Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 18

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 18

T1. Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 1)

 I.Mục tiêu :

- Đọc rõ ràng , trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) Hiểu ý chính của đoạn ND bài ; trả lời được các câu hỏi về ý đoạn đó đọc. Thuộc 2 đoan thơ đó học - Tìm đúng các từ chỉ sự vật trong câu BT2; Biết viết bản tự thuật theo mẫu đó học ( BT3)

- HSKG đọc rành mạch đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ 40 tiếng/phút) đọc đã học.

 - Giáo dục ý thức tự giác ôn tập kiểm tra.

II. Chuẩn bị:: GV - Bảng phụ . SGK .

 

doc 29 trang thuychi 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 : Sáng Thứ tư, ngày 2 tháng 1 năm 2019
T1. Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 1)
 I.Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng , trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) Hiểu ý chính của đoạn ND bài ; trả lời được các câu hỏi về ý đoạn đó đọc. Thuộc 2 đoan thơ đó học - Tìm đúng các từ chỉ sự vật trong câu BT2; Biết viết bản tự thuật theo mẫu đó học ( BT3)
- HSKG đọc rành mạch đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ 40 tiếng/phút) đọc đã học. 
 - Giáo dục ý thức tự giác ôn tập kiểm tra.
II. Chuẩn bị:: GV - Bảng phụ . SGK .
 III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Bài mới: Giới thiệu bài: 
 HĐ1.Kiểm tra tập đọc.
 - GV nêu cách KT: Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
 - GV đặt câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
 - Nhận xét.
HĐ2.Ôn tập
Bài 1:Tìm các từ chỉ sự vật.
-HD làm bài
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Ô cửa, máy bay,nhà cửa, ruộng đồng , làng xóm , núi non
Bài 2:. Viết bản tự thuật.
 - YC HS nhắc lại cách viết 1 bản tự thuật.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.	 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc tập đọc và trả lời câu hỏi.
Bài 1
-Gạch một gạch dưới từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
 - 2 HS làm bảng ,HS làm VBT.
 - Vài HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 Bài 2:
-HS nêu , viết bản tự thuật.Đọc bản tự thuật
T2. Tập viết: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1 .
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả.(BT3)
II. Chuẩn bị:: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ. tranh sgk
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1.Kiểm tra tập đọc.
 - GV nêu cách KT: Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
 - GV đặt câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
 - Nhận xét.
HĐ2.Ôn tập
Bài 1: Đặt câu.
-HD làm bài theo nhóm đôi
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Củng cố kt..
Bài 2: Ngắt đoạn văn thành năm câu
 - YC HS nhắc lại cách viết 1 bản tự thuật.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Củng cố kt..
3.Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.	
- HS đọc tập đọc và trả lời câu hỏi
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. đọc bài ,trả lời câu hỏi. 
Bài 1
- Học sinh làm bài
+ Cháu là Mai bạn của Hương. 
+ Cháu là Khánh con bố Dũng, bác cho bố cháu mượn cái kìm. 
+ Em là Lan học sinh lớp 2a, cô cho lớp em mượn lọ hoa một chút được không ạ. 
Bài 2:
Đầu năm,Huệ ......bố.Đó là...........rất xinh. Cặp......quai đeo. Hôm khai giảng..........Huệ. Với chiếc.......lòng.
T4. Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: 
- Biết tự giải được các bài toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ trong đó có bài toán về nhiều hơn hoặc ít hơn.
- Bài tập cần làm: BT 1; BT2; BT3.
- Có ý thức tự giác học tập. 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
 Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm trả bài cũ: 
- 2 Học sinh lên bảng làm bài 3 
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 1: 
- Đọc đề bài. 
- Hướng dẫn tóm tắt. 
- HS làm bài .1 HS lên bảng.
-Nhận xét , chữa bài đúng
Bài 2: Tương tự làm bài 1
 Tóm tắt 
 Bình: 32 kg.
 An nhẹ hơn 6 kg.
 An nặng: . Kg?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi 1 số học sinh lên bảng chữa bài. 
Bài 3: Tóm tắt.
 Lan: 24 bông.
 Liên hái nhiều hơn 16 bông. 
