Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

+ Kiến thức:

- Củng cố cho HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.

+ Kĩ năng:

- Các em vận dụng làm đúng các bài tập.

+ Thái độ:

- GD HS chăm học môn toán, tích cực tham gia vào giờ học.

II. Đồ dùng dạy – học:

GV: Nội dung thực hành.

HS : Đồ dùng học tập.

III. Hoạt động dạy học :

 

doc 36 trang huongadn91 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019
Tập đọc
Tiết 34, 35: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
+ Kiến thức:
- Hiểu nội dung: tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con, ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4).
+Kỹ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng.
+Thái độ 
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy – học 
	1.Giáo viên 
- Tranh minh hoạ SGK phóng to. 
- Bảng phụ ghi đoạn cần hướng dẫn. 
	2. Học sinh 
- Đọc và xem bài trước 
III. Các hoạt động dạy – học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 HS lên bảng 
 - Nhận xét, đánh giá.
 2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Giới thiệu chủ điểm.
 - Ghi đầu bài.
 b. Luyện đọc 
 *GV đọc mẫu
 Tóm tắt nội dung bài qua tranh.
- GV đọc bài 
 *HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 - Đọc từng câu.
 - Từ khó: Run rẩy, trổ ra, sữa trắng, trào ra, vú sữa. 
 - GV chia đoạn 
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
 - Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn
- GV giải nghĩa từ: La cà, vùng vằng, mỏi mắt chờ mong, trổ ra, đỏ hoe, xoè cành
 - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Thi đọc giữa các nhóm.
 - Đọc đồng thanh.
- Đọc bài: “Cây xoài của ông em”
- Kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc CN – ĐT.
- Lắng nghe, đánh dấu.
- HS đọc nối tiếp.
 Một hôm / vừa đói, vừa rét / lại bị trẻ lớn đánh / cậu mới nhớ đến mẹ / liền tìm đường về nhà. //
- Hoa tàn, /quả xuất hiện, / lớn nhanh, da căng mịn, / xanh óng ánh / rồi chín
- HS luyện đọc nhóm theo nhóm 3.
- HS thi đọc theo nhóm.
- ĐT đọc 
Tiết 2
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi ?
+ Vì sao cuối cùng cậu lại tìm đường về nhà ?
+ Trở về nhà không thấy mẹ đâu cậu làm gì ?
+ Thứ quả trên cây xuất hiện như thế nào?
+ Thứ quả ở cây này có gì lạ ?
+ Những nét nào ở đây gợi nên hình ảnh của mẹ ?
+ Theo em nếu được gặp mẹ, cậu bé sẽ nói gì? 
=> Qua câu chuyện em rút ra được điều gì ?
* Ý nghĩa: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con
d. Luyện đọc lại 
- HD học sinh thi đọc. 
- HS đọc bài. 
- Nhận xét - đánh giá
=> Qua câu chuyện em rút ra được điều gì ?
3. Củng cố - dặn dò
- Cho học sinh liên hệ thực tế.
- Giáo dục học sinh qua bài.
- Về đọc lại bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét chung tiết học 
- HS đọc thầm để TL
+ Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng vùng vằng bỏ nhà đi.
+ Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh cậu mới nhớ đến mẹ và về nhà.
+ Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy 1 cây xanh trong vườn nhà mà khóc
+ Từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, hoa dụng quả xuất hiện.
+ Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh, tự rơi vào lòng cậu, 1 dòng sữa trắng trào ra,...
+ Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu như vòng tay âu yếm vỗ về
+ Con đã biết lỗi rồi, xin mẹ tha thứ cho con
- Học sinh thi đọc đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Hs nêu ý kiến của mình.
- Tự liên hệ.
___________________________
 Toán
Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Biết tìm x trong các dạng: x – a = b ( với a,b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số bị trừ khi biết kết quả và số trừ)
- Làm các bài tập: Bài 1 (a, b, c, d), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 4.
+ Kỹ năng.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
+ Thái độ. 
- Học sinh có ý thức xây dựng bài và làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên.
-Tờ bìa kẻ ô vuông như bài học, kéo. 
	2. Học sinh.
- Bảng con, vở viết. 
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - 2 HS lên bảng.
