Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 15

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 15

T1.Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ

T2. Toán: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I.Mục tiêu :

-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi số có một chữ số hoặc số có 2 chữ số.

-Thực hành tính trừ dạng:100 trừ đi một số, giải toán.

II.Chuẩn bị :bảng phụ,bảng con,

 

doc 23 trang thuychi 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Sáng Thứ hai ,10 tháng 12 năm 2018
T1.Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ 
T2. Toán: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.Mục tiêu :
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi số có một chữ số hoặc số có 2 chữ số.
-Thực hành tính trừ dạng:100 trừ đi một số, giải toán.
II.Chuẩn bị :bảng phụ,bảng con, 
III.Các hoạt động dạy học 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Ban HT điều khiển
Đặt tính rồ tính: 60 – 17; 80 – 28
-Nhận xét – đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài.
 HĐ1:Hướng dẫn phép trừ:
 100–5; 100 – 36 
*Ví dụ: a.Tính: 100 – 36 
-HD thực hiện.
+Đặt tính 
+Trừ theo thứ tự từ hàng thấp lên hàng cao 
-Nhận xét cách làm đúng , ghi bảng.
_ 100 
 36
 64
*Ví dụ: b.Tính: 100 –5 
-GV tổ chức tương tự
-HD so sánh 2 phép trừ, để chốt cách trừ 100 cho số có hai chữ số và 100 trừ cho số có một chữ số
HĐ2: Thực hành
Bài 1.Tính
-Tổ chức làm bảng con 
-Nhận xét bài đúng , khắc sâu kt....
Bài 2.Tính nhẩm 
-Hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu rồi nêu miệng.
-Nhận xét , chốt cách nhẩm 100 với số tròn chục
*HSG: Tìm một số,biết rằng lấy số đó cộng với số lẻ bé nhất có hai chữ số được kết quả là số bé nhất có ba chữ số.
-HS HS làm bài
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, cong lại làm nháp
-Nhận xét.
-HS nêu các bước thực hiện -Nêu cách đặt tính và nêu cách trừ.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Nêu cách đặt tính, cách tính.
-Nêu nhận xét về 2 phép tính
100 – 36;100 – 5 
-Nhận xét.
Bài 1
- Bài 2
Nêu miệng.
 100 – 20 = 80 100 – 40 = 60
 100 – 70 = 30 100 – 10 = 90
-Nhận xét.
HSG: Số lẻ bé nhất có hai chữ số là 11
+ Số bé nhất có ba chữ số là 100
Gọi số cần tìm là a
Theo bài ra ta có a - 11 = 100
 a= 100-11
 a =99
T3+4.Tập đọc: HAI ANH EM
I.Mục tiêu :
-Biết nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. 
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Sự quan tâm lo lắng cho nhau ,nhường nhịn nhau của hai anh em.
*KNS:-Tự nhận thức về bản thân. Thực hiện cảm thông
II. Chuẩn bị-GV:Tranh, bảng phụ, v.v 
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Ban HT điều khiển 
-Gọi HS đọc bài:Nhắn tin.
-Nhận xét- đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài-
 HĐ1: Luyện đọc.
-Đọc mẫu hướng dẫn cách đọc.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
+Đọc câu kết hợp sữa lỗi phát âm
+Đọc đoạn
-Hướng dẫn HS đọc câu văn dài.
-Đọc nối tiếp theo đoạn.
-Nêu từ chú giải SGK
-Đọc nhóm.Chia lớp thành các nhóm.
+Đọc cả bài
 HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu đọc thầm.
-Người em nghĩ gì và làm gì?
-Người anh cũng nghĩ gì và làm gì? 
-Mỗi người cho thế nào là công bằng?
-Giải thích thêm cho HS hiểu
-Nhận xét về tình cảm của 2 anh em?(HSK-G)
-Chuyện ca ngợi điều gì?(HSK-G)
-Qua bài học em học được gì? HSK-G)
*Liên hệ: Ở nhà em đối xử vối anh chị em như thế nào?
 HĐ3: Luyện đọc lại.
-Giới thiệu đoạn luyện đọc
-HD cách đọc hay
-Gọi HS đọc.
3. Củng cố dặn dò
-Tìm câu ca dao,tục ngữ ca ngợi về tình anh em?
-Nhận xét giờ học.