 Liên hái: bông hoa?
3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học. 
- HS làm bài theo YC của GV.
Bài 1: 
- Học sinh đọc đề toán. 
 Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng đó bán được là
48+ 37 = 85 (l)
 Đáp số: 85 lít dầu.
Bài 2 Một em lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải
An nặng là
32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Bài 3: Tự giải vào vở. 
Bài giải
Liên hái được số bông hoa là
24 + 16 = 40 (Bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
T5.Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:Bảng con, VBT
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 GV kiểm tra VBT và giúp HS chưa hoàn thành BT làm bài tập 
+Tiếng Việt:
 +Toán:
 + Làm thêm bài tập nâng cao:
-GV nhận xét , chữa bài
+HS làm bài: ............................................
..................................................................
+HS làm bài: ............................................
..................................................................
Bài 1:Khúc gỗ dài 7 dm 5 cm.Người ta cắt đi 56 cm . Hỏi khúc gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Bài 2: Mai năm nay nặng 32 kg và nặng hơn bạn Nam 8 kg. Hỏi bạn Nam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
 Chiều Thứ năm, ngày 3 tháng 1 năm 2019
T1. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu 
- Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20. 
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tìm số hạng, số bị trừ.
 - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
 - Bài tập cần làm: BT1 (cột 1.2.3); BT2 (cột 1,2); BT3 (a,b); BT4.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, biết trình bày khoa học
II. Chuẩn bị: - Bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng 
- Nhận xét 
 2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài.
Thực hành
 Bài 1: Tính nhẩm: (cột 1,2,3)
- HD HS làm bài
- Nhận xét chữa bài.Củng cố kt..
 Bài 2: Đặt tính và tính. (cột 1,2)
- Nêu cách đặt tính và tính? - Nhận xét chữa bài.Củng cố kt..
Bài 3: (a,b)Tìm x. 
-Nêu thành phần cần tìm
 - Nhận xét chữa bài.Củng cố kt..
Muốn tìm 1 thành phần chưa biết ta làm NTN?
Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
-HS làm vào vở, 1em làm bảng lớp.
- GV chấm bài - nx.
- Nhận xét chữa bài.Củng cố kt.
3.Củng cố- Dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
- 3 HS lên bảng .
7 + 35 36 - 7 94 - 28
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu miệng.
12-4 =8 9+5=14 11-5 =6 
15–7=8 7+7=14 4+9=13 
13–5=8 6+8= 14 16-7=9 
Bài 2:
-Cách đặt tính và cách tính.
-Làm bảng con.
 28 73 53 
+ 19 - 35 -47 
 47 38 6 
Bài 3:.
32 – x = 18 x – 17 = 25
 x= 32 – 18 x = 25 + 17
 x = 14 x = 42
-1 HS làm trên bảng.
Bài 4
- HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm vào bảng con và bảng lớp.
 Giải 
 Con lợn bé cân nặng số kg là 
 92-16= 76 (kg )
 Đáp số : 26 kg 
T2. Luyện Tiếng việt: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
 ĐÀN GÀ MỚI NỞ
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng viết chính tả nghe viết bài : Đàn gà mới nở 
II. Chuẩn bị: Bảng con , vở
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HD luyện viết.
+Gv đọc bài 
-Bài thơ nói về con vật gì?
-Nêu đặc điểm đáng yêu của đàn gà?
+Gv cho hs viết từ khó vào bảng con
Thực hành viết vào vở .
+Hướng dẫn tư thế ngồi viết
+Giáo viên đọc, theo dõi hs viết.
- Chấm một số vở học sinh.
Nhận xét tiết học.
-1 hs đọc lại bài
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh viết vào bảng con:đẹp sao, lăn tròn, vườn trưa, dập dờn, quanh.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh viết vào vở
T3.Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:Bảng con, VBT
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 GV kiểm tra VBT và giúp HS chưa hoàn thành BT làm bài tập 
+Tiếng Việt:
 +Toán:
 + Làm thêm bài tập nâng cao:
-GV nhận xét , chữa bài
+HS làm bài: ............................................
..................................................................
+HS làm bài: ............................................
..................................................................