 - Kiểm tra VBT của HS
 - Nhận xét - đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài
 b. Nội dung bài 
 * Tìm số bị trừ 
 - GV đưa mảnh giấy 10 ô vuông, bớt đi 4 ô vuông (Dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
 + Làm thế nào để biết rằng còn 6 ô vuông ?
- Giúp học sinh nêu vấn đề.
- Nếu che lấp số bị trừ ta làm thế nào?
- Ta gọi số bị trừ là x
- Giúp học sinh tìm số bị trừ 
 x – 4 = 6
 x = 6 + 4 
 x = 10
+ Muốn tìm số bị trừ x ta làm ntn ?
c. Thực hành 
 Bài 1 (Cả lớp): Tìm x : 
 Làm mẫu
 a. x – 4 = 8
 x = 8 + 4 
 x = 12
 - Yêu cầu lớp làm bài. 
 - Nhận xét – chữa bài.
Bài 2.Viết số thích hợp vào ô vuông 
 - GV HD HS làm bài.
 - Cho các nhóm nhận xét chéo nhau
 - GV nhận xét - chữa bài 
 Bài 3. Số ?
 - HD HS thực hiện
 - HS lên bảng điền.
 - Nhận xét – chữa bài.
 Bài 4.
 - GV HD: 
 - Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước
 - Chúng ta cần làm gì để ghi tên các điểm?
 - Yêu cầu HS tự vẽ.
 - HS lên bảng thực hiện.
 - Nhận xét – chữa bài.
 3. Củng cố - dặn dò
 - Nhắc lại nội dung bài.
 -Về nhà làm VBT.
 - Học thuộc quy tắc.
 - Chuẩn bị bài sau
 - Nhận xét chung tiết học.
x + 18 = 52 x + 24 = 62
 x = 52 – 18 x = 62 -24
 x = 34 x = 38
- Nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát
- Còn lại 6 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Học sinh nhắc lại 
Số bị trừ : x
Số trừ : 4
Hiệu : 6
 10 - 4 = 6
Số bị trừ Số trừ Hiệu
6 gọi là hiệu
4 là số trừ
* Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ 
- Học sinh nhắc lại CN - ĐT
- Cả lớp làm bảng con.
b. x – 9 = 18 d. x – 8 = 24 
 x = 18 + 9 x = 24 + 8 
 x = 27 x = 32 
e. x – 7 = 21
 x = 21 + 7
 x = 28
-HS làm theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
4
12
34
27
48
Hiệu
7
9
15
35
46
3 HS làm trên bảng lớp – Cả lớp làm vào vở
- HS đọc lại yêu cầu của đề.
 C B
 0
 A D
- Học sinh đọc lại quy tắc. 
_________________________________
Ôn Toán
Ôn 52 - 28
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Củng cố cho HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
+ Kĩ năng:
- Các em vận dụng làm đúng các bài tập.
+ Thái độ:
- GD HS chăm học môn toán, tích cực tham gia vào giờ học.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Nội dung thực hành. 
HS : Đồ dùng học tập. 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài :
- Nội dung : GV hướng dẫn HS làm bài 
A. Tái hiện, củng cố
* Bài 3/39: Đặt tính rồi tính hiệu.( HS chậm và đại trà)
- HD HS làm. 
52- 9 42 – 7 62 – 33 92 - 67
-YC HS nêu các bước thực hiện phép trừ.
+ Khắc sâu về trừ SBT, ST là số có hai chữ số
* Lưu ý: Viết số trừ dưới SBT sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
B. Kết nối
* Bài 9/41: Tìm lỗi sai trong các phép tính
 - YC HS làm bài vào vở.
 - Gọi HS chữa bài.
 72 – 68 = 4 
92 – 4 = 88
62 – 40 = 22
+ Lưu ý khi trừ đặt tính thẳng hàng, trừ có nhớ bớt hàng chục
* Bài 10/41:( HS đại trà và HS nhanh làm được)
- GV hướng dẫn.
- YC HS tóm tắt và viết bài giải
C. Vận dụng, phát triển
*Bài 11: Quan sát hình, trả lời câu hỏi
- Gọi đọc yêu cầu
- HD cách quan sát, trả lời câu hỏi
- Gọi trả lời
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa. Xem trước bài sau. 
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
- 4 HS lên bảng làm. 
- 2 HS nêu.