-3-4 HS đọc- trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
-Quan sát- nêu nội dung tranh.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm lại từ đọc sai.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Nêu nghĩa của một số từ SGK.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đua đọc.Cử 4-5 đại diện thi đọc nối tiếp theo đoạn.
-1 HS đọc cả bài
-HS đọc thầm TLCH.
-Anh còn phải nuôi vợ con , lấy lúa bỏ thêm vào đống cho anh.
-Em sống một mình vất vả lấy lúa bỏ vào đống cho em.
-Anh hiểu phải cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.
-Em hiểu phải cho anh nhiều vì anh phải nuôi vợ con.
+Hai anh em rất yêu thương nhau.
*ND:Tình anh em, anh em biết thương yêu nhường, nhịn nhau.
-Anh em phải biết thương yêu, đùm bọc cho nhau, nhường nhịn cho nhau.
Tự liên hệ -nêu ví dụ cụ thể.
-3-4 HS thi đọc cả bài.
-Chọn HS đọc hay.
-Nêu: Anh em như thể tay chân 
-Máu chảy ruột mềm.
 Chiều Thứ hai ,10 tháng 12 năm 2018
T2. Đạo đức GIỮ TRƯƠNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết2)
I. Mục tiêu : 
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Chuẩn bị : Phiếu học tập .VBT
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Trường lớp sạch đẹp có lợi gì ?
2. Bài mới :Giới thiệu ,ghi mục bài
 HĐ1: Đóng vai xử lí tình huống.
- Giao cho mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lí một tình huống:
+ Tình huống 1: Mai và An cùng làm trực nhật, Mai định đổ rác ra cửa sổ lớp cho tiện. An sẽ ...
+ Tình huống 2: Nam rủ Hà : “ Mình cùng vẽ Đô rê mon lên tường đi”. Hà sẽ 
+ Tình huống 3: Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ...
- Mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
- Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Em thích nhân vật nào nhất ? Tại sao ?
- Hướng dẫn rút ra kết luận ( Như SGV).
 HĐ2: Thực hành làm sạch, đẹp lớp học.
- Yêu cầu HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp.
- Yêu cầu HS quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng.
- Hướng dẫn kết luận.
 HĐ3: Trò chơi: “ Tìm đôi”.
- HD luật chơi. Các em sẽ bốc thăm ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc một câu trả lời về chủ đề bài học.
- Đội nào tìm được nhau đúng và nhanh, đội đó sẽ thắng cuộc.
- Tổng kết, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có lợi gì? 
- Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? 
- Nhận xét tiết học.
 Trả lời.
- Trả lời.
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
 + An nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
+ Hà khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
+ Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đến trường trồng cây cùng với các bạn.
- Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
- Trả lời.
- Các tổ thực hành xếp, dọn lớp học cho sạch đẹp.
- Trả lời.
- 10 em tham gia chơi.
VD: 
+ Nếu em lỡ tay làm dây mực ra bàn 
+ thì em sẽ lấy khăn lau sạch.
T3. Tự nhiên và Xã hội : Bài 15 : TRƯỜNG HỌC
I. MỤC TIÊU
- Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
- Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường
II. CHUẨN BỊ
GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
+Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình?
+Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc?
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Trường học
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Tham quan trường học.
GV:Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa:
-Trường của chúng ta có tên là gì?
-Nêu địa chỉ của nhà trường.
-Tên trường của chúng ta có ý nghĩa gì?
-Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối? Mỗi khối có mấy lớp?
-Cách sắp xếp các lớp học ntn?
-Vị trí các lớp học của khối 2?
-Các phòng khác.
-Sân trường và vườn trường:
-Nêu cảnh quan của trường.
Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện, và các lớp học.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Gv: Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: 
-Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu?
-Các bạn HS đang làm gì?
-Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu?
-Tại sao em biết?
-Các bạn HS đang làm gì?
-Phòng truyền thống của trường ta có những gì?
-Em thích phòng nào nhất? Vì sao?
Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, 
Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch.
GV phân vai và cho HS nhập vai.
- 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình.
-Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
-Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế.
-Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đọc tên: Trường tiểu học Quỳnh Dị
- Địa chỉ: khối Sĩ Tân- P. Quỳnh Dị
- Nêu ý nghĩa.
- HS nêu.
- Gắn liền với khối. VD: Các lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau.
- Nêu vị trí.
- Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học, 
- Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, 
- HS nói về cảnh quan của nhà trường.
- Ở trong lớp học.
- HS trả lời.
- Ở phòng truyền thống.
- Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ 
- Đang quan sát mô hình (sản phẩm)
- HS nêu.
- HS trả lời.
- 1 HS đóng làm thư viện
- 1 HS đóng làm phòng y tế
- 1 HS đóng làm phòng truyền thống
- 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi.
 Sáng Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2018
T1. Kể chuyện HAI ANH EM 
I.Mục tiêu :
-Dựa vào trí nhớ kể lại được từng phần theo gợi ý .Nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng 
-Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.Kể lại được toàn bộ câu chuỵện (HSK-G)
II.Chuẩn bị :
-GV: ND truyện, 
-HS: ND truyện, 
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Nhận xét- 
2.Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài.
HĐ1: HD kể
Bài 1:Kể lại từng phần theo gợi ý.
-Gọi HS đọc các gợi ý
-Gọi HS kể theo từng gợi ý.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Nhận xét- đánh giá.
 HĐ2:Kể theo tưởng tượng.
-Nêu yêu cầu : Truyện chỉ có 2 anh em, các em phải tự đoán xem 2 anh em nghĩ gì khi gặp nhau trên đồng.
-Người anh sẽ nghĩ gì?
-Người em nghĩ gì?
-Kể toàn bộ nội dung câu
-Yêu cầu HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện thêm đoạn kết bằng lời của 2 anh em.
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Em đã làm gì để anh em sống hoà thuận?
-Nhận xét – đánh giá.
3.Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe
-3HS kể chuyện bó đũa.
-Vài HS đọc.
-4 HS nối tiếp nhau kể.
-Kể trong nhóm.
-Mỗi nhóm cử 4 HS kể lại theo 4 gợi ý.
-1-2 HS kể lại toàn bộ nội dung.
-Nhận xét- bình chọn HS kể hay.
-1-2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
-Thảo luận theo bàn.
-Kể theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-2 HS kể theo lời của em.
-Nhận xét.
-Anh em trong gia đình phải biết yêu thương nhau, đùm bọc , đoàn kết với nhau.
-Nêu vài HS.
T2. Chính tả (nghe viết ) HAI ANH EM
I.Mục tiêu :
-Rèn kĩ năng viết chính tả.Chép chính xác, trình bày đúng đoạn 2 của truyện : Hai anh em.
-Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần dễ lẫn:ai / ay, x /s.(BT2,3)
II.Chuẩn bị :
-GV: Chép sẵn bài tập
-HS:Vở tập chép, Vở BT, phấn, bút, v.v 
III.Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Đọc: lặng lẽ, vác nặng, chắc chắn, nhặt nhạnh.
-Nhận xét.
2.Bài mới :Giới thiệu ,ghi mục bài
*HĐ1: HD viết chính tả
+HD tìm hiểu nội dung
-GV đọc đoạn văn viết chính tả
-Tìm câu nói lên suy nghĩ của ngưòi em?
+HD viết đúng
-Câu suy nghĩ của người em ghi dấu câu gì?
-Theo dõi, uốn nắn ,nhắc nhở HS
+Viết chính tả
-GV đọc lại bài , đọc cho HS viết
-Đọc cho HS khảo bài
-Chấm bài. Nhận xét
HĐ2: HD làm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Hướng dẫn HS làm.
-Nhận xét. chốt bài đúng
-Viết bảng con.
-2 HS đọc lại đoạn văn
-Anh mình còn phải nuôi vợ .-con công bằng.
-Trong dấu ngoặc kép , sau dấu hai chấm
-Tìm tiếng HS hay viết sai phân tích viết bảng con.
-HS nghe , viết bài vào vở .
-Đổi vở soát lỗi.
Bài 2
Làm vào bảng con.
-ai: lái xe, ngày mai.
-ay: máy bay, nhảy dây.
Bài 3 a: 
-Gọi HS đọc yêu cầu
? Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm vở
-Theo dõi, uốn nắn ,nhắc nhở HS
-Nhận xét ,chữa bài đúng
3.Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Bài 3- Tìm tiếng có nghĩa sau
-Tìm tiếng bắt đầu S hoặc X
+Chỉ thầy thuốc: bác sỹ.
+Chỉ tên loài chim :sẻ,
+Trái nghĩa với đẹp :xấu.
