Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng,.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 46 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16:
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu ý nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng,...
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-TBHT điều hànhtrò chơi: Hộp quà bí mật
-Nội dung chơi;
+Tổ chức cho 2 học sinh thi đọc bài Bé Hoa
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV kết nối ND bài mới: Con chó nhà hàng xóm
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. 
- HS lắng nghe
- HS tham gia chơi
- Bình chọn bạn thi tốt nhất
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng,... 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động
 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng,... 
+Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Một hôm, mải chạy theo cún,/ bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau, không đứng dậy được.//
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
* Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+ ...
+ 
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: 
+ Bạn của bé ở nhà là ai?
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2.
+ Chuyện gì xảy ra khi bé mãi chạy theo cún?
+ Lúc đó Cún bông đã giúp bé thế nào?
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 3.
+ Những ai đến thăm bé? Vì sao bé vẫn buồn?
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo.
+ Cún đã làm cho bé vui như thế nào? 
+ Từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui?
- Yêu cầu một em đọc đoạn 5.
+ Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai?
- Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
Kết luận:...
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
+Là Cún Bông, là con chó của nhà hàng xóm 
- Một em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm theo.
+ Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. 
+ Cún đã chạy đi tìm người giúp bé.
- Một em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm theo.
+ Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp Cún.
- Một em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo.
+ Cún mang đến cho bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì, con búp bê, Cún luôn ở bên bé.
+ Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
- Một em đọc đoạn 5, lớp đọc thầm theo.
+ Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé.
- Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún Bông.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2
 - Đọc hay:M3, M4
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
=>Phải biết yêu thương gần gũi với vật nuôi.
- Em đã và sẽ làm gì để chăm sóc vật nuôi trong gia đình?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Sắm vai nhân vật bé, mẹ của bé để kể lại câu chuyện. 
 - Nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Thời gian biểu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TOÁN
TIẾT 76: NGÀY, GIỜ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh các kĩ năng nhận biết về thời gian, các buổi trong ngày và xem đồng hồ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 
+ Bảng ghi sẵn nội dung bài học.
+ Mô hình đồng hồ có thể quay kim. 
+ 1 đồng hồ điện tử
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T/C học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- TBHT điều hành trò chơi: 
Đoán nhanh đáp số: 
-TBHT đưa ra phép tính cho học sinh nêu kếtquả tương ứng:
61 - 19; 44 – 8; x - 22 = 38; 52 - x = 17
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Ngày, giờ
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
Bước 1: 
-Yêu cầu học sinh trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm?
- Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì?
- Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em làm gì?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em làm gì?
- Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em làm gì?
=> GV kết luận: Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối.
Bước 2: 
-Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Nêu: 24 giờ trong ngày lại được chia ra các buổi.
- Quay đồng hồ để học sinh đọc giờ từng buổi 
- Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ?
- Yêu cầu học sinh đọc bài học sách giáo khoa 
- Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao?
Lưu ý giúp đỡ đối tượng hạn chế
- Ban ngày.
- Học sinh nghe
- Em đang ngủ 
- Em ăn cơm cùng các bạn.
- Em đang học bài cùng các bạn 
- Em xem ti vi.
- Em đang ngủ.
- Nhiều em nhắc lại.
- Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời: 24 giờ.
- Học sinh lắng nghe.
- Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ sáng,... 10 giờ sáng. 
- Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng.
- Một số em đọc bài học.
- Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
*Cách tiến hành: 
Bài 1: HĐ cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
- Em điền số mấy vào chỗ trống?
- Em tập thể dục lúc mấy giờ?
- Yêu cầu HS tiếp tục chia sẻ kết quả bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: HD cá nhân – cặp đôi – chia sẻ trước lớp
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập
- GV nhận xét, chốt kết quả. 
µBài tập PTNL:
Bài tập 2
-Học sinh đàm thoại và báo cáo kết quả với giáo viên.
*Dự kiến ND chia sẻ:
- Chỉ 6 giờ.
- Điền 6.
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- HS tiếp tục chia sẻ kết quả bài làm của mình.
Dự kiến đáp án của HS:
 + Mẹ đi làm về lúc 12 giờ trưa.