- Nhận xét 
43; 35; 29; 25
- Cá nhân làm bài vào vở. 
- 3 HS lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét. 
- HS quan sát. 
- Làm bài vào vở. 
- 1HS chữa bài. 
- Nhận xét. 
Bài giải
Số người trên xe là:
42 – 15= 27 ( người)
Đáp số : 27 người
- 1 HS
- 1 HS nhanh giải thích
- 2 HS trả lời( a, 7 chiếc
b, 5 chiếc)
- Nghe và thực hiện.
________________________________
Ôn Tiếng việt
Luyện đọc: Đọc sách cùng mẹ
I- Mục tiêu: 
+ Kiến thức: 
- Hs đọc đúng các từ ngữ trong bài: khách sạn, bảo tàng, tâm trạng,...
- HS hiểu nội dung câu chuyện: Mẹ chính là những cuốn sách thú vị vì mẹ có nhiều hiểu biết và có thể trò truyện với AN bằng tình yêu thương của mẹ.
+ Kĩ năng: Rèn cho Hs kĩ năng đọc diễn cảm đoaạn văn.
+ Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương với mẹ.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV : Nội dung thực hành.
- HS : Đồ dùng thực hành.
III- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài. Ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung bài: Hướng dẫn luyện đọc: 
* Khởi động
- GV chơi khởi động ( sgk- 52)
*Đọc hiểu: Đọc sách cùng mẹ
* Đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu. Gv gúp đỡ HS đọc chậm.
- Hướng dẫn đọc từ: khách sạn, bảo tàng, tâm trạng,...
+ Đọc đoạn trước lớp và giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn đọc câu dài 
+ Đọc trong nhóm.
- Thi đọc nhóm ( cá nhân, nhóm thi đọc).
- Đọc đồng thanh.
* Luyện đọc lại
- Đọc cả bài.
- Cùng HS bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
* Bài 1: Tại sao An lại mang rất nhiều sách khi đi nghỉ mát cùng bố mẹ?
* Bài 2: a, Em hãy cho biết đọc sách ở những đâu. Ghi câu trả lời tương ứng dưới mỗi hình
- HS nhận xét
b, Còn em hay đọc sách ở những đâu?
* Bài 3: Ghi lại các ý mà bố mẹ khuyên An?
- HD học sinh ghi nội dung
* Bài 4: a, Mẹ đã hỏi An những câu hỏi gì về loài kiến?( HS nhanh)
- YC thảo luận nhóm đôi rồi trả lời
- Gọi nêu câu trả lời
b, Còn câu hỏi của em về loài kiến là gì?
3, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc bài. Chuẩn bị trước bài sau học.
-HS theo dõi.
- Khởi động
- Luyện đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc từ.
- Luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi
- 3 HS đọc, 2 nhóm đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS đọc
- Bình chọn
- Hs lựa chọn đáp án
( D. Vì An rất thích đọc sách)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Ghi lại vào vở
- 2 HS đọc bài làm
(An đọc sách trên máy bay, trong khách sạn, trong khu vườn, trong viện bảo tàng)
-Nhiều HS liên hệ, trả lời
- 2 HS trả lời
( chúng ta đi ăn kem
 Ngắm cảnh vật)
- HS ghi vào vở
- ( Con đọc sách gì thế?
Con đoán xem nó đã đi được quãng đường bao lâu? Khi tha được thức ăn về tổ tâm trang nó thế nào?
- Suy nghĩ và trả lời
( kiến có phải là loài vật bé nhất không?,....
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019 
Toán
Tiết 57: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13-5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được các bài tập: Bài 1 (a), bài 2, bài 4.
+ Kỹ năng.
- Biết vận dụng bảng trừ để làm tính và giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5.
+ Thái độ. 
- Học sinh có ý thức xây dựng bài và là bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên.
- 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. 
	2. Học sinh. 
- 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số 
 - Kiểm tra vở bài tập. 
 - Nhận xét
 2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn tìm kết quả 13 – 5 và lập bảng trừ 
 - GV nêu phép tính : 13 – 5 = ?
 - HD học sinh thao tác trên que tính 
- GV nêu có 13 que tính bớt đi 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
 - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và nêu cách tính.