 T3. Toán: TÌM SỐ TRỪ 
I. Mục tiêu Giúp HS:	
-Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
-Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết 2 thành phần còn lại.
- Vận dụng cách tìm số trừ vào bài toán.
II.Chuẩn bị:bảng phụ,bảng con, 
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của Hs
1. Bài cũ:Ban HT điều khiển
-Yêu câu HS làm bảng con.
-Nhận xét- đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài.
 HĐ1:Hướng dẫn HS cách tìm số trừ.
+Gắn băng giấy kẻ các ô vuông.
-Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-Sau khi lấy đi số ô vuông thì còn lại 6 ô vậy làm thế nào?
-Nếu gọi số ô vuông lấy đi là x ta có phép tính gì?
-10 trừ bao nhiêu bằng 6.
-Làm thế nào để ra 4.
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
HĐ2:Thực hành
Bài 1: Tìm x
-HD học sinh làm biết
-Tổ chức HS làm bài 
-GV chữa bài , khác sấu kT...
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
-Gọi HS nêu yêu cầu
100 – 6; 100 – 29; 100 – 33 
-Nêu cách trừ.
-10 ô vuông.	
-Làm phép trừ 10- = 6
 10 – x = 6.
-Nêu tên gọi các thành phần của phèp trừ.
-Bằng trừ đi 4.
-Lấy 10 – 6 = 4.
Quy tắc: Lấy số bị trừ,trừ đi hiệu.
-Nhắc lại nhiều lần.
Bài 1 Làm bảng con
 42– x =5 32–x =14 
 . x = 42 – 5 x = 32 – 14 
 x = 37 x = 18
Bài 2.
-HD HS làm bài
-Yêu cầu hs làm bài
-Tổ chức chữa bài ,củng cố kT....
Bài 3.
Gọi HS đọc
-HD giải, yêu cầu HS làm bài
Chấm vở- nhận xét.
HSG: Tìm một số,biết rằng lấy số bé nhất có ba chữ số trừ cho số đó được kết quả là số bé nhất có hai chữ số.
3.Củng cố-dặn dò.
-Dặn HS về làm bai tập
-Chấm vở- nhận xét.
-HS đọc yêu cầu
-HS làm vào vở,3 em lên bảng
-HS nêu lại cách tìm SBT, số trừ
Bài 3
- Giải vào vở.
 Bài giải
 Số ô tô đã rời bến:
 35 – 10 = 25 (ô tô). 
 Đáp số:25 ô tô.
 Chiều Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2018
T1.Tập đọc: BÉ HOA
I.Mục tiêu
 -Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.đọc rõ thư của bé Hoa trong bài 
-Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
-Hiểu nội dung: Bạn Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
KNS:-Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự cảm thông 
II. Chuẩn bị 
-TranhSGK, Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1.Bài cũ:
-Gọi HS đọc bài Hai anh em.
-Nhận xét- đánh giá.
2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài.
 HĐ1:Luyện đọc.
-Đọc mẫu:giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Hướng dẫn HS luyện đọc.
+Đọc câu: Kết hợp sữa lỗi phát âm
+Đọc đoạn
Chia bài 3 đoạn.
-HD đọc câu dài
-HS đọc đoạn
-Đọc từ chú giải
-Chia lớp thành các nhóm.
-3HS đọc -trả lời SGK.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu. phát âm từ khó.
-3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn
 -HS luyện đọc
-Giải nghĩa từ.
-Đọc trong nhóm.
+Đọc cả bài
 HĐ2: Tìm hiểu bài.
+Yêu cầu HS đọc thầm.
-Em biết gì về gia đình bé Hoa?
-Em Nụ đáng yêu như thế nào?	
-Hoa làm gì giúp mẹ?(Hs yếu )
-Trong thư gửi bố, Hoa kể chguyện gì, nêu mong muốn gì?(HSK-G)
-Theo em Hoa là ngưới thế nào?
*Liên hệ:
Em đã làm gì để giúp đỡ gia đình? HĐ3:Luyện đọc lại
-Giới thiệu đoạn luyện đọc 
-HD cách đọc hay
-Tổ chức luyện đọc
3.Củng cố- Dặn dò. 
-Nhắc HS phải biết chăm sóc em giúp cha mẹ
-Các nhóm cử đại diện thi đọc theo đoạn bài.
