Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022

docx 37 trang Mạnh Bích 26/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Tiết 4. VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG 
 EM THAM GIA CÙNG BẠN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 Phát triển kĩ năng đặt câu kể về hoạt động của con người gần gũi với trải 
nghiệm của học sinh.
 II. CHUẨN BI:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Khởi động: 
 Hát kết hợp vận động bài hát: Lớp chúng mình 
 2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.
 Bài 1. Nói về việc làm của các bạn trong mỗi tranh.
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - 1-2 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? (Nói về việc làm của các bạn trong mỗi tranh.)
 - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, làm việc nhóm bốn, trả lời câu 
hỏi.
 - HS quan sát từng tranh, làm việc nhóm bốn.
 Tranh 1: Có những ai trong tranh? (Có hai bạn HS, hai mẹ con; phía xa có 
mấy bạn nhỏ.)
 - Các bạn đang làm gì? Vì sao em biết? ( Hai bạn nhỏ đang đi học, vì hai 
bạn mặc đồng phục, trên vai khoác cặp, )
 - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
 - 2,3 nhóm trình bày trước lớp.
 (Trên con đường làng, có hai bạn học sinh đi đến trường. Các bạn vừa đi 
vừa chuyện trò vui vẻ, vẻ mặt tươi cười. Phía sau, một em nhỏ được mẹ đưa đi 
học,...)
 - GV khen các nhóm đã mạnh dạn, tự tin nói trước lớp, có trí tưởng tượng 
phong phú, nói lưu loát. - Vì sao em nghĩ là các bạn đang đi trên con đường làng? (Thấy cánh đồng 
lúa ven đường.)
 - GV nhận xét tuyên dương.
 Tranh 2: Có những ai trong tranh? (Có ba bạn trong tranh.)
 - Các bạn đang làm gì? ( Ba bạn đang trao đổi bài. Bạn ngồi giữa đang chỉ 
tay vào quyển sách. Hai bạn ngồi bên chăm chú lắng nghe.)
 - Theo em, các bạn là người thế nào? (Các bạn là những HS rất chăm chỉ, 
biết giúp đỡ nhau trong học tập, )
 Tranh 3 Vẽ cảnh gì? Ở đâu? ( Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi trên sân trường.)
 - Các bạn đang làm gì? (Các bạn HS đang vui chơi. Có ba bạn đang chơi đá 
cầu. Một bạn nam đang giơ chân đá quả cầu. Hai bạn còn lại trong tư thế nhận 
cầu. Ở phía xa, có hai bạn đang chơi nhảy dây. )
 - Em thấy giờ ra chơi của các bạn thế nào? (Giờ ra chơi của các bạn rất 
vui, ) 
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - HS chia sẻ, mỗi tranh 2-3 HS nói.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2: Viết 3-4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.
 - GV gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì? (Viết 3-4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng 
các bạn.)
 - GV cho HS quan sát clip về một số hoạt động mà các em được tham gia 
cùng nhau, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:
 - Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn?
 - Học tập, vui chơi, đi dã ngoại.
 - Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia?
 + Trên sân trường, trong lớp học, ngoài trời, câu lạc bộ, công viên, vườn 
trường,.
 - Em và các đã làm những việc gì?
 + đá bóng, vẽ tranh, học múa, chơi trượt cỏ, biểu diễn văn nghệ, thảo luận 
nhóm, chăm sóc cây trong vườn trường, trồng cây trong vườn trường,.
 - Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó?
 +Vui, hứng thú, thích, thoải mái,...
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 -YC HS thực hành viết vào vở.
 - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Gọi HS đọc bài làm của mình.
 - HS chia sẻ bài.
 - Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
 *Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - GV nhận xét giờ học.
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 19: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
 Tiết 1. ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN 
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của 
một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi).
 - Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu 
phù hợp
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu, đọc văn bản.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
 + Tranh vẽ các chữ cái đang đứng trên một trang sách mở ra.
 - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
 - Nói tên các chữ cái có trong bức tranh?
 - 2-3 HS chia sẻ.
 - Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
 - Cả lớp đọc thầm.
 - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? 
 - Bài đọc được chia làm 2 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên.
 - Đoạn 2: Còn lại.
 - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, 
trân trọng 
 - 2-3 HS luyện đọc.
 - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách 
mà mọi người muốn đọc./
 - 2-3 HS luyện đọc.
 - HS đọc nhóm đôi.
 - GV tổ chức HS thi đọc trong nhóm.
 - Đại diện các nhóm thi đọc.
 - GV nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
 - HS lắng nghe.
 - 1 HS đọc toàn bài.
 - Cả lớp lắng nghe.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - GV nhận xét giờ học.
 _______________________________
 Toán
 BÀI 19: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SÓ (3 tiết –Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ 
số.
 + Đặt tính theo cột dọc.
 + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào 
số chục của số hạng thứ nhất .
 - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học
 - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Gv : Máy tính, ti vi 
 - HS : SGK,Bộ ĐDHT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Khởi động:
 Hát kết hợp vận động bài : Hai bàn tay của em
 II. Bài mới:
 A. Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học
 - HS đọc đề, ghi vở
 B. Nội dung:
 1. Khám phá:
 - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật trong câu chuyện: kiến,ve sầu, 
rô bốt
 - Kiến được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc này số gạo của kiến nhiều hơn hay 
ít hơn?
 - Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực 
hiện phép tính gì? Nêu phép tính
 - GV hướng dẫn HS cộng:
 + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục que tính) và 5 que tính rời.GV 
yêu cầu HS thực hiện lấy que tính.
 + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính.
 + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính 
thì được bao nhiêu que tính?
 + 12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra mấy que tính? 
 + Viết số 2 ở hàng đơn vị, cô gộp 1 bó que tính với 3 bó que tính thì 
được mấy bó? 
 Viết số 4 ở hàng chục.
 + Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo.
 - GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ)
 + Đặt tính theo cột dọc (sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, 
hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục)
 + Tính từ phải sang trái (5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 
35+7 =42) 
 2. Luyện tập
 Bài 1: Tính 
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở.
 - GV nhận xét vàtuyên dương - GV hỏi : Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì?
 - Hs nêu yêu cầu BT
 - 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở.
 - HS nhận xét 
 * GVNX, chốt cách thực hiện phép tính và lưu ý hs về phép cộng có nhớ ở 
hàng đơn vị, ta nhớ 1 sang hàng tiếp theo, 
 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở.
 - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra, tuyên dương 
 - GV hỏi: Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì?
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái
 * GVNX, lưu ý hs: Đặt phép tính theo cột dọc rồi thực hiện kĩ thuật tính 
phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số.
 Bài 3:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Yêu cầu HS thực hiện lần lượt ba phép cộng với số đo lít ghi trên các 
chum và gọi một số em trả lời kết quả. Sau đó, gọi một số em trả lời câu hỏi của 
bài toán.
 - GV có thể kể câu chuyện ẩn sau bức tranh minh hoạ. Chẳng hạn: “Quạ 
đang khát nước. Chó mang gáo đến để múc nước cho quạ. Chum nào nhiểu nước 
nhất thì dễ múc nước nhất.”
 - GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất ? Vì sao?
 - HSTL chum B .Vì:
 Chum A = 68l
 Chum B = 70l
 Chum C = 61l
 C. Củng cố – dặn dò:
 - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì?
 - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học
 - Chuẩn bị bài sau: Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có 
một chữ số Tiết 2
 - Hs lắng nghe, ghi nhớ
 ____________________________________ Đạo đức
 Bài 6: NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nêu được một số biểu hiện của nhận lỗi, sửa lỗi.
 - Nêu được vì sao phải nhận lỗi, sửa lỗi.