-
13
 5
 8
 => 13 – 5 = 8
 * Lập bảng trừ
13 - 4 = 9
13 - 5 = 8
 13 - 6 = 7
13 - 7 = 6
13 - 8 = 5
13 - 9 = 4
 c. Thực hành 
 Bài 1 (Cả lớp) : Tính nhẩm
- Cho học sinh nhẩm miệng thi truyền điện 
- Nhận xét – chữa bài.
 Bài 2 (Cả lớp)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV quan sát nhận xét
 Bài 4
 - Yêu cầu HS đọc bài toán.
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
 - Tự tóm tắt bài toán và giải
- Nhận xét - chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò
 - Nhắc lại nội dung bài. Về nhà làm VBT.
 - Học thuộc bảng trừ. Nhận xét chung tiết học.
- HS đọc thuộc.
HS thao tác trên que tính. 
Lấy 1 bó 1 chục que tính và 3 que rời 
- Còn 8 que tính
- Học sinh nêu cách đặt tính và nêu cách tính
- Học sinh nhắc lại 
- Học sinh đọc ĐT – tổ - nhóm – cá nhân 
- Học sinh tính nhẩm miệng.
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
 4 + 9 =13 5 + 8 = 13
13 – 9 = 4 13 – 8 = 5
13 – 4 = 9 13 – 5 = 8
- HS đọc yêu cầu BT2.
- Học sinh làm bảng con
-
13
-
13
-
13
-
13
 9
 7
 4
 5
 4
 6
 9
 8
- HS đọc bài toán
Tóm tắt:
 Có : 13 xe đạp
Bán : 6 xe đạp
 Còn : xe đạp ?
 Bài giải
 Số xe đạp còn lại là :
 13 – 6 = 7 (xe)
 Đáp số : 7 xe đạp.
____________________________________
Kể chuyện
Tiết 12: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Dựa vào gợi ý để kể lại được từng đoạn câu chuyện sự tích cây vú sữa.
+ Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng mạnh rạn nghe kể trước lớp.
+ Thái độ.
- Giáo dục học sinh có tình cảm đẹp với cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy – học.
	1. Giáo viên. 
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi ý tóm tắt ở BT2
	2. Học sinh.
- Đọc câu chuyện trước nhiều lần. 
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu HS kể chuyện: “Bà cháu”.
 - Nhận xét - đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài lên bảng
 b. Hướng dẫn kể chuyện 
 * Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
 - HD HS nắm được yêu cầu của bài
 - Kể đúng trọng tâm, có thể thay đổi thêm bớt, tưởng tượng thêm chi tiết.
 -HD– nhận xét
 * Kể từng ý của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt.
*Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn (tưởng tượng)
 * Bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS nhận xét – GV nhận xét
 Tuyên dương những em kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò
 - Cho học sinh liên hệ thực tế.
- Giáo dục học sinh qua bài. 
 - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
 - Chuẩn bị bài sau. 
 - Nhận xét giờ học.
- 2 - 3 HS kể nối tiếp nhau.
- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh kể theo cặp 
- 3 học sinh kể bằng lời của mình
- Tập kể theo nhóm: mỗi em 1 ý nối tiếp nhau.
- Các nhóm cử đại diện
- Cả lớp bình chọn.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài. 
- Tập kể theo nhóm. 
- Thi kể trước lớp.
VD:
 Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở Mẹ ! Mẹ !” Mẹ thế là con đã trở về với mẹ. Cậu bé nức nở khóc: “ Con sẽ không bao giờ đi nữa. Con sẽ luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa nhé !”
_______________________________
Tự nhiên và xã hội
Bài 12: ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
+ Kỹ năng.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn ngàng, ngăn nắp.
+ Thái độ. 
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn bảo quản đồ dùng trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên. 
- Tranh vẽ trong SGK (26-27).
- Một số đồ chơi : Nồi chảo, bàn ghế, ấm chén.
- Phiếu bài tập : Những đồ dùng trong gia đình.
	2. Học sinh. 
- SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Hãy kể những việc làm thường ngày trong gia đình em ?
 - Nhận xét
 2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài.
 b. Nội dung (29’)
 Hoạt động 1: 
 - Yêu cầu hoạt động nhóm
 + Kể tên những đồ dùng có trong từng hình ? Chúng được dùng để làm gì ?
