại kiến thức: 5’
- 1 ngày có mấy giờ?
- 24 giờ của 1 ngày được tính như thế nào?
- Hãy kể những giờ: sáng, trưa chiều, tối?
- GV nhận xét
II. Bài mới: 30’ 
1. GT bài (Bằng lời)
2. Nội dung 
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS nhìn tranh SGK thảo luận nhóm: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh
- GV nhận xét 
Bài 2:
- Yêu cầu HS thảo luận tương tự: Câu nào đúng câu nào sai
- GV nhận xét
* Bài 3: - hs nêu y/c BT
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 5’ 
? Nêu vài số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ ?
- Tập xem đồng hồ
- Chuẩn bị bài: Ngày, tháng 
- Nhận xét tiết học
- 24 giờ
- Từ 12 giờ của đêm hôm trước đến 12 giờ của đêm hôm sau
- 3 HS kể
- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
 Hình 1 – B
 Hình 2 – A
 Hình 3 – G
 Hình 4 - C
- HS đọc yêu cầu
 Hình 1 – b
 Hình 2 – d
 Hình 3 - e
- HS quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 8 giơ, 11 giờ, . . .
- HS nêu 
TiÕt 2. LuyÖn tõ vµ c©u 
Tiết 16. Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
 - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).
II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập 1, 2. Tranh minh họa các con vật trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn lại kiến thức : 5’
- Đặt câu kiểu Ai thế nào?
- Nhận xét
B. Bài mới: 30’
1. GT bài ( Bằng lời)
2. Nội dung 
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu
- GV chia bảng làm 3 phần:
- Mời 3 HS lên bảng viết nhanh các từ trái nghĩa với các từ đã cho
- GV nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
 VD: Cái bút này rất tốt.
 - Bé Nga ngoan lắm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3: Viết tên các con vật nuôi trong các bức tranh 
- GV treo tranh minh họa và hỏi:
+ Những con vật này được nuôi ở đâu?
+ Em hãy nêu tên của từng con vật theo số thứ tự, chú ý nêu tên con vật theo số thứ tự.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV đọc lại từng số con vật
3. Củng cố, dặn dò: 5’
 - Hãy kể những con vật nuôi trong gia đình em ?
- Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi... 
- Nxét tiết học.
- 2 HS làm
- Nhận xét
- HS đọc
- HS trao đổi theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét bạn làm đúng hay sai.
- HS đọc
- HS tiếp tục đặt câu miệng với những cặp từ còn lại.
- HS làm vào vở và đọc bài trước lớp
- HS quan sát tranh
- Ở nhà
- HS nêu 
- HS làm vào vở.
- HS trả lời
VD: 1. Gà trống; 2. Vịt; 3. Ngan(vịt xiêm); 4. Ngỗng; 5. Bồ câu; 6. Dê;
7. Cừu; 8. Thỏ; 9. Bò; bê; 10. Trâu.
- HS nxét, bổ sung.
- HS nêu
Tiết 4. Chính tả (Tập chép)
Tiết 31. Con chó nhà hàng xóm
 A. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuôi.
- Làm đúng BT2; BT(3a)
 B. Đồ dùng: Bảng phụ ghi nội dung bài viết Vở, bảng con
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn lại kiến thức: 5’
- GV đọc cho HS viết từ dễ sai: giấc mơ, mật ngọt, nhấc lên, lất phất 
- GV nhận xét 5 bài làm của HS
- GV nhận xét bài cũ
II. Bài mới: 30’
1. GT bài ( Bằng lời)
2. Hướng dẫn tập chép
 GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
- Củng cố nội dung:
+ Cô bé trong bài là người ntn ?
+ Vì sao từ (Bé) trong đoạn phải viết hoa?
+ Trong 2 từ “ Bé” ở câu “ Bé là 1 cô bé yêu loài vật”, từ nào là tên riêng ?