Bài 1:số
 2dm3cm =.....cm 7dm 20cm = ....dm
 48 dm =....dm...cm 45cm = ...dm...cm
Bài 2: Hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu tam giác ?
 Sáng thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2019
T2. Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. 
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng hoặc phép tính trừ. 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- Bài tập cần làm: BT1(cột 1,3,4); BT2 (cột 1,2) BT3 (b); BT4.
- GD ý thức tự giác học toán. 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Tìm x
39 – x = 16 x – 37 = 29
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Tính
- Giáo viên cho học sinh làm bảng con 
- Củng cố đặt tính và tính theo cột dọc các phép tính cộng trừ có nhớ. 
Bài 2: 
- Học sinh làm vở ,sau đó 3 bảng . 
-Nhận xét.Củng cố cách tính giá trị biểu thức. 
Bài 3: 
- Củng cố tìm thành phần chưa biết.
-Yêu cầu học sinh tự làm vào vở, nêu kết quả
Bài 4: Hướng dẫn học sinh tóm tắt rồi giải. 
 Tóm tắt
Can bé: 14 lít.
Can to đựng hơn 8 lít.
Can to đựng: lít?
GV chấm chữa bài.
 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- 2 học sinh lên bảng 
-Nhận xét
 Bài 1:
-Hs đặt tính vào bảng con
-từng học sinh đọc cách tính của từng phép tính
- Lớp nhận xét
Bài 2:
 14-8+9=15 15-6+3=12
 5+7-6= 6 8+8-9 =7
 16-6+9=19 11-7+8=12
- HS chữa bài và nêu cách thực hiện.
Bài 3:
- Học sinh làm bảng con. 
Số bị trừ
 44
63
64
 90
Số trừ 
18
36
 30
 38
Hiệu
26
27
34
52
Bài 4:
- HS đọc.
- Học sinh tự giải vào vở. 
Bài giải
Can to đựng được là
14 + 8 = 22 (l)
 Đáp số: 22 lít
T3. Chính tả: ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( Tiết 3). 
I.Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1.
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2)
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả, tốc độ viết khoảng 40 chữ trên 15 phút.
II. Chuẩn bị: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
HĐ1.Kiểm tra tập đọc.
 - GV nêu cách KT: Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
 - GV đặt câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
 - Nhận xét.
HĐ2.Ôn tập
Bài 1:Tìm những bài tập đọc theo mục lục.
 - Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
 - GV phổ biến luật chơi: Mỗi lần GV hô tên bài tập đọc các đội thi tìm nhanh số trang của bài đó đội nào tìm được nhanh và nhiều bài theo yêu cầu của GV là đội đó thắng.
 - Tổ chức chơi thử
 - Tổ chức chơi chính thức
 - GV cùng HS nhận xét	
Bài 2: Chính tả: Nghe viết.
 - GV đọc bài viết và HD HS tìm hiểu nội dung và cách trình bày bài viết.
 - GV đọc bài cho HS viết.
 - Chấm bài nhận xét.
3:Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc tập đọc và trả lời câu hỏi
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. đọc bài ,trả lời câu hỏi. 
- HS chơi thi tìm bài theo mục lục sách dưới sự hướng dẫn của giáo viên
 - HS viết vào vở.
T4. Tập làm văn : ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 ( Tiết 4).
I.Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đó học(BT2).
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu mỡnh(BT3).
- Có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II. Chuẩn bị: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài mới:.Giới thiệu , ghi mục bài.
HĐ1: Kiểm tra tập đọc.
 - GV nêu cách KT: Thực hiện nh tiết 1.
 - GV đặt câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
HĐ2: HD làm bài tập
Bài 1: Tìm 8 từ chỉ hoạt động
 - GV chữa bài chốt lại ý đúng
- Củng cố kt...
Bài 2: Ôn luyện cách nói lời an ủi và tự giới thiệu.
- Gọi HS đọc tình huống
- HD cho HS thảo luận.
* Gợi ý: Nếu em là chú công an em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em bé về nhà? 
- GV nhận xét. 
3.Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS đọc tập đọc và trả lời câu hỏi.
Bài 1 
HS đọc bài văn để tìm và gạch chân các từ chỉ hoạt động.