-Nhận xét 
-1 HS đọc toàn bài
-Gia đình Hoa có 4 người
-Môi đỏ hồng,mắt mở to tròn và đen láy.
Hoa ru em ngủ, trông em giúp me.
-Hoa kể về em Nụ,Hoa hát bài hát ru em, Hoa mong khi nào bố về dạy hát cho em.
-Ngoan ,biết giúp đỡ bố mẹ, thương yêu em , chăm sóc em.
-Vài HS cho ý kiến.
-4-5 HS thi đọc.
-Nhận xét HS đọc hay.
T3.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC 
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
BTNC 
-GV cho học sinh khá giỏi làm thêm bài nâng cao
-Nhận xét.
-HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
.............................................................
-BTNC:
1.Hãy viết số có hai chữ số khác nhau từ các chữ số: 5; 8; 0 3 ?
2. An có 95 viên bi và nhiều hơn Bình 27 viên bi .Hỏi Bình có baonhiêu viên bi ?
 Sáng Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2018 
T1. Luyện từ và câu: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM .
 CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?	
I.Mục tiêu :
-Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1 toàn bộ BT2 )
-Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ?( thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3) 
-GD HS học tập đức tính tốt của người như ngoan, hiền, chăm chỉ, siêng năng.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tìm kiếm v xử lý thơng tin.
II. Chuẩn bị 
-GV :Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1
-HS: SGK ,vở 
III. Các hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
-Nêu từ chỉ hđ, đặt câu có từ chỉ hđ
-GV nhận xét
2. Bài mới :Giới thiệu , ghi mục bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1
-GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:
HD mẫu tranh1
a.Em bé thế nào? (xinh,đẹp, dễ thương ..)
-Cho HS làm việc theo cặp, yêu cầu hoie đáp từng cặp trước lớp
-Nhận xét câu trả lời đúng , hay
b.Con voi thế nào?(khoẻ, to,chăm chỉ.. ).
c.Những quyển vở thế nào?(đẹp, nhiều màu, xinh xắn ...)
d/Những cây cau thế nào?
GV nhận xét ,nhấn mạnh từ chỉ đặc điểm: xinh,đẹp, dễ thương, khoẻ, to,chăm chỉ đẹp, nhiều màu, xinh xắn , cao,thẳng, xanh,tốt ).
Bài 2 : Tìm từ chỉ đặc điểm của người và vật
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài.
- Nhận xét từ đúng .Chốt bài tập
Bài 3.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
-Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
*GV giới thiệu mẫu câu Ai thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
-GVnhận xét.
*GV giới thiệu mẫu câu Ai thế nào?
(có 2 bộ phận Ai và thế nào , bộ phận thế nào có chứa từ chính là từ chỉ đặc điể	
3. Củng cố, dặn dò :
- Tổ chức HS chơi trị chơi “Truyền điện”.
*Cách chơi : Mỗi em nghĩ ra 1 từ chỉ đặc điểm hình dáng của người, vật. Khi có lệnh của GV, mỗi em nối tiếp nhau nêu 1 từ, nhóm nào nêu nhiều từ nhóm đó thắng.
- Nhận xét , công bố nhóm thắng cuộc
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Em quét nhà giúp đỡ mẹ.
Bài 1
- Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.
Tranh1:
- Em bé rất xinh./Em bé dễ thương.Em bé rất đáng yêu. 
- Con voi rất khoẻ ./Con voi thật tokhỏe.
Con voi chăm chỉ làm việc. ...
- Những quyển vở này rất đẹp.Những quyển vở này rất xinh.
- Những cây cau này rất cao.
Những cây cau này thẳng.
Bài 2
-Đặc điểm về tính tình của người và vật
-Đặc điểm về màu sắc của một vật :
-Đặc điểm về hình dáng của người, vật :
Bài 3.
-Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả mái tóc của ông bà em 
-1 HS đọc câu mẫu: Mái tóc ông em bạc trắng.
- Lắng nghe, thực hiện.
T2.Tập viết CHỮ HOA N
I. Mục tiêu: 
-Viết đúng cỡ chữ hoa N(dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng: Nghĩ(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ)Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần)
II. Chuẩn bị: Chữ mẫu
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
-Kiểm tra bài viết của HS
-Nhận xét - đánh giá.