- Hướng dẫn HS viết từ khó: Cún Bông, bị thương, quấn quýt,mau lành
- GV nhận xét, sửa chữa
GV đọc lần 2 - hướng dẫn chép bài vào vở
- Yêu cầu chép nội dung bài vào vở
- Đọc cho HS dò lỗi
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
- Nhận xét
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS tìm 3 tiếng có ui, 3 tiếng có vần uy
- GV tổ chức trò chơi. 
- Nhóm nào tìm nhanh thì gắn lên bảng
- GV nhận xét
 Bài (3 a):
- Yêu cầu HS tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch
- GV sửa, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Khi viết tên riêng được viết ntn? 
- Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh.
- Chuẩn bị: “Trâu ơi”
- Nxét tiết học.
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe
- Yêu loài vật
- Vì là tên riêng
- Từ bé thứ nhất là tên riêng.
- HS nêu từ khó
- Viết bảng con
- HS chép nội dung bài vào vở
- HS dò lỗi
- Đổi vở kiểm tra
- HS đọc yêu cầu bài
- 2 dãy thi đua
múi, mùi, núi, vui, 
thủy, huy, khuy, suy, luỹ, 
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS thi đua
Chổi, chăn, chiếu...
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nêu 
Tiết 5. Thủ công
Tiết 16. Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đi ngược chiều (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: + Mẫu biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
 + Quy trình gấp, cắt, dán.
 - HS : + Giấy thủ công, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
 - Ổn định tổ chức.
 - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài: Gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
2. Nội dung:
Hoạt động 1 : Ôn lại cách gấp, cắt, dán.
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán biển báo.
 Bước 1 : Gấp, cắt biển báo.
 Bước 2 : Dán biển báo. 
 Hoạt động 2 : HS thực hành.
- Thực hành gấp cắt, dán biển báo.
- Theo dõi giúp đỡ.
 Hoạt động 3 : Nhận xét – Đánh giá.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
- Xếp loại sản phẩm.
- Tuyên dương, động viên HS.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
 - Nhận xét tinh thần, thái độ và sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
 - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau.
- HS ổn định.
- Đặt đồ dùng học tập lên bàn.
- HS nêu tên bài.
- HS trả lời.
- HS trả lời, cả lớp quan sát
- Cả lớp thực hành theo nhóm
- Từng nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày đẹp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019
TiÕt 1. Tập đọc
Tiết 48. Thời gian biểu
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi sau đúng dấu câu, giữa cột, dòng.
 - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu (trả lời được CH 1,2) 
 - HS HTT trả lời được CH 3. 
 - Biết làm việc và nghĩ ngơi đúng giờ giấc theo thời gian biểu.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết một vài câu cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn lại kiến thức: 5’ 
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
B. Bài mới: 30’
1. GT bài (Bằng lời)
2. Nội dung
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
 Hướng dẫn HS đọc từng câu:
+ GV uốn nắn cách đọc cho từng em.
Đọc từng đoạn: 4 đoạn
- Tìm hiểu nghĩa từ mới: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân
- Luyện đọc câu khó. 
 Đọc từng đoạn trong nhóm.
 Thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn, cả bài)
- Đại diện các nhóm thi đọc tiếp nối với nhau (1 HS đọc 1 đoạn)
 Đọc toàn bài
- GV nhận xét, đánh giá
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc và TLCH:
+ Đây là lịch làm việc của ai?
+ Em hãy kể các việc bạn Phương Thảo làm hàng ngày?
+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
+ Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường?
+ Thời gian biểu có tác dụng gì ?
c. Luyện đọc lại
 Y/ C HS đọc lại toàn bài 
- GV nhận xét, 
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Nêu lại tác dụng của thời gian biểu ?
- Chuẩn bị bài tập đọc “Tìm ngọc”
- GV nhận xét tiết học
- Vài HS đọc và TLCH
- HS nhận xét
- Lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp (2, 3 lượt)
- HS đọc nối tiếp
- HS chia đoạn.
- HS nêu chú giải SGK
- HS đọc câu khó
- HS đọc từng đoạn 
- Đại diện nhóm thi đọc
- 2,3 HS đọc toàn bài
- Lớp nhận xét, đánh giá
- HS đọc toàn bài
- Của bạn Phương Thảo
- Ngủ dậy, TTD, vệ sinh cá nhân, ăn sáng, đi học...