 + Em chơi bóng lúc 17 giờ chiều.
 + Lúc 19 giờ tối em xem phim truyền hình.
 + Lúc 22 giờ đêm em đang ngủ.
- Em khác nhận xét bài bạn. 
- Học sinh lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân
- Trao đổi cặp đôi
- Chia sẻ kết quả trước lớp
*Dự kiến ND chia sẻ:
 + 15 giờ hay 3 giờ chiều.
 + 20 giờ hay 8 giờ tối
- Lớp lắng nghe, nhận xét bài của bạn.
- Học sinh làm phiếu HT
*Dự kiến ND báo cáo:
 + (Em đọc truyện lúc 8 giờ tối: Đồng hồ A
 + Em chơi thả diều lúc 17 giờ: Đồng hồ D
 + Em vào học lúc 7 giờ sáng: Đồng hồ C
 + Em ngủ lúc 10 giờ đêm: Đồng hồ B)
4. HĐ vận dụng, ứng dụng : (3 phút)
- TBHT điều hành:
 + 1 ngày có bao nhiêu giờ?
 + 1 ngày bắt đầu từ dâu và kết thúc ở đâu?
 + 1 ngày chia làm mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Điền vào chỗ chấm:
 /?/ Hôm nay là thứ ....ngày .... tháng... năm...
 /?/ Kể từ ngày hôm nay sau một tuần sau thì sẽ đến thứ ........ngày.......tháng........
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, tập xem đồng hồ. Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................
TNHX:
TRƯỜNG HỌC CỦA CHÚNG EM
	 (VNEN)	
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
(Chương trình hiện hành)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh học sinh kĩ năng ra quyết định. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 34, 35. Một số bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, mỗi tấm ghi tên 1 thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện).
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-TBVN cho lớp hát bài: Em yêu trường em.
-TBHT điều hành: Bạn hãy mô tả 1 cách đơn giản cảnh quang của trường mình?
- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.
- Trong tiết tự nhiên và xã hội tuần trước các em đã học bài trường học. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em học bài: Các thành viên trong nhà trường.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
-HS hát tập thể
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu: Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
Việc 1: Làm việc với sách giáo khoa.
*Mục tiêu: Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Chia nhóm (5-6 em) 1 nhóm. Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình ở 34, 35 làm các việc sau.
- Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
- Nói về từng công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Mời đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.
-GV kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: Thầy hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy giáo, cô giáo và các cán bộ nhân viên khác. Thầy hiệu trưởng, phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo, quản lí nhà trường, thầy cô giáo dạy học sinh, chú bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp, bác lao công quét dọn trường và chăm sóc cây cối, 
Việc 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình.
*Mục tiêu: Biết giới thiệu các thành viên trong trường mình và biết yêu quý kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm về
- Trong trường bạn biết những thành viên nào?Họ làm những việc gì?
- Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó.
- Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường bạn sẽ làm gì?
Bước 2: Giáo viên gọi 3 học sinh lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp, Giáo viên theo dõi nhận xét.
- Giáo viên bổ sung thêm những thành viên trong nhà trườngmà học sinh chưa biết, Đặc biệt là đối với học sinh ở những điểm trường lẻ.
*GV kết luận: Học sinh biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
Việc 3: Trò chơi: “Đó là ai”
*Mục tiêu: Củng cố bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh quan sát các hình, thảo luận và làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thảo luận trong nhóm.
- 3 học sinh lên trình bày.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh theo dõi và thực hiện.
4. HĐ vận dụng: (3 phút)
- Nêu lại công việc của một số thành viên trong nhà trường: thầy cô giáo, học sinh, cô thư viện,...
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Cùng gia định thực hiện nghiêm túc quy định của trường, lớp 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Phòng tránh ngã khi ở trường
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thứ ba ngày 18 háng 12 năm 2018
KỂ CHUYỆN
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. Một số học sinh biết kể lại toàn bộ cau chuyện (M3, M4)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:	
- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-TBHT điều hành:
+ND tổ chức cho học sinh đóng vai kể lại câu chuyện Hai anh em. 