2.Bài mới. Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1: HD viết bảng con
+Chữ N
-Chữ N có độ cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
-Viết mẫu và HD cách viết.
-Nhận xét – uốn nắn.
+Từ ứng dụng.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
 Nghĩ trước, nghĩ sau.
-Hiểu nghĩa: Muốn khuyên các em hiểu và suy nghĩ chín chắn trước khi nói, làm.
-Yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét về độ cao các con chữ.
-HD HS cách viết tiếng Nghĩ.
-Nhận xét uốn nắn.
HĐ2: HD viết vào vở
-HD và nhắc nhở HS viết. 
-Viết vào vở tập viết theo yêu cầu
-Theo dõi.
-Nhận xét một số vở HS.
-Viết bảng con chữ M, Miệng
-Quan sát và nhận xét.
- 5 li, gồm 3 nét: nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, móc xuôi phải.
-Viết bảng con
-2 HS đọc câu từ ứng dụng.
-Nêu.
-Phân tích và theo dõi.
-Viết bảng con .
-Viết bài theo yêu cầu.
 3.Củng cố - dặn dò
Nhận xét giờ học
T4. Toán ĐƯỜNG THẲNG
I.Mục tiêu
-Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được 3 đường thẳng hàng.-Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm( bằng thước , bút), biết ghi tên các đường thẳng. 
II. Chuẩn bị : bảng phụ,bảng con, thước 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ban HT điều khiển
16 – x = 9 ; 35 – x = 20
-Nêu cách tìm số trừ chưa biết.
-Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1: Giới thiệu về đường thẳng AB.
+HD HS cách vẽ đường thẳng AB.
-Yêu cầu HS nêu cách vẽ và vẽ đoạn thẳng AB
-Từ đoạn thẳng AB ta dùng bút, thước kéo dài về 2 phía ta đựợc đường thẳng AB.
-Làm mẫu trên bảng.
 .A .B
+Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng
-Chấm sẵn 3 điểmA,B,C vẽ một đường thẳng đi qua 3 điểm.
A. B. C.
-Nhận xét 3 điểm A,B, C ntn?
-GV: Ba điểm A,B, C cùng nằm trên một đường thẳng .Ta nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng
-GV chấm 3 điểm và vẽ đường thẳng-1 Điểm ở ngoài-GV nêu 3 điểm không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Nêu yêu cầu.
-HD vẽ đường thẳng. 
-Nhận xét.HS nêu lại cách vẽ đường thẳng
3.Củng cố - dặn dò. 
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò VN
- HS làm bảng con.
+Chấm 2 điểm A,B nối liền với nhau ta được 
đoạn thẳng A,B
HS nêu : Đường thẳng AB
- Ba điểm A,B, C cùng nằm trên một đường thẳng . 
Bài 1:
-Chấm 2 điểm nối liền với nhau ta được đoạn thẳng .Từ đoạn thẳng ta dùng bút, thước kéo dài về 2 phía ta đựợc đường thẳng .
-Đọc các đường thẳng 
T5.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC 
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
BTNC 
-GV cho học sinh khá giỏi làm thêm bài nâng cao
-Nhận xét.
-HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
.............................................................
-BTNC:
1.Viết tất cả các số có hai chữ số mà hàng đơn vị là 9.Có bao nhiêu số như thế?
2.Viết tất cả các số có hai chữ số mà hàng chục là 8.Có bao nhiêu số nh thế?
3.Có bao nhiêu số có hai chữ số mà mỗi số đều có chữ số 7
 Chiều Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2018
T1. Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về:
-Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm .
-Củng cố về bảng trừ có nhớ, cách thực hiện phép trừ số có hai chữ số có nhớ.
-Cách tìm số trừ và số bị trừ chưa biết.
-Vẽ đường thẳng qua các điểm cho trước.
II. Chuẩn bị : bảng con
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ.
-Gọi HS lên vẽ đường thẳng.
- 3 điểm nằm trên một đường thẳng ta gọi là gì?
-Nhận xét , củng cố kt...
2.Bài mới.Giới thiệu , ghi mục bài.
HD luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả.
-Nhận xét , củng cố các bảng trừ
-Y/c HS đọc lại các bảng trừ 
Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu.
-Nhận xét , củng cố: HS nêu lại các bước đặt tính và thứ tự thực hiện
Bài 3: Tìm x
-Nêu tên gọi các thành phần. Nêu thành phần cần tìm
-Nêu lại cách tìm Số trừ, số bị trừ trừ 
-Nhận xét 
3.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét giờ học.