 - Thực hiện được việc nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Đồng tình với việc biết nhận lỗi và sửa lỗi; không đồng tình với việc 
 không biết nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Rèn năng lực phát triển bản thân, điểu chỉnh hành vi.
 - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm. Biết được vì sao cần phải 
nhận lỗi và sửa lỗi.
 - GDKNS: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống 
mắc lỗi; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
 2. Phát triển năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực cho 
HS như năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư 
duy, NL quan sát ,... 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 2;
 - Câu chuyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài 
học “Nhận lỗi và sửa lỗi”;
 - Máy tính, Ti-vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Khởi động: 
 - GV cho HS chia sẻ trải nghiệm về một lần mắc lỗi mà em nhớ nhất.
 - GV đặt câu hỏi: Em đã làm gì khi mắc lỗi đó?
 - HS chia sẻ và trả lời.
 * GV khen ngợi HS và kết luận: Nếu chúng ta mắc lỗi thì điều cần thiết 
nhất là biết dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Khám phá biểu hiện của biết nhận lỗi và sửa lỗi
 - GV treo tranh/chiếu hình để HS quan sát, mời HS kể nội dung các bức 
tranh và cho biết:
 - HS quan sát tranh.
 - HS hoạt động theo nhóm.
 - Các bạn trong tranh đã mắc lỗi gì?
 - Các bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi như thế nào? - GV mời các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng tranh.
 - GV mời HS chia sẻ: Theo em, cần làm gì đề tránh mắc lỗi?
 - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận: Các bạn trong tranh khi 
mắc lỗi đã biết nhận lỗi, xin lỗi và đã có hành động lạp thời để sửa lỗi của 
mình. Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc biết nhận lỗi và sửa lỗi.
 Cách 1: GV cho HS quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Làm thế nào là 
đúng?”, mời.
 HS kể tiếp sức từng bức tranh
 - GV cho các bạn trong lớp bổ sung.
 - HS hoặc GV kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - GV mời HS cả lớp chia sẻ:
 + Vì sao mẹ của Nam vui vẻ tha lỗi còn bố của Huy lại tức giận?
 + Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mang lại điểu gì?
 + Nêu không biết nhận lỗi và sửa lỗi, điểu gì sẽ xảy ra?
 HS kể tiếp sức chia sẻ với từng nội dung câu hỏi.
 - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS.
 - HS lắng nghe.
 * Kết luận: Mẹ Nam vui vẻ tha lỗi vì Nam đã nhận lỗi và hứa sẽ không 
mắc lỗi. Còn bố Huy rất tức giận khi biết Huy đã nói dối. Biết nhận lỗi và sửa 
lỗi là việc làm cần thiết để được mọi người tin tưởng. Không biết nhận lỗi và 
sửa lỗi sẽ luôn lo láng sợ bị người khác phát hiện, mọi người xung quanh sẽ 
không tin tưởng mình
 3. Luyện tập 
 Bài tập 1. Xác định việc làm em đóng tình hoặc không đồng tình.
 - GV treo tranh/chiếu hình để HS quan sát.
 Cách 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ tranh trong SGK để lựa 
chọn:
 - Đồng tình với việc làm nào? Không đồng tình với việc làm nào? Vì sao?
 - Đại diện các nhóm lên chia sẻ.
 - HS thảo luận nhóm đôi (hai HS).
 - GV nêu yêu cầu: dùng mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt mếu (thể 
hiện sự không đồng tình) hoặc thẻ màu, bút chì để hai thành viên của nhóm chạy 
tiếp sức, gắn thẻ hoặc đánh dấu lên các tranh.
 - Các nhóm bạn theo dõi, nhận xét nhóm nào nhanh nhất, đúng nhất.
 - GV mời HS chia sẻ.