 - Phiếu ghi bài tập
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- Các nhóm đôi. Quan sát hình vẽ trang 26 và TLCH
- HS TL - Lớp nhận xét - bổ sung
Phiếu bài tập
Những đồ dùng trong gia đình
STT
Đồ gỗ
Sứ
Thủy tinh
Đồ điện
1
Bàn
Lọ hoa
Cốc
Ti vi
2
Ghế
Bát, đĩa
Ly
Quạt
3
 - Yêu cầu các nhóm trình bày 
 - Nhận xét - kết luận
 Hoạt động 2
 - HĐ nhóm đôi
 - Yêu cầu quan sát Hình 4, 5, 6 (27)
- HS chú ý lắng nghe
- Thảo luận về bảo quản giữ gìn đồ dùng trong gia đình
- Quan sát hình và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì ? Việc làm của bạn có tác dụng gì ?
- Nói với các bạn xem ở nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào và nêu cách bảo quản
 + Một số câu hỏi gợi ý : Giúp HS làm việc theo cặp
 - Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gồ ( ...) bền đẹp ta cần chú ý điều gì ?
 - Khi sử dụng hoặc rửa, dọn bát ( đĩa, lọ hoa, phích chén...) ta cần chú ý điều gì ?
 - Đối với bàn ghế trong nhà ta phải gìn giữ ntn ?
 - Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện ta làm ntn ?
 - Gọi HS từng nhóm trình bày 
 - Nhận xét - bổ sung
 3 Củng cố – dặn dò (3’)
- Cho học sinh liên hệ tực tế
- Giáo dục học sinh qua bài 
- Chú ý giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà để sử dụng được lâu dài.
- Nhận xét chung tiết học.
_______________________________
Ôn Toán
Ôn 12- 8; 32- 8; 52- 28
I- Mục tiêu: 
+ Kiến thức: 
- Củng cố phép trừ có nhớ dạng 12 – 8: 32- 8; 52- 28.
- Củng cố kĩ năng tính và thực hiện tính có một phép trừ dạng 12 -8; 32- 8; 52- 28.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng làm tính nhanh, chính xác.
+ Thái độ: Giáo dục cho các em lòng ham học toán.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Nội dung các bài tập.
- HS: Bảng con. Vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng học tập, sách phát triển năng lực	
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài. Ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung bài : 
A. Tái hiện, củng cố
Bài 1/39: Tính nhẩm. 
- GV giúp đỡ HS làm toán chậm.
- Cho HS dựa vào bảng trừ đó học nhẩm.
- Chữa bài theo hình thức chơi trò chơi tiếp sức 
? Có n/x gì về số hạng và tổng của: 9 + 3 = 12 và 
3 + 9 = 12 ? (Số hạng đều là 9 và 3, tổng là 12).
 * Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Bài 3/39: Tính.( HS đại trà)
- Yêu cầu HS làm bảng con, bảng lớp.
- Gọi 1 HS đọc tính
- GV nhận xét, chốt kết qủa đúng.
? Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ.
B. Kết nối
*Bài 10/ 41( HS đại trà, HS nhanh)
-Gọi đọc YC.
- YC làm vở
- Gọi chữa bài, chốt lời giải
+ Củng cố bài toán có lời văn
3-Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bảng trừ.(12 trừ đi một số).
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà: Học thuộc bảng trừ, làm bài trong vở BT.
Kiểm tra
+1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nhẩm viết vào vở
- Nối tiếp nêu kết quả. 
- HS nêu nhận xét.
-2HS nêu.
+1HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp.
 82 62 92 72
- - - -
 4 8 5 6
 78 54 87 68
- 2HS nêu
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS 
Bài giải
Số người lớn trên xe là
42- 15 = 27 ( người) 
Đáp số: 27 người
- 2 HS
-HS nghe.
**********************************************
Ôn Tiếng việt
Ôn LTVC: Từ ngữ về họ hàng
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức: 
-Củng cố lại cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
+ Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng cho HS biết sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
+ Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Nội dung bài tập.
HS : Bút, vở bài tập tiếng việt tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài tập 1/ 41: Gia đình em gồm có mấy người?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS trả lời.
- Gọi HS trình bày kết quả:
- HD HS nhận xét
- GV viết lên bảng những từ đúng: ông, bà, bố, mẹ, con, anh, chị, em.....