 - hs làm miệng.
 Bài 2
 - HS đọc to và đọc thầm tình huống trong SGK.
 - An ủi em bé sau đó hỏi tên bố mẹ, nơi ở, số điện thoại )
- HS khá làm mẫu.
 - HS viết vở, trình bày trước lớp.
 Chiều thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2019
T1. Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Củng cố mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
- Luyện tập về Câu kiểu: Ai thế nào? Biết sử dụng dấu câu.
- Biết trình bày bài sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Giới thiệu , ghi mục bài
2.Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài1: Ôn luật chính tả
Luật chính tả e,ê,i
Luật chính tả âm đệm
Luật chính tả nguyên âm đôi
Thực hành làm bài tập
+Nhận xét , củng cố các mẫu câu
Bài 2: Sắp xếp các từ ngữ sau cho thích hợp.
- béo, cao, đen, xanh, nhỏ, chăm chỉ, hiền, mập, thấp, vàng, độc ác
 -Từ chỉ đặc điểm về hình dáng của người, vật:..
-Từ chỉ đặc điểm về tính tình của người:..
-Từ chỉ đặc điểm về màu sắc của vật
+Nhận xét , củng cố từ chỉ đặc điểm
 Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ đó để tả.
- Dáng người bạn Hạnh: hơi thấp, hơi cao .
- Tính tình của mẹ em rất hiền, .
- Ngôi nhà của bét quét sơn màu vàng, .
- GV chấm bài- nhận xét.
 3. Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
Bài 1
- HS đọc lại luật CT và cho ví dụ
- HS nhận xét
-Hs làm bài: Điền ai/ay
 m... áo kh...giảng
 ng... vàng ch... rượu ...
Bài 2
- HS làm vở,đọc bài của mình.
-Từ chỉ đặc điểm về hình dáng của người, vật: béo, thấp, mập, cao, nhỏ
-Từ chỉ đặc điểm về tính tình của người chăm chỉ, hiền, độc ác :
-Từ chỉ đặc điểm về màu sắc của vật:.
vàng , đen, xanh,
Bài 3
- HS làm vở.
- HS đọc bài của mình.
+Dáng người bạn Hạnh rấtcao.
+ Tính tình của mẹ em rất hiền.
 + Ngôi nhà của bé quét sơn màu vàng.
T2. Luyện toán: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
- Củng cố giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ trong đó có bài toán về nhiều hơn hoặc ít hơn.
- Có ý thức tự giác học tập. 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
HD luyện tập
Bài 1:Đặt tính rồi tính
a/ 67 +24 66+34 76+13
b/ 100- 54 65-29 80-9
Bài 2 :Gia đình bác Nam nuôi 35 con gà và ít hơn số vịt 45 con. Hỏi gia đình bác Nam nuôi bao nhiêu con vịt?
Bài 3. Cuộn vải xanh dài 85 m và nhiều hơn cuộn vải trắng 17 m . Hỏi cuộn vải trắng dài boa nhiêu mét?
Bài 4:HSG: Tìm x biết
 a/ 25 < x + 13 <27
 b/ 66 < x – 15 < 68
-HD số lớn hơn 25 và bé hơn 27 là số nào?
-Số đó bằng 13 công mấy?
Tổ chức chữa bài . Nhận xét , củng cố 
Bài 1
-HS làm bảng con
Bài 2 
HS đọc đề 
-HD nhận dạng toán(ngược của toán nhiều hơn)
-Làm vào vở, lên bảng chữa bài
Bài 3 : Tương tự bài 2
Bài 4
-Thảo luận , làm bài 
T3. GDTT : SƠ KẾT TUẦN 18
I.Mục têu : 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 18, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Các hoạt động dạy học 
1. Các tổ trưởng lần lượt báo cáo 
- Lớp trưởng nhận xét chung
- Gv nhận xét đánh giá ......................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
 2. Phương hướng tuần 19
+ Chuyên cần : Duy trì sỉ số , nề nếp ra vào lớp. Đi học đều , đúng giờ .