 + Đồng tình: tranh 1 + Không đồng tình: tranh 2
 - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận: Chúng ta đồng tình với 
việc làm của bạn trong tranh 1 vì bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. Không đồng 
tình với việc làm của bạn trong tranh 2 vì khi mắc lỗi bạn đã không biết 
nhận lỗi.
 Bài tập 2. Thực hành nói lời xin lỗi
 GV treo tranh/chiếu hình để HS quan sát.
 -HS thảo luận nhóm đôi, nói lời xin lỗi trong tình huống.
 - GV mời HS chia sẻ.
 - Đại diện các nhóm lên chia sẻ.
 GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận: Khi mắc lỗi, chúng ta cẩn 
dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
 Bài tập 3. Xử lí tình huống. 
 - GV cho HS đọc kết hợp quan sát tranh các tình huống trong SGK.
 - HS quan sát tranh các tình huống trong SGK
 - GV cho các nhóm đóng vai, mỗi nhóm xử lí một tình huống.
 - HS bày tỏ thích nhất nhóm nào? Bạn nào đóng vai? Vì sao?
 * Kết luận: Chúng ta cần biết nhận lỗi và sửa lỗi. Nếu không biết nhận 
 lỗi mà đổ lỗi cho người khác là hành động đáng bị phê phán.
 - - GV khuyến khích HS chia sẻ, sau đó - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Nếu gặp 
lại tình huống đó, em sẽ làm gì?
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - Khuyến khích HS chia sẻ trước lớp cách xin lỗi, sửa lỗi của mình.
GV nhận xét, khen ngợi HS.
 Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng 
hoặc nhìn vào SGK đọc.)
 5. Định hướng đánh giá.
 - Qua hỏi - đáp và quan sát thái độ, hành động của HS để đánh giá trên các 
mức:
 Hoàn thành tốt: Nêu được biểu hiện và ý nghĩa của việc nhận lỗi và sửa 
lỗi; Thể hiện được thái độ đổng tình với việc biết nhận lỗi và sửa lỗi, không 
đổng tình với việc không biết nhận lỗi và sửa lỗi.
 Hoàn thành: Nêu được một số biểu hiện và ý nghĩa của việc biết nhận lỗi 
và sửa lỗi; Thể hiện thái độ đúng với việc biết nhận lỗi và sửa lỗi nhưng chưa rõ; 
Thực hiện được việc nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 Chưa hoàn thành: Chưa thực hiện được các mục tiêu của bài
 ____________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Tiết 2. ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN 
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu 
phù hợp
 - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần 
có bạn bè.
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu, đọc văn bản.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, 
diễn biến các sự vật trong chuyện.
 - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.87.
 - HS TL N2 trả lời câu hỏi 1 và 2.
 - Gọi đại diện các nhóm TL
 Câu 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
 + Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A đứng đầu. 
 Câu 2. Chữ A mơ ước điều gì?
 + Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách.
 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 và 4.
 Câu 3. Chữ A nhận ra điều gì?
 + Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được với 
ai điều gì.
 Câu 4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn?
 + Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là cần chăm chỉ đọc sách.
 - Qua bài đọc giúp em hiểu được điều gì? 
 - HS chia sẻ.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 - HS lần lượt đọc.
 - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
 - HS lắng nghe, đọc thầm.
 - Gọi HS đọc toàn bài.
 - 2-3 HS đọc.
 - Nhận xét, khen ngợi.
 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
 Bài 1: Nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn chữ: Cảm ơn các bạn, nhờ 
có các bạn, chúng ta đã ( )
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87.
 - 2-3 HS đọc.
 - HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có 
các bạn, chúng ta đã ( )
 - HS hoạt động theo nhóm đôi, thực hiện nói lời cảm ơn.
 - Gọi các nhóm lên thực hiện.
 - 4-5 nhóm lên bảng.
 - Tuyên dương, nhận xét.
 Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc.
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87.
 - HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc.
 - HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các từ chỉ cảm xúc.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - GV nhận xét giờ học.
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 Tiết 3. VIẾT: CHỮ HOA I, K
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
 - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K.