* Bài tập 2/41: Nhà ông bà ngoại em gồm có những ai? Nhà ông bà nội có những ai?
- YC HS đọc yêu cầu
- YC HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS lên bảng làm: 
 (ông, bà, bác, bá, cậu, mợ, cô, dì, chú , )
- HD HS nhận xét, bổ sung
+ Giúp HS hiểu:
- Họ nội là những người thuộc họ hàng về đằng bố
- Họ ngoại là những người thuộc họ hàng về đằng mẹ
* Bài tập 6/55: Những bức tranh nói về bạn nhỏ.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- YC HS làm bài. 
- YC HS chữa bài.
* Bài tập 7/ 55: Chọn đáp án
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- YC cả lớp làm vào vở. 
- Gọi HS lựa chọn đáp án.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà ôn bài. Xem lại các bài tập đã làm.
-1 em đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm bài.
- 2HS kể. 
- 3 em
- Nhận xét
-1 em đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm vở.
- 2 em lên bảng chữa.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm vở phát triển năng lực
- HS nói về tranh.
Bạn đọc sách cùng mẹ
Bạn hát cùng em
Bạn nói chuyện với mèo
-1 em đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm vở.
- 3 HS
- Cả lớp nghe, thực hiện. 
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019
Tập đọc
 Tiết 12: MẸ
I. Mục tiêu.
	1. Kiến thức.
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối).
	2. Kỹ năng. 
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).
	3. Thái độ. 
- Giáo dục học sinh biết yêu thương cha mẹ. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên
- Tranh minh hoạ SGK phóng to.
- Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn, ghi toàn bài để luyện đọc thuộc lòng. 
	2. Học sinh. 
- Đọc xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Đọc bài: Sự tích cây vú sữa
 + Hình ảnh nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ?.
 - Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài
 b. Luyện đọc 
 * Đọc mẫu
 Tóm tắt nội dung bài qua tranh 
 * HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 + Đọc từng câu
 - Từ khó: Cũng mệt, lời ru, giấc tròn, 
 - GV chia đoạn
+ Đọc từng đoạn trước lớp
 - GV giải nghĩa từ: Nắng oi, giấc tròn
 + Đọc từng đoạn trong nhóm
 + Thi đọc giữa các nhóm
 + Đọc đồng thanh
 c. Tìm hiểu bài 
Cho học sinh đọc thầm thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi
 + Hình ảnh nào cho thấy đêm hè rất oi bức?
 +Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
 GV tích hợp BVMT=>Các em thấy người mẹ không những lo công việc nội chợ, làm lụng trong gia đình, mà còn lo từng giấc ngủ của các em Trong cuộc sống gia đình tràn đầy tình thương yêu của mẹ. 
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
* Ý nghĩa: Bài thơ cảm nhận nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con 
 d. Luyện đọc lại 
 - HD học sinh đọc thộc lòng bài thơ
 - Xoá dần cho học sinh đọc ĐT- tổ- nhóm- cá nhân.
 - Nhận xét đánh giá
3. Củng cố - dặn dò
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Cho học sinh liên hệ thực tế.
 - Giáo dục học sinh qua bài 
 - Dặn HS về học thuộc bài thơ.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học
2 HS đọc
+ Một mặt của lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cành cây ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Nhắc lại đầu bài
- HS đọc nối tiếp
- CN - ĐT
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo cặp.
+ Con ve cũng mệt 
+ Mẹ quạt cho con ngủ
+ Ngôi sao, ngọn gió
- Học sinh đọc ĐT- tổ - nhóm – cá nhân 
- HS đọc CN
- 2 HS nêu.
_____________________________
Toán
 Tiết 59: 33 - 5
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33- 8.
- Thực hiện được các bài tập: Bài 1 (dòng 1), bài 2, bài 3 (a, b)
+ Kỹ năng.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên. 
- 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
	2. Học sinh.
-3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, bảng con, vở. 
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS đọc thuộc bảng 13 trừ 
 - Chữa BT.
 - Nhận xét – chữa bài
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn tìm kết quả 33 – 5 
 - GV nêu phép tính, yêu cầu thao tác trên que tính
 - Cho học sinh đặt tính rồi tính
 c. Thực hành 
 Bài 1. Tính
 - Chữa bài
 Bài 2 
 - HD nhận biết các thành phần trong phép tính
 - Nhận xét - chữa bài
Bài 3 
HD học sinh làm trên bảng con.