-Vẽ đường thẳng.
-3 Điểm thẳng hàng.
-Nhận xét.
Bài 1:
12-7 =5 11- 8=3 14-9=5 16-8 =8
14–7=7 13- 8=5 15-9=6 17-8= 9
16–7=9 15-8= 7 17-9=8 18-9=9
 -Nhận xét 
Bài 2:
-Cách đặt tính và cách tính.
-Làm bảng con.
Bài 3:.
-HS làm vào vở
32 – x = 18 x – 17 = 25
 x= 32 – 18 x = 25 + 17
 x = 14 x = 42
-2 HS làm trên bảng.
T2. Luyện Tiếng Việt: CŨNG CỐ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM .
 CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I.Mục tiêu :
-Hệ thống về từ chỉ đặc điểm và kiểu câu Ai thế nào?
II.Chuẩn bị : Bảng phụ ., vở BTNC
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
HD luyện tập vở TH Tiếng Việt
Bài 1: Tìm 5 từ chỉ đặc điểm?
Bài 2: Đặt 3 câu theo mẫu Ai thế nào?
Bài 3:Tìm bộ phận trong câu sau trả lời cho câu hỏi Ai ? Thế nào ?
a. Trời trong vắt, xanh thăm thẳm.
b. Hoa bàng lấm tấm như những hạt mưa bàng bạc.
c. Ánh nắng chói chang, rực rỡ.
d. Tiếng sóng biển rì rào,
đ. Da em bé trắng như trướng gà bóc.
-GV hd dẫn rõ yêu cầu
-Chấm - nhận xét.
*Củng cố-dặn dò.
Bài 1
HS tự tìm , ghi vào vở. Đọc to từ tìm được
Bài 2
Ai ?
Thế nào?
Bố em 
rất to khỏe .
Bài 3
-HS viết vào vở , HS lần lượt viết bảng nhóm
T3.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC 
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
BTNC 
-GV cho học sinh khá giỏi làm thêm bài nâng cao
-Nhận xét.
-HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
.............................................................
-BTNC:
1. Cho các chữ số: 5; 8; 0 3 .Hãy viết số có hai chữ số có chữ số giống nhau (lặp lại).
2. Tìm x
a, x + 13 < 13+3 b,12-7 < x < 12- 4
 Sáng Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2018
T2. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại:
-Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm 
-Kĩ năng tính nhẩm, thực hiện phép trừ có nhớ, thực hiện phép cộng, trừ liên tiếp.
-Giải bài toán bằng phép trừ liên quan đến quan hệ ngắn hơn.
II.Chuẩn bị bảng con, 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Tìm x:.
32 – x = 18 x – 17 = 25
-Chữa bài , nhận xét
2.Bài mới. Giới thiệu, ghi mục bài. 
Bài 1: Tính nhẩm
-Yêu cầu HS nhẩm , nêu kết quả 
-Nhân xét 
Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính vaò bảng con.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét , củng cố
Bài 3: 
Nêu thánh phần cần tìm, tự làm vào vở 
-Nhận xét , củng cố kt....
3.Củng cố -dặn dò
-Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng làm
- Bài 1: Tính nhẩm.
11-7 =4 12-6=6 10-8=2 13-6 =7
14–8=6 13 -7=6 17-8=9 15-7=8
16–7=9 15-6= 9 11-4=7 12-3=9
-Vài HS đọc lại bài.
Bài 2: -Đặt tính rồi tính.
 Bài 3: Nêu cách trừ.
 -2 phép trừ.
-Thực hiện từ trái sang phải.
42 – 12 – 8 36 +14 - 28
 = 30 – 8 =50 – 28 
 = 22 =22 
T3.Chính tả: (nghe viết) BÉ HOA.
I.Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bé Hoa.
-Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn ai / ay; s / x .
II. Chuẩn bị :
-GV: SGK, Vở bài tập tiếng việt 
-HS: SGK, VBT, bảng con, 
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
-Yêu cầu HS tìm tiếng viết s/x.
-Nhận xét - đánh giá.
2.Bài mới. Giới thiệu , ghi mục bài.
HĐ1: HD viết chính tả.