- Để nhớ và chia thời gian làm việc cho phù hợp.
* ND: Biết làm việc và nghĩ ngơi đúng giờ giấc theo thời gian biểu
+ Thứ bảy: học vẽ, chủ nhật: đến bà
- HS đọc.
- HS nxét
- HS nghe, nhắc lại
- HS nghe.
- HS nêu 
TiÕt 2. To¸n 
Tiết 78. Ngày, tháng
 I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc tên các ngày trong tháng.
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. HSKT: làm được bài 1.
II. Đồ dùng: 1 quyển lịch tháng
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn lại kiến thức: 5’
- Gọi HS lên quay kim đồng hồ
9 giờ, 12 giờ, 15 giờ, 21 giờ
- GV nxét.
B. Bài mới: 30’
1. GT bài ( Bằng lời)
2. Nội dung
a. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng
- GV cùng HS thao tác trên đồ dùng (quyển lịch tháng)
- GV hướng dẫn HS nhìn vào tờ lịch treo trên bảng và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
+ Đọc tên các ngày trong tháng 11.
+ Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy? 
b. Thực hành
Bài 1: Đọc, viết theo mẫu.
- Gọi HS đọc y/ c
- Y/ c HS làm nhóm đôi 
- GV nxét, sửa.
Bài 2: 1 hs lên bảng điền
a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12
- GV cùng HS sửa bài, nhận xét
b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết:
+ Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy?
+ Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ mấy?
+ Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật?
+ Đó là các ngày nào?
+ Tuần này thứ sáu là ngày 12 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào?
- GV nxét, sửa bài
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Hôm nay chúng ta học các đơn vị đo thời gian nào ?
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? Tháng 12 có bao nhiêu ngày ?
- Về nhà tập xem lịch cho thành thạo
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài
- HS nxét, sửa.
- HS theo dõi, lắng nghe
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát tờ lịch tháng 11.
- Có 30 ngày 
- HS thực hiện theo yêu cầu 
- Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ năm.
- HS làm nhóm đôi
- HS nêu kết quả
+ Ngày 22 tháng 12 là thứ ba.
+ Ngày 25 tháng 12 là thứ sáu. 
+ Trong tháng 12 có 4 ngày chủ nhật
+ Đó là các ngày: 6, 13, 20, 27.
+ Tuần sau thứ sáu là ngày 19
- HS nxét.
- Nêu
- HS nghe.
- HS nêu 
Tiết 3. Thể dục
Tiết 31. Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”, “Vòng tròn”
I. Mục tiêu:
- Chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” và trò chơi “vòng tròn”.
- Y /c: biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 5’
- Nhận lớp: lớp trưởng tập trung lớp, báo cáo sĩ số. gv nhận lớp phổ biến nội dung y/c bài học.
- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 1vòng quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân bả vai, hông gối.
- Ép dây chằng ngang, dọc.
2.Phần cơ bản: 25’
- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác : vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa.
*Chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” và trò chơi “vòng tròn”.Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, hướng dẫn cách nhảy và cách chạy theo số trong vòng tròn và luật chơi. Gv làm mẫu ơ từng trò chơi một, hai lần rồi cho hs nhảy thử sau đó mới cho chơi chính thức.
Gv cùng học sinh thống nhất hình phạt đối với bạn nhảy sai, và đội thua cuộc.
3.Phần kết thúc: 5’
- Thực hiện một số động tác thả lỏng, hit thở sâu; cúi lắc người thả lỏng 
- Gv cùng hs hệ thống bài học.
- Gv nhận xét giao bài tập về nhà.
 x x x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x 
 X
Gv chấn chỉnh đội hình phổ biến bài học 
GV cho lớp giãn hàng khởi động.
Gv cho cán sự điều khiển.
Gv quan sát, sửa sai cho từng hs.nhắc các em tập đúng theo nhịp..