+ Học tập : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập , sách vở của học kì II
- Tích cực học tập , tập trung chú ý trong giờ học
 Sáng Thứ bảy, ngày 5 tháng 1 năm 2019
T1. GDTT 
T2. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu: 
-Bài tập cần làm: BT1; BT2; BT3
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.d
- Bài tập cần làm: BT1; BT2; BT3
- Giáo dục ý thức tích cực học toán
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm. Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 4 / 90. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Yêu cầu học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét. Củng cố cộng trừ có nhớ.
Bài 2: Tính
- HD học sinh làm bài
- Nêu cách tính. 
- Củng cố kt...
Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt, giải vào vở. 
 Tóm tắt
 Ông : 70 tuổi.
 Bố kém ông: 32 tuổi.
 Bố : tuổi ?
3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học. 
Bài 1
 38
+ 27
 65
 54
+ 19
 73
 67
+ 5
 72
 61
- 28
 33
 70
- 32
 38
 83
- 8
 75
Bài 2
- Nêu cách tính rồi tính. 
12 + 8 + 6 = 26
36 + 19 – 9 = 46
25 + 15 – 0 = 40
51 – 9 + 18 = 60
Bài 3 Giải vào vở
Bài giải
Tuổi bố năm nay là
70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
T3.Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( Tiết 5).
I.Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh và đặt câu với từ đó (BT2).
- Biết nói lời mời , nhờ , đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể(BT3).
 - Giỏo dục ý thức tự giác ôn tập kiểm tra.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ . SGK, VBT .
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Bài mới:Giới thiệu, ghi mục bài: HĐ1: Kiểm tra tập đọc.
 - Thực hiện như tiết 1.
 - GV đặt câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
HĐ2: HD làm bài tập
Bài 2.Tìm 8 từ chỉ hoạt động
 - GV chữa bài chốt lại ý đúng.
-Củng cố kt,
Bài 3. Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
 -HD cho HS đóng vai.
-GV nhận xét.
 3.Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.	 
- HS đọc tập đọc và trả lời câu hỏi.
Bài 2.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm miệng tìm từ chỉ hoạt động sau đó đặt câu với từ chỉ hoạt động vừa tìm được.
 Bài 3.
- HS đóng vai trong nhóm đôi
- Vài nhóm lên bảng trình bày . 
T4. Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI KÌ (tiết 6)
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lũng (như tiết 1). 
- Dựa vào tranh kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện.(BT2)
- Viết được tin nhắn theo tỡnh huống cụ thể (BT3).
- Giỏo dục ý thức tự giỏc học tập.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lũng. 
- Học sinh: Vở bài tập, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
HĐ1:Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 
- Giáo viên cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài rồi về chuẩn bị 2 phút. 
- Gọi học sinh lên đọc bài. 
 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng. 
- Cho học sinh quan sát tranh để hiểu nội dung tranh. 
- Giáo viên ghi những câu học sinh nói lên bảng. 
- Nhận xét chung. 
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Nhận xét cách làm đúng sai. 
3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lên bốc thăm về chuẩn bị rồi lên đọc bài. 
- Học sinh lên đọc bài. 
Bài 1
- Học sinh suy nghĩ rồi kể chuyện theo tranh. 
- Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện theo tranh. 
- Đặt tên cho câu chuyện. 
Bài 2
- Học sinh làm vào vở. 
- Một vài học sinh đọc lại bài của mình. 
9 Giờ ngày 2 tháng 1 năm 2008. 
Hà ơi ! Mình đến nhà bạn để báo cho bạn đi dự tết trung thu, nhưng cả nhà bạn đi vắng. Mình viết mấy lời cho bạn, khi về cậu nhớ đi dự nhé. 
Bạn của Hà. 
Lan Anh. 
 Chiều thứ bảy ngày 5 tháng 1 năm 2019
T2. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục Tiêu.
-Củng cố cho HS về nếp sống văn minh: sinh hoạt đúng giờ giấc, vệ sinh ngăn nắp, chăm chỉ học bài, quan tâm giúp đỡ bạn .
-Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý bạn bè, yêu trường yêu lớp 
- HS có thói quen làm việc đúng giờ, có ý thức giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh nơi công cộng 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
HĐ1: Thảo luận nhóm.
-Chia lớp làm 4 mhóm.
-Phát nội dung thảo luận cho từng 
nhóm.