 - HS: Vở Tập viết; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1 Khởi động: 
 - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
 - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở 
lớp học tập các bạn
 - Học sinh quan sát và lắng nghe
 - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
 - Theo dõi
 2. Dạy bài mới:
 2.2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa I, K
 - HS quan sát.
 - GV tổ chức cho HS nêu:
 - 2-3 HS chia sẻ.
 + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K.
 Chữ viết hoa I, k cỡ vừa cao 5 li
 + Chữ hoa I, K gồm mấy nét?
 - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa I, K.
 - HS quan sát.
 - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
 - HS quan sát, lắng nghe.
 - YC HS viết bảng con.
 - HS luyện viết bảng con.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
 - 3-4 HS đọc.
 - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
 - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa K đầu câu.
 + Cách nối từ K sang i.
 + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
 - Khoảng cách giữa các tiếng trong câu
 bằng 1 con chữ o.
 * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
 - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện 
viết.
 - HS thực hiện.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - HS đổi chéo vở kiểm tra.
 - HS đổi chéo soát lỗi.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học.
 ___________________________________
 Toán
 Bài 19: PHÉP CỘNG (có nhớ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
 VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) (Trang 73)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ 
số .
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số 
chục của số hạng thứ nhất .
 - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học
 - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Gv : Máy tính, ti vi
 - HS : SGK,
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
 Chiếu các phép tính có sẵn đáp áp. Yêu cầu chọn đúng sai
 2. Bài mới:
 A. Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học
 - HS đọc đề, ghi vở
 B. Luyện tập:
 Bài 1: 
 a. GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền kết quả .
 - Gv yêu cầu HS làm bài vào vở +1 Hs lên bảng làm bài
 - HS nhận xét 
 - GV nhận xét và tuyên dương 
 b. Đặt tính rồi tính
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở.
 - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương 
 - GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì?
 - HS làm bài
 12 + 8 =20 ; 33 + 7=40 ; 65+ 5 =70; 84 + 6=90
 - HS lên bảng làm bài
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái
 Bài 2
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘Rung chuông vàng’
 - GV phổ biến luật chơi
 - GV tuyên dương bạn trả lời đúng và trao phần thưởng
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - HS chơi trò chơi
 * Lưu ý:
 + Cột bên trái vẽ quả me, quả dưa hấu, quả lựu, quả chuối. Cột bên phải 
vẽ lá dưa hấu, lá chuối, lá me, lá lựu.
 + Nếu HS không làm phép tính mà nối được tương ứng cặp quả - lá luôn 
thì GV có thể yêu cẩu HS đó thực hiện các phép tính đểkiểm tra lại xem “Hoạ sĩ 
có gắn đúng phép tính với loại quả hay không!”.
 Bài 3
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 - Muốn biết trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ ốc ta thực hiện phép tính gì? 
Nêu phép tính ?
 - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp trình bày vào vở
 - Gọi 1 số HS đọc bài
 - HS nhận xét
 - GV nhận xét, tuyên dương
 Bài giải
 Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là:
 18+ 5 = 23 (vỏ ốc)
 Đáp số : 23 vỏ ốc.
 * Lưu ý: Hình ảnh minh hoạ bàn làm việc của nhà khoa học trên tàu. 
Các vỏ ốc cùng loại và màu được xếp vào các ô trong cùng một cột. 5 vỏ ốc màu 
xanh chưa được đặt vào bảng.
 Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Bạn nào có thể nêu lại quy luật của bài toán này?
 - GV nhắc lại quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới. 
Trong hình ảnh có thể tô màu một số ô để minh hoạ tốt hơn, chẳng hạn tô màu 
đỏ cho ô số 9 và màu xanh cho hai ô số 4 và 5.