Gv quan sát và làm trọng tài cuộc chơi.
 x x x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x
 X
Nhắc hs về nhà ôn bài thể dục phát triển chung
Tiết 4. Đạo đức
Tiết 16. Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1)
I. Mục tiêu : 
 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công. 
 - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. 
 - Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm. 
 - Nhăc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
* GDBVMT (Toàn phần) : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
* GDKNS: KN Hợp tác ; KN Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học : - Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ôn bài cũ: 3’ Giữ gìn truờng lớp sạch đẹp có lợi gì ?
Em hãy nêu các việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp:
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1) 
2. Nội dung: 
Hoạt động 1: Phân tích tranh 
- Tổ chức cho HS quan sát tranh ở BT1/26.
? Nội dung tranh vẽ gì?
? Việc chen lấn xô đẩy như thế có tác hại gì?
KL: Một số HS chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT2/ 27.
- Chia 4 nhóm thảo luận.
- Gv yêu cầu hs lên sắm vai
- GV đưa ra các câu hỏi để hs trả lời
- Yc hs theo dõi xử lý tình huống
GV kết luận 
Ò Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi gây nguy hiểm cho người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại bỏ vào túi ni-lon để khi xe dừng lại bỏ đúng nơi quy định. Làm như thế là giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
Yc 1 hs lên bảng làm
Ở dưới làm vào vở
Gv nhận xét - tuyên dương
- Các em cần biết những nơi công cộng nào?
- Mỗi nơi đó có tác dụng gì?
- Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh làm những việc gì?
Ò Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người. 
GDSDNLTK&HQ: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn MT ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí cho BV, giữ gìn MT, BV sức khỏe con người.
*GDKNS: Em đ lm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
C. Củng cố, Dặn dò:(2’) 
- Giáo dục BVMT.
- Dặn dò HS thực hiện những điều đã học.
- Chuẩn bị: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (T. 2)
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
- HS nxét
- HS quan sát nhận xét
- Hs nêu
- Làm ồn ào, gây cản trở việc biểu diễn văn nghệ.
- HS nghe.
- Xử lý tình huống
- HS quan sát.
- HS thảo luận, nêu cách giải quyết rồi thể hiện qua sắm vai
- Hs trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét.
- HS nghe
Bày tỏ ý kiến
- HS thực hiện theo yc
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nêu
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019
TiÕt 2. To¸n 
Tiết 79. Thực hành xem lịch
 I. Mục tiêu: 
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
 II. Đồ dùng: Tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 .
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn lại kiến thức: 5’ Ngày, tháng
- Gọi HS lên sửa bài 2 :
- Gv nhận xét - tuyên dương
B. Bài mới: 30’
1. GT bài ( Bằng lời)
2. Nội dung 
 Bài 1: 
- Cho HS quan sát tờ lịch tháng 1.
- GV nxét, sửa bài.
Kết luận: Tháng 1 có 31 ngày.
Bài 2: 
- GV chia lớp thành 3 nhóm
- GV giao nhiệm vụ: Xem lịch rồi cho biết:
+ Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy?
 Tháng 4 có 30 ngày.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: 5’
? Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? Tháng tư có bao nhiêu ngày ? VD : Thứ sáu tuần này ngày 12 thì thứ sáu tuần sau 
là ngày nào?
- Xem lại lịch những tháng trước.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nxét tiết học.
- Gọi 3 HS lên bảng điền tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12.
- HS nxét.
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu - làm bài.
- Các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1 là: 4, 6, 9, 10, 12, 13, 15, 18, 19, 21, 24, 25, 27, 28, 30.
- HS quan sát tờ lịch tháng 4
- Các nhóm thảo luận rồi trình bày
+ Là các ngày: 2, 9, 16, 23, 3
+ Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
+ Là thứ sáu.
- HS nghe.
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết))
Tiết 32. Trâu ơi
 I. Mục tiêu: 
 - Nghe- viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
 - Làm được BT2; BT(3a) .
 II. Đồ dùng: 2 bảng phụ bảng con, vở.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn lại kiến thức: 5’ 
- Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo, con trăn, chong chóng.
- Nhận xét vở .