HĐ2:Làm việc trước lớp.
-Cho các nhóm cử đại diện trình bày ý kiến thảo luận.
-Cho HS nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Trò chơi sắm vai.
-Cho các nhómchơi sắm vai.
-Cho HS nhận xét hành vi đúng hoặc sai của các vai.
-Nhận xét nhóm có vai diễn hay nhất, lời thoại hay nhất.
HĐ 4:CỦNG CỐ DẶN DÒ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem lại bài, giờ sau kiểm tra
-Nhóm 1: Thảo luận 2 nộI dung:
 + Sinh hoạt đúng giờ giấc.
 + Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-Nhóm 2:
+ Gọn gàng ngăn nắp.
+ Chăm làm việc nhà.
-Nhóm 3:
 + Chăm chỉ học tập.
 + Quan tâm giúp đỡ bạn.
-Nhóm 4:
 + Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Các nhóm tự chọn một trong hai nội dung vừa thảo luận để xây dựng kịch bản và tự phân vai. 
-HS trong nhóm tự phân vai và tập sắm vai.
-Các nhóm thể hiện vai sắm.
-HS nhận xét các hành vi đúng sai của các vai.
T3.Tự nhiên và xã hội THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I.Mục tiêu 
-Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp.
-Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường, lớp một cách an toàn.
-Kỹ năng tự nhận thức: tự nhận xét các hành vi của mình có liên quan đến việc giữ gìn trường lớp; đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc để giữ trường học sạch đẹp 
-Phát triển kỷ năng hợp tác trong quá trình thục hiện cơng việc.
II.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
-Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới. Quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp học và nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học.
-SGK. Vật dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Phòng tránh té ngã khi ở trường.
+Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
+Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
Bước 1:
-Treo tranh ảnh trang 38, 39.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
-Tranh 1:
+Bức ảnh thứ nhất minh họa gì?
+Nêu rõ các bạn làm những gì?
+Dụng cụ các bạn sử dụng?
+Việc làm đó có tác dụng gì?
-Tranh 2:
+Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
+Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm?
+Tác dụng?
+Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Bước 2:
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
+Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
+Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không?
+Trường học của em đã sạch chưa?
+Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
-Kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp.
-Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
Bước 1:
-Phân công việc cho mỗi nhóm.
-Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
-Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; nhổ cỏ phải rửa tay bằng xà phòng.
Bước 2:
-Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
-Đánh giá kết quả làm việc.
-Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
4.Củng cố – Dặn dò 
-Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì?
-Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
-Chuẩn bị: Bài 19.
Hát
 - HS nêu, bạn nhận xét.
-HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi.
-Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
Quét rác, xách nước, tưới cây 
Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng 
Sân trường sạch sẽ. Trường học sạch đẹp.
Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu 
Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn.
Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời.
-Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi.
Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây.
Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định
Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối.
Làm vệ sinh theo nhóm.
Phân công nhóm trưởng.
Các nhóm tiến hành công việc:
+ Nhóm 1: Vệ sinh lớp.
+ Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường
+ Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường
+ Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường.
Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
 -Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, 
Tuần 18B Sáng Thứ hai , ngày 7 tháng 1 năm 2019
T1.GDTT CHÀO CỜ
T2. Toán KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, kĩ năng môn Toán trong học kì I vừa qua: 
- Về làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
- Tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Về giải toán và hình học.
II. Chuẩn bị: Đề KT, vở
III.Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
 ( GV hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1.a, Dấu thích hợp vào ô trống 52 – 7 26 +17là:
> B. < C. =
 b, Số thích hợp điền vào ô trống 25 + 7 < < 7+ 28
32 B. 33 C. 36
Bài 2: a, Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3dm 7 cm = .....cm	
 A. 37 	B. 10 cm	 C. 73 D. 37 cm
 b, Kết quả của phép tính 17 - 9 +8 = ?