 - GV có thể kể câu chuyện giới thiệu bài toán: “Có một tàu đánh cá muốn 
vào bờ tránh bão. Con tàu cần liên lạc với ngọn hải đăng để chỉ đường. Con tàu 
cẩn tìm được mật mã ở những ô có dấu “?” để liên lạc với ngọn hải đăng.”.
 - GV yêu cầu HS làm bài 
 - Hs trả lời: Số ở trên bằng tổng 2 số ở dưới
 - Hs lắng nghe, ghi nhớ
 - Nx bổ sung 
 C. Củng cố – dặn dò:
 - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì?
 + Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học
 - GV tổng kết nội dung bài học
 - NX tiết học
 - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (Trang 74)
 ____________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 9. GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường.
 - Chia sẻ được cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ 
vệ sinh, làm đẹp trường lớp.
 - Học sinh biết sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh.
 - Có ý thức giữ trường, lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm 
cho trường, lớp học sạch, đẹp.
 4. Phát triển năng lực, phẩm chất:
 Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, 
 NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: + Hình minh hoạ trong SGK phóng to (nếu có thể).
 + Video ghi lại một số hoạt động làm đẹp trường lớp (nếu có).
 - HS: Tranh vẽ, ảnh chụp về những việc làm giữ vệ sinh trường lớp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 1. Khởi động: 
 GV cho HS quan sát hình ảnh sân trường sau tiết học sinh hoạt dưới cờ và 
trả lời câu hỏi theo gợi ý ở SGK.
 - Em thấy khung cảnh sân trường như thế nào?
 - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý.
 - Nhìn hình ảnh đó,em có cảm nghĩ gì?
 GV động viên NX, giới thiệu bài mới.
 - HS nối tiếp đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
 - Các bạn trong hình đang làm gì?
 - Những việc làm của các bạn mà em không đồng tình? Vì sao?
 GV mời một số HS trả lời, các bạn khác theo dõi, bổ sung ý kiến.
 - HS nêu ra ý kiến của mình.
 - Nếu là em, em sẽ làm gì trong từng tình huống mà em không đồng tình?
 - HS nêu ra ý kiến của mình.
 GV kết luận: Trường học là nơi các em được tham gia hoạt động học tập 
và vui chơi. Vì vây, thực hiện được việc giữ gìn trường học, lớp học sạch đẹp 
chính là thể hiện tình yêu đối với trường lớp của mình. 
 3. Hoạt động thực hành:
 Hoạt động 1. GV cho HS thảo luận cặp đôi và chỉ ra những việc nên làm, 
không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường.
 - Tại sao đó là việc nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
 - Những việc nên làm giữ trường lớp sạch đẹp là: - Quét sân trường, lớp học.
 - Đại diện các nhóm lên trả lời.
 - Lau chùi cửa sổ lớp học.
 - Chăm sóc cây.
 - Không vứt rác bừa bãi ra nền lớp học, sân trường.
 - Rửa cốc uống nước ở lớp.
 -Tại sao đó là việc không nên làm?...
 * Những việc không nên làm là:
 - Vứt rác bừa bãi ra nền lớp học, sân trường.
 - Lấy phấn, bút màu vẽ lên bàn học,
 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. lên tường,...
 - Nhổ cây xanh trong bổn hoa, vườn trường.
 - GV chốt kiến thức: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi 
HS.
 Hoạt động 2. Tham gia buổi vệ sinh lớp học dưới sự HD của cô giáo
 (Không tiến hành trong tiết học, Tổ chức đầu buổi học hôm sau)
 Hoạt động 3. Thực hiện dự án: “Làm xanh ngôi nhà”
 Không tiến hành trong giờ học. Phối hợp phụ huynh HDHS thực hiện ở 
nhà
 4. Hoạt động vận dụng:
 - GV cho HS kể những việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường học và chia 
sẻ với bạn, sau đó chia sẻ với người thân.
 - Trong khi kể, khuyến khích HS chia sẻ cảm nhận của mình.
 - HS chia sẻ những việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường học.