+Tìm hiểu ND:
-Đọc bài chính tả
?Em Nụ đáng yêu thế nào?
+HD viết đúng
-Yêu cầu HS tìm các tiếng hay viết sai.
+Viết chính tả.
-Đọc lại bài chính tả. 
-Đọc bài cho HS viết. , đọc bài soát lỗi
-Chấm một số vở HS.
 HĐ2: Luyện tập. 
Bài 2: -Tìm từ có chứa ai/ ay 
-Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Cho HS làm vào bảng con
-Nhận xét 
Bài 3: -Điền vào chỗ trống s / x.
-Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì? -Làm vào vở bài tập. 2 HS lên bảng
-Chấm bài tập của HS.
-Nhận xét .
3.Củng cố -Dặn dò
-Dặn HS.
-Viết vào bảng con 2 từ.
-2 HS đọc lại bài viết.
-Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
-Tìm , phân tích và viết bảng con.
-Viết vào vở. Đổi vở và soát lỗi.
Bài 2
-Tìm từ có chứa ai/ ay 
-2HS đọc yêu cầu đề.
-Tìm từ có chứa ai/ ay: bay, chảy, sai.....
-2HS đọc yêu cầu đề.
Bài 3:
-Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
-Về viết lại những từ sai.
T4.Tập làm văn: CHIA VUI – KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I.Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng nghe và nói: biết nói lời chia vui,chúc mừng hợp với tình huống giao tiếp.
 - Biết viết đoạn vặn ngắn kể về anh (chị, em) của mình.
II.Chuẩn bị 
-GV: Bảng phu, Tranh minh hoạ 
HS: SGK,Vở bài tập tiếng việt 
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi HS đọc bài Nhắn tin.
-Nhận xét
2.Bài mới.Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ1: Nói lời chúc mừng, chia vui.
Bài 1:Treo tranh nêu yêu cầu.
? Bức tranh vẽ gì
-Khi nói lời chúc mừng em cần nói với thái độ như thế nào?
-Hãy nói lại lời chúc mừng của bạn Nam
-Nhận xét khen HS nói lời chia vui đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Em cần nói lời chúc mừng của em đối với chị.
-Nhận xét lời nói của HS.
-Yêu cầu thảo luận đóng vai theo bài 1; 2.
-Nhận xét - đánh giá.
HĐ2: Viết về ngừơi thân gia đình em.
Bài 3: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Bạn nào có anh, chị, em?
-Bài làm yêu cầu kể về mấy người?
-Để viết về anh (chị, em )gồm mấy phần
-Yêu cầu vài HS làm miệng
-Lưu ý HS cách viết
3. Củng cố dặn dò
-3 – 4 HS đọc.
-Nhận xét.
Bài 1
-Quan sát tranh .Đọc yêu cầu của bài.
-Tự nhiên, thái độ vui mừng.
-Nối tiếp nhau nói lời của Nam.
Bài 2
-2HS đọc.
-Thảo luận cặp đôi tập đóng vai.
-Vài cặp HS lên thể hiện.
-Nhận xét - bổ sung.
Bài 3
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Viết 3 – 4 câu kể về người thân.
Anh, chị, em ruột (họ) của em.
+Giới thiệu tên anh,chị
+Kể vài nét về hình dáng, tính cách
+Tình cảm của em với người đó
-HS viết bài , đọc trước lớp nhận xét
 Chiều Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2018
T1.Luyện Tiếng Việt : LUYỆN TẬP KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I.Mục tiêu :
 - Biết viết đoạn vặn ngắn kể về anh (chị, em) của mình.
II.Chuẩn bị : Bảng phu, Vở 
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
HD luyện tập vở TH Tiếng Việt
Bài 1: Tìm 5 từ chỉ đặc điểm của anh hoặc chị của em điền vào ô trống dưới đây:
Bài 2:Viết đoạn văn khoảng 3,4 câu kể về người thân của em, trong đó có sử dụng từ chỉ đặc điểmở bài tập 1.
-GV hd dẫn rõ yêu cầu
-Chấm - nhận xét.
*Củng cố-dặn dò.
Bài 1
HS tự tìm , ghi vào vở. Đọc to từ tìm được
 Mái tóc
M :xoăn, ....
Đôi mắt
Hàm răng
Khuôn mặt 
Vóc dáng
Tính tình 
Bài 2
-HS viết vào vở ,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_15.doc