Giáo án Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

* GDBVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi câu văn dài để HDHSLĐ

III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

-Vấn đáp và thực hành

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx 104 trang huongadn91 3121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường
Tiết 2: TẬP ĐỌC
 THƯ THĂM BẠN (TR.25)
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
* GDBVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi câu văn dài để HDHSLĐ
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Vấn đáp và thực hành
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Mở đầu giờ dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Ổn định( 2’) 
2, Kiểm tra bài cũ( 5’)
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: "Truyện cổ nước mình"
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, đánh giá
3,Bài mới: ( 25’)
Giới thiệu bài 
B. Tiến trình 
1. Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- Đọc chú giải :
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
- GV hướng dẫn cách đọc bài 
* Lần 1: nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- HD học sinh luyện đọc từ khó: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, quyên góp
* Lần 2 : đọc nối tiếp đoạn +HD đọc câu văn dài ở đoạn 2.
* Lần 3: Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2.
- Gv kiẻm tra LĐ trong nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
* GV đọc mẫu toàn bài.
2. Tìm hiểu bài 	
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? 
+ Em hãy tìm từ ngữ nói về những người chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao đẹp
 + Đ.1 cho em biết điều gì ?
- Y/C HS đọc thầm đ.2
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? 
+Tim những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
+Đoạn 2 nói lên điều gì ?
- Cho Hs đọc đoạn 3
+ Nơi bạn Lương ở mọi người đó làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ ?
+ Em hiểu « bỏ ống » có nghĩa là gì ?
+ Đoạn 3 ý nói gì ?
GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết thúc và trả lời câu hỏi ?
+ Những dòng mở đầu và kết thúc có tác dụng gì ?
+ Nội dung bài giúp em hiểu điều gì?
3. Luyện đọc diễn cảm 
- Cho 3 em đọc tiếp nối bài
- GV n.x chốt lại: Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát, cao giọng hơn khi đọc những câu động viên.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
4, Kết bài: ( 3’)
+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? 
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: 
“ Người ăn xin”
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc bài.
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-1 HS
- Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đ.1: Từ đầu... chia buồn với bạn. 
+ Đ.2: Hồng ơi ... người bạn mới như mình.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
- Luyện đọc từ khó 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
- HS đọc bài trong nhóm
- 3 em đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- Hi sinh 
Đ1.Biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng
-HS nhắc lại
- HS đọc thầm đoạn 2
- Hôm nay chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng mãi mãi.
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ. 
- Lương khuyến khích Hông noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin nỗi đau này.
- Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh mới như mình.
2,Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.
-HS đọc thầm đoạn 3
- HS TL
- HS nêu 
- HS nêu
3,Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào lũ lụt
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
* Nội dung: Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn 
- 3 em đọc
- HS theo dõi tìm giọng đọc cho từng đoạn
+ Đ.1: đọc với giọng trầm buồn, chân thành.
+Đ.2: Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát
+ Đ.3: cao giọng hơn khi đọc những câu động viên.
- 1 em đọc 
- HS tìm cách đọc 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS phát biểu
- HS tự liên hệ
 .
 .
 Ngày 6 tháng 9 năm 2011 
Đạo đức : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP . 
I/ Mục tiêu: HS nhận thức được:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .
GDKNS -Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập-Kỹ năng tìm hiểu sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn ben khi gặp khó khăn trong học tập.
II/ Chuẩn bị: bảng phụ . Phiếu bài tập .
III/ Hoạt động trên lớp
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới :
Giới thiệu bài
HĐ1: Giúp HS tìm hiểu nội dung câu chuyện.
Gv kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó
- Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ?
- Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
 Gv kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi . Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
- Nếu ở hoàn cảnh khó khăn như Thảo em sẽ làm gì? Vì sao?
Gv kết luận cách giải quyết tốt nhất .
HĐ2: Giúp HS làm các bài tập .
Gv yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích lí do .
Gv kết luận : (a), (b), (đ ) là những cách giải quyết tích cực .
- Qua bài học em rút ra được điều gì?
HĐ3 : Biết những biểu hiện sự vượt khó...
- GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh .
 Hoạt động tiếp nối
 Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
 Nhận xét tiết học
Kiểm tra 3 HS
Hs chú ý nghe
2 HS kể tóm tắt nội dung chuyện
HS hoạt động nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
lớp nhận xét bổ sung .
HS tham gia trao đổi,chất vấn