- Nhận xét - chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò
 - Nhắc lại nội dung bài
 -Về nhà làm VBT.
 - Chuẩn bị bài sau. 
 - Nhận xét chung tiết học.
- HS đọc
x + 26 = 73 35 + x = 83
 x = 73 - 26 x = 83 - 35
 x = 47 x = 48
Học sinh lấy 3 bó 1chục que tính và 3 que rời rồi bớt đi 5 que tính còn 28 que tính 
- HS đặt tính và nêu cách tính
-
33
 5
28
=> 33 – 5 = 28
- HS làm bài cá nhân 
-
63 
-
53
-
43
-
83
 9
 8
 4
 7
54
45
39
76
- HS đặt tính làm theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-
43
-
93
-
33
 5
 9
 6
38
84
27
- 3 HS làm trên bảng - cả lớp làm bảng con
x + 6 = 33 8 + x = 43
 x = 33 - 6 x = 43 - 8
 x = 27 x = 35
_______________________________
Chính tả ( tiết 23)
Nghe – viết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2; BT(3) a/b.
+ Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng nghe viết cho học sinh. 
+ Thái độ. 
- Học sinh có ý thức viết bài chính tả nắn nót cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy – học.
	1. Giáo viên.
- Bảng lớp viết quy tắc chính tả ng / ngh.
- Bảng phụ ghi nộ dung bài tập 3.
	2. Học sinh.
- SGK, vở viết, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học.
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu viết: Con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ
 - Nhận xét - đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài
 b. Hướng dẫn nghe – viết 
 *HD học sinh chuẩn bị
 GV đọc bài viết :
 - HD HS nắm nội dung bài 
 + Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện ntn?
 + Quả trên cây xuất hiện như thế nào?
 + Bài chính tả có mấy câu ?
 + Những câu văn nào có dấu phẩy ?
 + Em hãy đọc lại từng câu đó ?
 - HS viết từ khó: Cành lá, đài hoa, trổ ra, nở trắng, xuất hiện.
 *Luyện viết
 - Đọc cho HS viết - thong thả từng cụm từ, câu
 *Chấm - chữa bài
- Đọc lại cho HS soát 
 - Thu - chấm 1 số bài tại lớp.
 - Trả vở - nhận xét
 c. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2: Yêu cầu đọc
 - 2 HS nhắc lại qui tắc viết.
 ngh + i, e, ê
 ng + a, o, ô, u, ư
 - Nhận xét - sửa sai
 Bài 3. Chọn 3a
 - Điền tr hay ch
 - Chữa bài
3. Củng cố – dặn dò 
 - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
 - Dặn HS xem lại bài - sửa lỗi
 - Nhận xét chung tiết học.
- 2-3 HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại đầu bài
- HS ghe
- 1 HS đọc lại bài chính tả
+ Trổ ra bé tí, nở trắng như mây
+ Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.
- Có 4 câu
- HS đọc các câu 1, 2, 4
- Viết bảng con
- Nghe viết
- Soát lỗi
- Sửa lỗi ra lề vở.
- Đọc yêu cầu BT 2.
- Làm vào vở.
- Học sinh làm theo nhóm.
a. Con trai, cái chai
 Trồng cây, chồng bát
_____________________________
Đạo đức
 Tiết 12: ĐOÀN KẾT CÁC DÂN TỘC SƠN LA
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Kể được tên các dân tộc sinh sống ở Sơn La.
- Biết được vì sao phải đoàn kết các dân tộc ở địa phương mình.
- Biết cách thực hiện tình đoàn kết các dân tộc.
+ Kỹ năng
- Thực hiên tình đoàn kết, chia sẻ, thân ái, giúp đỡ với cá bạn thuộc các dân tộc khác nhau trong lớp, trong trường , địa phương mình bằng những việc làm phù hợp.
+ Thái độ
- Yêu quý, tôn trọng và giữ gìn truyền thống đoàn kết các dân tộc trong xã, phường, trong tỉnh nói riêng và các dân tộc Việt Nam nói chung.
