Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt BÀI 3:NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG ĐỌC : NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống. 2. Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Bài Ngày hôm qua đâu rồi? - Nói một điều thú vị em đã học được từ bài học đó? * Nếu em biết quý trọng thời gian thì sẽ làm được nhiều điều bổ ích. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và chia sẻ. - GV hỏi: + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? - Hai bạn nhỏ cùng chỉ về phía bầu trời có cầu vồng. + Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư - Bài Ngày hôm qua đâu rồi? * Nếu em biết quý trọng thời gian thì sẽ làm được nhiều điều bổ ích. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS thảo luận và chia sẻ. + Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc. + Đoạn 3: Còn lại. - Hai bạn nhỏ cùng chỉ về phía bầu trời có cầu vồng. */GV gọi 3 HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp - 2-3 HS đại diện nhóm chia sẻ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba ( lần 1) - Mời đại diện nhóm đọc trước lớp. Sau mỗi đoạn kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài - Cả lớp đọc thầm. Đoạn 1: cần luyện đọc từ khó - Dứt, cầu vồng, hũ - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp // - Giải nghĩa từ : hũ - 2-3 HS luyện đọc. Đoạn 2: cần luyện đọc từ khó - Vẽ, sẽ - 2-3 HS đọc. Đoạn 3: cần luyện đọc từ khó - Còn anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê/ và quần áo đủ màu sắc. - 2-3 HS đọc. Lưu ý: HS đọc lời đối thoại của nhân vật Bi và Bống, ngắt hơi ở dấu phẩy và nghỉ hơi ở dấu chấm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba ( lần 2) - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm - GV chốt lại cách đọc của HS ( khen nhóm đọc tốt) - Mời HS đọc toàn bài trước lớp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV có thể HD học sinh làm việc nhóm. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. Câu1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô. Câu2: Không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô. - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp. Câu3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - GV và HS thống nhất đáp án. - HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu hỏi - Khai thác một số câu hỏi sâu hơn tuỳ vào đối tượng HS. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc lời đối thoại - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - Y/C HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/ tr.8. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luôn có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm, biết ước mơ và luôn lạc quan, có khả năng làm việc nhóm. Toán TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.MỤC TIÊU: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. -Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,...,HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống,qua đó bước đấu hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3.Phẩm chất -Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đẩu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hình phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGK Toán 2 tập một) . - HS: Bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động -Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái táo -HS chơi - GV cùng HS nhận xét Tuyên dương bạn 2. Phám phá 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. - HS thực hiện lần lượt các YC - GV hướng dẫn mẫu: - 2-3 HS trả lời + Hàng thứ nhất có mấy bó chục và mấy que tính lẻ ? + Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào ? Viết thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện bảng . a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn vị ? Viết số tương ứng + Đáp án 51 b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc số tương ứng + Đáp án 4, 6, Bốn mươi sáu c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc, Viết số tương ứng + Đáp án 5 chục, 5 đơn vị, 55, Năm mươi lăm. - GV hỏi : - 2-3 HS trả lời: + Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau ? + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu ? + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Nối với chú thỏ nào ? + Y/C HS làm việc cá nhân, tự nối số với chú thỏ ghi cấu tạo số tương ứng. - HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC hướng dẫn. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2- 3 hs đọc - Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời - HDHS phân tích mẫu : - 2-3 HS - HD HS phân tích bảng : + Những cột nào cần hoàn thiện ? - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2. Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS thảo luận nhóm 3.. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - GV thao tác mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi 3. Vận dụng: - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. Đạo đức CHỦ ĐỀ 1: QUÊ HƯƠNG EM Bài 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM ( tiết2) I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. - HS nêu được địa chỉ quê hương của mình - Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình 2. Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Bảo vệ cảnh đẹp của quê hương mình. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình, có khả năng làm việc nhóm. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 2; - Bài hát “Quê hương tươi đẹp”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Quê hương tươi đẹp - Cả lớp hát - GV: Bài hát nói về điều gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Giới thiệu địa chỉ quê hương - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.5 - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi - Các bạn trong tranh đang làm gì? -Địa chỉ quê hương của các bạn ở đâu? - Mời một số HS lần lượt giới thiệu và trả lời trước lớp - GV yêu cầu HS giới thiệu về địa chỉ quê - Các nhóm HS tham gia trò chơi, giới thiệu về quê hương của mình hương của em. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng tròn bạn bè”. GV chia HS thành các nhóm, đứng thành vòng tròn, nắm tay nhau và giới thiệu về địa chỉ quê hương của mình. - GV kết luận: Ai cũng có quê hương, đó là nơi em được sinh ra và lớn lên. Các em cần biết và nhớ địa chỉ quê hương mình. GV mở rộng thêm cho HS biết về quê nội và quê ngoại *Hoạt động 2: Khám phá vẻ đẹp thiên nhiên quê hương em GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát tranh trong sgk trang 6, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Các bức tranh vẽ cảnh gì? + Nêu nhận xét của em khi quan sát bức tranh đó. - 3- 4 HS chia sẻ trước lớp. Tranh 1: hình ảnh cao nguyên đá hùng vĩ. Tranh 2: biển rộng mênh mông. Tranh 3: sông nước êm đềm, nên thơ. Tranh 4: ruộng đồng bát ngát. Tranh 5: nhà cao tầng, xe cộ tấp nập. Tranh 6: hải đảo rộng lớn. Thảo luận nhóm, lựa chọn tranh ảnh đẹp, cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - 2,3 HS trả lời - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét về cách giới thiệu cảnh đẹp quê hương của các bạn, bình chọn cách giới thiệu của cá nhân hoặc của nhóm hay nhất. GVchốt và nhận xét - GV nhận xét, kết luận: Mỗi người được sinh ra ở những vùng quê khác nhau, mỗi vùng quê đều có những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp. Các em cần tìm hiểu, yêu mến, tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương mình. *Hoạt động 3: Khám phá vẻ đẹp con người quê hương em - GV yêu cầu quan sát tranh và đọc đoạn văn trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và đọc đoạn văn trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi + Người dân quê hương Nam như thế nào? - Người dân quê hương Nam: luôn yêu thương, giúp đỡ nhau, hiếu học, cần cù và thân thiện. - Làm việc nhóm: Hãy giới thiệu về con người quê hương em? - GV theo dõi, hỗ trợ HS - Gọi HS trả lời - Giới thiệu về con người quê hương em (tùy từng vùng miền, địa phương, HS giới thiệu nét đặc trưng, nổi bật của con người quê hương mình). - Các nhóm thảo luận, tìm ra vẻ đẹp con người của quê hương mình( chú ý vẻ đẹp trong lao động) - GV kết luận: Con người ở mỗi vùng quê đều có những vẻ đẹp riêng, em cần tự hào và trân trọng vẻ đẹp của con người quê hương mình. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời, các bạn khác lắng nghe, nhận xét - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â I.MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù -Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. -Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất -Yêu thích chữ đẹp - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: - GV yêu cầu HS viết chữ A vào bảng con. - GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â. + Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét? - GV chiếu video hướng dẫn quy trình viết chữ hoa Ă, Â. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Ă đầu câu. + Cách nối từ Ă sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ. - Nghĩa đen: “Quả” là thứ quý giá và thơm ngon nhất của cây. Để có được nó, người trồng cây phải bỏ thời gian, công sức chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn quả, hãy luôn biết ơn công lao của người trồng. -Nghĩa bóng: câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có được những điều tốt đẹp. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV hướng dẫn viết chữ hoa Ẵ đầu câu, cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu. - HS viết vào vở Tập viết 2 tập một - GV quan sát uốn nắn HS viết vở tập viết. -HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Tiếng việt NÓI VÀ NGHE :KỂ CHUYỆN NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I.MỤC TIÊU 1.Năng lực chung: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống 2.Năng lực chung. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người thân và luôn biết ước mơ và lạc quan. 3.Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả lời câu mình + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và Bi sẽ + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất . + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh em vẫn ? + Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và kể cho nhau nghe đoạn của mình chọn kể - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. -HS đọc. -vGV sửa cách diễn đạt cho HS. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện. - HS đóng vai - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh nội dung của câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét 3. Vận dụng: - Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.MỤC TIÊU 1 .Năng lực đặc thù - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 . - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3.Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai đúng? Điền số vào chỗ chấm: + Số 54 gồm .chục và . đơn vị. + Số .. gồm 7 chục và 5 đơn vị. - GV cùng HS nhận xét. 2. Khám phá: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GVhướng dẫn HS thực hiện lần lượt các yêu cầu: - GV hướng dẫn mẫu: + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện vào phiếu học tập. - Mời HS chia sẻ cá nhân.. - GV hỏi : + Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào đứng trước ? hàng nào đứng sau ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc các số trên các áo. + Yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự sắp xếp các số vào vở ô li. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu : - GV hướng dẫn HS phân tích bảng : + Những cột nào cần hoàn thiện ? - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4.Trò chơi “ONG TÌM SỐ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các số 3, 5 , 7 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ ghép lại tạo thành các số đính lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. _____________________________________ Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt ĐỌC:LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU: 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp - Trả lời được các câu hỏi có liên qua đến bài học. - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. 2. Năng lực chung -Biết quý trọng thời gian, yêu lao động, hình thành năng lực tự chủ trong học tập và sinh hoạt. Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Biết chia sẻ, hoà đồng với mọi người. Phát triển năng lực quan sát. 3. Phẩm chất: Yêu quý môn học, biết quý trọng thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Niềm vui của Bi và Bống và nói về một số điều thú vị mà HS học được ở bài học đó. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời . - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì? - HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi nhanh. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - 3 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc - Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm ba * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.21. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.9. Câu1: Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo Câu2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình Câu3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Câu 4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng rất vui - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui, hào hứng - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - 2-3 HS đọc. - HS thảo luận và nối - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động - HS thảo luận và nối - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Gọi HS nhận xét - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - HS đọc - HDHS đặt câu nêu hoạt động của em ở trường. - HS nêu. - Gọi HS đọc câu mình vừa đặt - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. MỤC TIÊU: 1.Năng lực đặc thù - Giúp HS làm quen với ước lượng theo nhóm chục. - Ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học. - Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,.. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3.Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Tranh phóng to hình bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động -HS hát, nhảy bài Trời nắng, trời mưa -Hát, nhảy 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? + GV gợi ý để HS thấy có 2 nhóm chục viên bi rổi khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 2 viên bi lẻ. Từ đó thấy ước lượng được khoảng 3 chục viên bi và đếm được 32 viên bi. -HS trả lời - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để ước lượng số viên bi ở mỗi phần. - Mời HS chia sẻ, nhận xét. - YC HS đếm số viên bi trong hình để đối chiếu với đáp án ước lượng - Đại diện một số nhóm chia sẻ. + Đáp án khoảng 3 chục – 32 - GV lưu ý: Khi ước lượng có thể dùng bút chì vẽ vòng tròn lớn để khoanh vùng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để ước lượng số quả cà chua ở mỗi phần. - HS thảo luận. - Mời HS chia sẻ, nhận xét. - YC HS đếm số quả cà chua trong hình để đối chiếu với đáp án ước lượng - GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm phiếu - HDHS phân tích mẫu : - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát các số ở mỗi miếng bìa A, B, c, D và các số viết ở mỗi vị trí bị trống trong bảng rổi tìm cách lắp các miếng bìa vào vị trí thích hợp trong bảng (theo các màu ở mõi ô trống tương ứng). - GV cho HS thảo luận nhóm ba . -HS thảo luận nhóm 3.. - Tổ chức cho các nhóm lên chia sẻ. - HS quan sát hướng dẫn. - 2 Nhóm chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: -Gv nêu bài toán gắn với thực tế -Yêu cầu HS thực hiện phép tính - Lắng nghe và thực hiện phép tính - Nhận xét giờ học. _____________________________________ Tự nhiên và Xã hội CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH I MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. 2. Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình, có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia đình mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu? ? Gia đình Hoa có những ai? ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? ?Ngày nghỉ gia đình Hoa làm gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần Khám phá: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là những người cùng mọt lứa tuổi. - Yêu cầu HS quan sát Sơ đồ các thế hệ trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương. - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. ?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào? ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung sống? *GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa) ?Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? - GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình mình. ( qua tranh, ảnh mang đi) theo nhóm 4 với nội dung sau: + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai? + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ)
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.docx