B. Bài mới: 30’ 
1. GT bài ( Bằng lời)
2. Nội dung
a. HD nghe viết 
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- GV đọc mẫu lần 1
? Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
? Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với co trâu ntn ?
- Đọc chữ khó: trâu, ngoài ruộng, nghiệp, quản công.
- GV đọc lần 2 trước khi viết bài
- GV đọc chậm rãi để HS viết.
- GV đọc cho HS soát lại.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi.
 b. Làm bài tập 
 Bài 2:
- 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2
- Yêu cầu HS giỏi làm mẫu 2 tiếng.
- Đại diện nhóm thi viết. Tổ viết nhiều hơn và đúng sẽ thắng sau 3’.
Bài 3 a:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
- GV mời đại diện mỗi dãy cử 1 bạn lên sửa bài.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: 5’
- Hệ thống lại bài
- Chuẩn bị: Tìm ngọc.
- Nhận xét tiết học
- HS viết bảng con.
- HS nxét.
- HS quan sát.
- Nêu
- Đọc
- Viết bảng con.
- HS viết bài.
- Sửa lỗi chéo vở.
- HS nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở, mỗi HS 3 - 4 cặp từ.
- HS làm vào phiếu
- HS sửa bài.
- HS nêu.
Tiết 4. Kể chuyện 
Tiết 16. Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
- HSHTHHHHH biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng: Tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn lại kiến thức: 5’
- Kể lại từng đoạn câu chuyện
- Qua câu chuyện em rút ra điều,gì?
- GV nhận xét, 
B. Bài mới: 30’
1. GT bài (Bằng lời)
2. Nội dung 
 Câu 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu: GV yêu cầu đại diện các nhóm kể
- GV nhận xét 
Câu 2: Kể lại toàn bộ câu chuỵên. (HS HT)
- GV theo dõi nhận xét
3. Củng cố, Dặn dò : 5’
 ? Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị: “Tìm ngọc ”
- Nhận xét tiết học
- 3 HS kể 
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS kể trong nhóm, mỗi nhóm kể 1 tranh lần lượt đến tranh 
- Các nhóm kể trước lớp
- Bình bầu nhóm kể hay nhất
- Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp bé mau lành bệnh
* HS học tốt kể theo yêu cầu
- HS nhận xét
- Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún bông. 
- HS nêu 
Tiết 5. HĐNG (KNS)
Tiết 14. Chủ đề 2. Tự phục vụ, vệ sinh cá nhân (Tiết 1)
Đôi tay sạch sẽ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết giữ đôi tay sạch sẽ.
- Đánh răng, rửa mặt và tắm gội hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy và học
 - Vở BT rèn luyện kĩ năng sống
III. Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: 3’
- Để lắng nghe tốt em cần làm gì?
- Nhận xét
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bài 1. Hồi tưởng
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1
- Nhận xét, KL: Cần rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. Khi rửa tay cần dùng xà phòng để rửa tay sạch sẽ.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2. Em hãy rửa tay theo 6 bước như trong VBTKNS.
- Tổ chức cho học sinh thực hành
- Gọi từng em nhắc lại 6 bước rửa tay.
- Giáo viên nhận xét và nêu lại.
3. Củng cố, dặn dò : 3’
- Nhận xét giờ học
- Thực hành rửa tay ở nhà hàng ngày
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu BT
- Học sinh tự làm bài trong vở BT
- Lần lượt HS trình bày
- Nhận xét
- HS thực hành rửa tay.
- HS nhắc lại 6 bước rửa tay.
Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2019
TiÕt 1: To¸n 
Tiết 80. Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: 
 - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng;
- Biết xem lịch.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2..
* HSHTT: Bài 3.
 II. Đồ dùng dạy học: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn lại kiến thức: 5’Thực hành xem lịch
- Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1.
- Tháng tư có bao nhiêu ngày.
- Nhận xét.
II. Bài mới: 30’ 
1. GT bài ( Bằng lời)
2. Nội dung 
 Bài 1: 
- Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng.
- Nhận xét, sửa bài.
Chốt: 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ.
Bài 2:
a) Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a.
- Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2019_2020.doc