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “Con chó nhà hàng xóm” 
- Ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh thi đóng vai kể lại câu chuyện.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện. 
- Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4) 
*Cách tiến hành:
Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài. 
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ 
Bước 1: Kể theo nhóm
- Chia lớp thành các nhóm 
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp 
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp.
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể.
- Giáo viên có thể gợi ý bằng các câu hỏi:
Tranh 1:
+Tranh vẽ ai?
+ Cún Bông và bé đang làm gì?
Tranh 2:
+ Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi?
+ Lúc đấy Cún Bông làm gì?
Tranh 3:
+ Khi Bé ốm ai đến thăm bé?
+ Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4: Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé điều gì?
Tranh 5:
+ Bé và Cún đang làm gì?
+ Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện:
Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét từng em.
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
*HĐ nhóm
- Thực hiện theo YC, tương tác
*Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ:
- Quan sát, kể lại từng phần của câu chuyện 
- 5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm.
 - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện 
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Vẽ Cún Bông và Bé.
+ Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn
+ Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau.
+ Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
+ Các bạn đến thăm bé rất đông và còn cho bé nhiều quà.
+ Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún.
+ Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
+ Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhâu rất thân thiết.
+ Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún, Bé khỏi bệnh.
- 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- 1 em kể lại câu chuyện.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp
*GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ 
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
Khuyến khích đối tượng hạn chế cùng tương tác với bạn
- HS chia sẻ N2
-Dự kiến ND chia sẻ:
+Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
(Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ).
- Giáo dục học sinh: .
5. HĐ sáng tạo: (2phút)
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe bằng lời kể của Bé.
- Cùng mọi người bảo vệ các loài động vật có ích
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................
CHÍNH TẢ: (Tập chép)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả
- Làm được bài tập 2, bài tập 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ui/uy và ch
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập chép.
	- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T/C học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện: Cho học sinh nối tiếp nhau tìm tiếng có vần ui/uy
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Lắng nghe
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Đọan văn này kể lại câu chuyện nào?
+ Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa?
+ Trong câu: Bé là một cô bé yêu loài vật. Từ nào là tên riêng và từ nào không phải tên riêng? 
+ Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: nuôi, giường, giúp bé mau lành.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: 
* Dự kiến ND chia sẻ:
- Học sinh đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài.
+ Câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”.
+ Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện 
+ Bé đứng đầu câu là tên riêng, bé trong từ cô bé không phải tên riêng 
+ Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn.
- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài:
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên)
Lưu ý: Tư thế ngồi - Cách cầm bút - Tốc độ của các đối tượng hạn chế
- Lắng nghe
- Học sinh viết bài vào vở 
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát bài.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh đổi chéo vở soát lỗi cho nhau và tự sửa lại lỗi sai xuống cuối vở bằng bút mực.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ui/uy và ch.
*Cách tiến hành: T/C Trò chơi
*Trò chơi thi tìm từ theo yêu cầu: 
- Chia lớp thành 2 đội.
- Yêu cầu các đội thi qua 2 vòng.
+ Vòng 1: Tìm các tiếng có vần ui/uy 
+ Vòng 2: Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng âm ch.
- Thời gian thi mỗi vòng là 3 phút.
- Đội nào tìm được nhiều từ đúng là đội đó thắng cuộc. Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được.
- Chia thành 2 đội. 
- Các đội thi đua tìm nhanh tìm đúng các từ theo yêu cầu.
*Dự kiến đáp án:
 + núi, tủi, chui, lủi, múi bưởi,...
 + lũy tre, lụy, nhụy hoa, thủy chung, tủy, thủy,...
 + chăn, chiếu, chõng, chảo, chèo, chông, chày, chạy, chum, ché, chĩnh,...
- Các nhóm nhận xét chéo.
- Đại diện các nhóm nêu các từ tìm được.
- Học sinh đọc.
6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. 
- - Viết tên một số bạn trong khối lớp 2 có phụ âm ch, vần ui, uy.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau: Trâu ơi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
THỜI GIAN BIỂU
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4). 
2. Kỹ năng: Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc. Biết lập thời gian biểu cho các hoạt động của mình.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2018_2019.doc