 - Cho HS đọc lời chốt của Mặt Trời để khắc sâu kiến thức.
 5. Hướng dẫn vể nhà:
 Theo sự HD của bố mẹ thực hiện dự án “Làm xanh ngôi nhà”.
 ______________________________________
 Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Bài 19: PHÉP CỘNG (có nhớ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 3) (Trang 74, 75)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Thực hiện được phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ 
số .
 + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số 
chục của số hạng thứ nhất .
 - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học
 - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Gv : Máy tính, ti vi 
 - HS : SGK, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 I. Khởi động:
 Trò chơi: Tiếp sức
 GV treo bảng phụ có các phép tính
 Yêu cầu 3 nhóm lên làm theo hình thức tiếp sức.
 II. Bài mới:
 A. GTB:
 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học
 - HS đọc đề, ghi vở
 B. Luyện tập:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở.
 - HS nhận xét 
 - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương 
 - GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì?
 - HS làm bài
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái
 Bài 2:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 - Muốn biết buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được bao nhiêu bao thóc tạ 
thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính ?
 - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp trình bày vào vở
 - Gọi 1 số HS đọc bài
 - HS nhận xét
 - GV nhận xét,tuyên dương Bài giải
 Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được số bao thóc là:
 87+ 6 = 93 (bao thóc)
 Đáp số: 93 bao thóc
 Bài 3:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Mảnh ghép kì diệu”
 - GV phổ biến luật chơi: Mỗi mảnh ghép sẽ chứa một phép tính . Sau khi 
mảnh ghép được mở ai giơ tay nhanh nhất sẽ dành được quyền trả lời , trả lời 
đúng sẽ được quyền chọn mảnh ghép tiếp theo và được nhận một phần thưởng. 
Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác. 
 - Hs lắng nghe gv phổ biến luật chơi.
 - HS chơi trò chơi
 Bài 4:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hỏi: Để thực hiện phép tính có 2 dấu cộng ta thực hiện như thế nào? 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
 - GV phổ biến luật chơi: GV đọc câu hỏi , bạn nào giơ tay nhanh nhất sẽ 
dành quyền trả lời và trả lời đúng sẽ được nhận một phần thưởng. Trả lời sai sẽ 
nhường quyền trả lời cho bạn khác. 
 - HS chơi trò chơi
 Bài 5: GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV yêu cầu HS tìm và vẽ đường đi về nhà cho chú Sóc
 - GV yêu cầu HS tìm các số ghi trên mỗi hạt dẻ mà chú Sóc nhặt được trên 
đường đi về nhà 
 - GV yêu cầu HS viết phép tính cộng các số đó và tìm kết quả
 - 38 ,9, 5
 38 + 9 + 5 =52
 C. Củng cố – dặn dò:
 - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì?
 - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học
 - GV tổng kết nội dung bài học
 - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 20 Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số 
có hai chữ số (trang 76)
 Tiếng Việt
 Tiết 4. NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA EM I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các 
nhân vật trong mỗi tranh.
 - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn.
 - Rèn kĩ năng nói, và chia sẻ câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
 II.CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Khởi động:
 GV tổ chức cho HS hát: Em yêu trường em
 2. Dạy bài mới:
 2.2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh.
 Bài 1: Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh.
 GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
 - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
 + Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
 - Nai con nói: “Niêm vui của tớ là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân”
 Tranh 2 có những gì? 
 - Tranh 2. Nhím nói: “Niềm vui của tớ là được cây rừng tặng cho nhiều 
quả chín"
 Ở tranh 3 vẽ cảnh gì?
 - Tranh 3. Các bạn nhỏ nói: “Niêm vui của chúng tớ là được cùng học, 
cùng chơi với nhau!'
 - Theo em, các tranh muốn nói về điều gì?
 -1-2 HS trả lời.
 - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp niềm vui của các nhân vật trong 
tranh.
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS.
 Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2021_2022.docx