II. Đồ dùng dạy – học
Giáo viên
- Phiếu học tập, bản đồ tỉnh Sơn La, tranh ảnh 
Học sinh
- Tranh ảnh các dân tộc 
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2. Dạy nội dung bài mới
a. Giới thiệu bài(1’)
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung bài(29’)
*Viết thư thăm hỏi hoặc vẽ tranh bày tỏ tình đoàn kết giữa các dân tộc Sơn La
- B1: GV nêu yêu cầu và gợi ý cho HS làm việc cá nhân để bày tỏ tình đòan kết với các bạn giữa các dân tộc khác nhau trong lớp, trong trường.
Gợi ý: viết thư hoặc vẽ tranh cho ai? Là người dân tộc nào? 
Muốn thể hiện : Muốn kết bạn hay chia sẻ, động viên giúp đỡ 
B2: Cho học sinh tiến hành công việc
B3: HS tiến hành trình bày 
+ Đọc thư
+ Những em vẽ tranh đồng loạt trưng bẩyn phẩm
+ Chho học sinh nhận xét bổ sung
GV nhận xét
B4: Kết luận 
Các em đã nêu được tình cảm của mình với các bạn dân tộc .
- Sơn La chúng ta có rất nhiều dân tộc anh em chung sống để Sơn La chúng ta giầu đẹp hơn thì các dân tộc phải đoàn kết lại giúp đỡ nhau trong học tập, lao động 
3. Củng cố, dặn dò
- Cho học sinh liên hệ thực tế.
- Giáo dục học sinh qua bài.
- Học sinh nêu tên bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận – nhóm khác nhận xét
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhóm khác NX và bổ sung.
- Học sinh nghe.
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019 
Toán 
Tiết 59: 53 - 15
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53-15.
- Bài 1 (dòng 1), bài 2, bài 3 (a,b), bài 4.
+ Kỹ năng.
- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.
+ Thái độ. 
- Học sinh có ý thức xây dựng bài và làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên. 
- 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
	2. Học sinh.
- 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, bảng con, vở. 
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Gọi HS đọc thuộc bảng 13 trừ đi một số.
 - Chữa BT
 - Nhận xét – chữa bài.
 2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài (1’)
 b. Hướng dẫn tìm kết quả 53 – 15 (12’)
 - GV nêu phép tính, yêu cầu HS thao tác trên que tính 
 Yêu cầu đặt tính rồi tính
 - Nêu cách tính ?
 - Gọi HS NX – GV nhận xét sửa sai
 - Đọc cách tính
 c. Thực hành (18’)
 Bài 1: Tính
 - HS làm bài theo nhóm bảng con. 
 - GV nhận xét - chữa bài.
 Bài 2 
 -HD nhận biết các thành phần trong phép tính
 - Yêu cầu đặt tính làm theo cặp. 
 - Nhận xét - chữa bài.
 Bài 3 
- HD học sinh xác định thành phần chưa biết
 + Muốn tìm thành phần chưa biết làm ntn ?
- Nhận xét - chữa bài
Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu
 - GV cho HS tự làm bài 
 - Nhận xét chữa bài
3. Củng cố – dặn dò (3’)
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Chuẩn bị bài sau
 - Nhận xét chung tiết học.
- HS đọc
- 2 HS lên bảng làm
 x + 6 = 33 8 + x = 43
 x = 33 - 6 x = 43 - 8
 x = 27 x = 35
Học sinh thao tác trên que tính 
Lấy 5 bó 1 chục que tính và 3 que rời . Bớt đi 15 que tính, còn 38 que tính 
Học sinh đặt tính 
-
53
15
38
=> 53 – 15 = 38
- HS làm vào bảng con.
-
83
-
43
-
93
-
63
19
28
54
36
64
15
39
27
 63 và 24 83 và 39 53 và 17
-
63
-
83
-
53
24
39
17
39
44
36
- Nêu yêu cầu Bt3 - Tìm x
- Lấy tổng trừ số hạng này -> số hạng kia
- Lấy hiệu + Số trừ -> Số bị trừ
Học sinh làm bài theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
a) x - 18 = 9 b) x + 26 = 73
 x = 9 +18 x = 73 - 26
 x = 27 x = 47
- HS làm bài vào vở
_____________________________
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM.
DẤU PHẨY
 I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Biết ghép tiếng theo mẫu để 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_chuan_kien_thuc.doc