 A. 18 B. 0 C. 16 
Bài 3: Thùng thứ nhất có 67 kg sơn và nhiều hơn thùng thứ hai 9 kg sơn.Thùng thứ hai có số sơn là:
58kg B. 76 kg C.79 kg D. 69 kg
Bài 4: a, ''Đồng hồ có kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 3'' là : 
 A. 12 giờ	 B. 6 giờ	 C. 3 giờ D. 1 giờ
 b, Nếu thứ ba tuần này là ngày 6 tháng 12 thì thứ ba tuần sau là:
Ngày 14 tháng 12 C. Ngày 12 tháng 12
 Ngày 13 tháng 12 D. Ngày 11 tháng 12
 c , Lan đi đến bà chơi từ 8 giờ sáng đến 1 giờ chiều .Thời gian Lan chơi ở nhà bà là:
9 giờ B. 7 giờ C. 5 giờ D. 4 giờ 
Bài 5: Hình bên có:
 A. 6 tứ giác. 
 B. 7 tứ giác. 
 C. 8 tứ giác. 
 D. 9 tứ giác. .
Bài 6: Hiệu hai số là 57. Nếu tăng số bị trừ lên 9 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là:
 A. 48 B. 84 C. 66
 Bài 7: Đặt tính rồi tính
+ 13 65 – 33 45 + 7 87 – 70
.......................................................................................................
.......................................................................................................
....................................................................................................... 
Bài 8 : Tìm y
 a, y +38 =85 b, y – 27 = 36 c, 42 –y = 29 + 13
.......................................................................................................
.......................................................................................................
....................................................................................................... 
Bài 9: Ba năm trước, bố kém bà 28 tuổi, năm nay bà 65 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi ? 
.......................................................................................................
.......................................................................................................
....................................................................................................... 
.......................................................................................................
Bài 10: Tổng hai số là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, một số hạng là 27. 
Tìm số hạng kia ?
.......................................................................................................
.......................................................................................................
....................................................................................................... 
.......................................................................................................
T3. Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA tiết 7 )
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc. 
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu.(BT2) 
- Viết được bưu thiếp chúc mừng thầy cụ giáo. (BT3)
- Có ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm. Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Bài mới: Giới thiệu bài ghi mục bài. 
HĐ1: Kiểm tra lấy điểm đọc.
-Kiểm tra lại những HS chưa hoàn thành 
- Giáo viên thực hiện như tiết 5. 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau đây. 
-HS tự làm vào vở
-Nhận xét , chữa bài đúng, củng cố kt...
Bài 2: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài của mình. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 
3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lên bảng đọc bài. 
- Học sinh đọc từng câu rồi trả lời
Bài 1:
Câu a: Lạnh giá
Câu b: vàng tươi, sáng trưng, xanh mát
Câu c: Siêng năng, cần cù. 
Bài 2:- Làm bài vào vở
- Một số học sinh đọc bài làm của mình. 
............. ngày....tháng.... năm 2009.
Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 em kính chúc thầy (cô) mạnh khỏe và nhiều niềm vui. 
 Học trò cũ của thầy.
 .
T4.Tập đọc : ÔN TỪ NGỬ VỀ VẠT NUÔI. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
 VIẾT ĐOẠN VĂN
I. Mục tiêu:
- Luyện về từ chỉ loài vật, từ chỉ đặc điểm.
- Bước đầu biểu tượng được so sánh.
-Viết đoạn văn ngắn
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Bài 1: Nối tên con vật với đặc điểm phù hợp:
Trâu nhanh
Chó khoẻ
Thỏ trung thành
Rùa chậm
Bài 2: Khoang tròn vào chữ đặt trước câu có hình ảnh so sánh:
a. Hiền như đất.
b. Thỏ là loài vật chạy rất nhanh.
c. Cao lênh khênh như cây sào.
d. Đi chậm như rùa.
Bài 3: Quan sát vật thật và tìm cách nói so sánh để hoàn chỉnh những câu sau:
a. Đôi mắt chú gà trống long lanh 
b. Cặp sừng trâu cong cong nh hình 
c. Hai tai chú mèo con dựng đứng trông nh 
Bài 4. Viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về một người thân của em, dựa theo 
*Gợi ý sau :
- Người em kể là ai ? 
- Người đó làm nghề gì ? (Nếu còn đi học thì học lớp mấy ?)
- Người đó có đức tính gì tốt ?
- Người đó thường làm gì để quan tâm hoặc chăm sóc em ?
- Em có tình cảm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_18.doc