HS hoạt động nhóm đôi
Đại diện các nhóm trình bày .Các nhóm khác bổ sung
 - HS làm bài tập 1/ trang 7 sgk .
 ( Phiếu bài tập )
1HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập
Hs làm việc cá nhân nêu cách chọn và giải thích lí do .
Hs nêu bài học
HS đọc ghi nhớ trang 6 sgk .
* HS khá giỏi .
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập .( bài 2- VBT)
Chuẩn bị BT 3,4
Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành
Tiết 4 :Toán 
 Tiết 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) (tr. 14)
I. MỤC TIÊU :
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- Học sinh được củng cố về hàng và lớp.
- HS làm Bài tập 1, bài 2, bài 3
 *HS khá giỏi làm thêm bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi phần chú ý ở phần lý thuyết
- Bảng phụ ghi ND BT1
 III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Vấn đáp và thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV ghi bảng 342 100 000 ; 834 000 000 - Gọi 1 HS đọc số:
- GV nhận xét, đánh giá
3.Bài mới: ( 25’)
 *Giới thiệu bài mới:Triệu và lớp triệu ( tiếp theo)
1, Hướng dẫn đọc và viết số 
- GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
- Yêu cầu HS đọc số.
- GV hướng dẫn đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV ghi số và cho HS đọc: 217 563 100; 456 852 314 ...
2, Thực hành 
* Bài 1: Viết và đọc số theo bảng
Gọi HS đọc y/c.
- Cho HS viết vào bảng và đọc số đó viết.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai + củng cố BT1.
* Bài 2:Đọc các số sau 
- Gọi HS đọc y/c.
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
7 312 836; 57 602 511; 351 600 307; 
900 370 200; 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và củng cố BT2
* Bài 3:Viết các số sau 
- Gọi HS đọc y/c.
- GV đọc số cho các HS lần lượt lên bảng viết số + dưới lớp viết vào vở
- GV cùng HS nhận xét và củng cố BT3
* Bài 4: Dành cho HS khá ,giỏi
- Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu?
+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu ?
+ Số giáo viên trung học cơ sở là bao nhiêu ?
- GV nhận xét 
4. Kết bài:( 3’)
- Dặn HS về làm bài tập VBT và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc – HS khác n.x
- HS nhắc lại
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số
- HS đọc, nêu cách đọc.
- 1 - 2 HS 
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết.
+ Ba mươi hai triệu.
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
...
- HS đọc
- HS nối tiếp đọc số.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc
- HS viết số: 10 250 214;
 253 564 888; 400 036 105; 
700 000 231
- HS n.x + chữa bài.
- HS xem bảng.
Tiểu học
TH CS
THPT
Số trường
14 316
9 873
2 140
Số HS
8 350 191
6 612 099
2616 207
Số GV
362 627
280 943
98 714
- Số trường trung học cơ sở là 9 873 trường.
- Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em.
- Số giáo viên THCS là 280 943 người.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
 .
 .
*****************************************************************
 Thứ ba ngày 10 tháng 09 năm 2019
/Tên bài: ĐI ĐỀU,ĐỨNG LẠI, QUAY SAU - TRÒ CHƠI"KÉO CƯA LỪA XẺ"
2/Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. 
- Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ". yc biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn,1 còi .
4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
Lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
* Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.
 1-2p
 2-3p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.Cơ bản:
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
+Lần 1 và 2: Tập cả lớp do GV điều khiển.
+Lần 3 và 4: Tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển.
GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
+Cho các tổ lên thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận 
xét, đánh giá, biểu dương các tổ.
+Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
- Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ".
GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi.
 8-10p
 2 lần
 8-10p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
I.Kết thúc:
- Cho cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành một vòng tròn.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X
 X X
 X X
 X r X
 X X
 X X
 X X
TIẾT 2: TOÁN
Tiết 12: LUYỆN TẬP (tr.16)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Bài tập: Bài 1; bài 2 ; bài 3(a,b,c) ; bài 4 (a b ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ BT1
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Vấn đáp và thực hành
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của trũ
1. Ổn định tổ chức ( 2’)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- GV đọc cho HS lên bảng viết các số:
+Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám.
+ Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm.
- GV n.x , đánh giá
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:+Ghi đầu bài
-YC HS nêu các hàng, các lớp đã học từ nhỏ đến lớn
- Các số đến lớp triệu có mấy chữ số?
Bài 1:Viết theo mẫu
- GV HD mẫu
- Nhận xét + KL cách đọc viết các hàng, lớp...
Bài 2:Đọc các số sau
- GV viết lên bảng các số 
- GV n.x chốt lại + củng cố BT2
Bài 3:Viết các số sau
- GV đọc các số ở ý a,b,c
- GV n.x chốt lại + củng cố BT3
Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau:
- GV viết số lên bảng ,YC HS nêu 
a, 715 638
b, 571 638
- GV n.x chốt lại + củng cố BT4
4. Kết bài (3’)
- GV củng cố toàn bài
- Về nhà xem lại các BT và làm tiếp các BT còn lại.
- Hát
- 2 em lên bảng viết + Cả lớp viết vào nháp
- HS n.x chữa bài + đọc lại
- HS lắng nghe và nhắc lại
-1 HS 
- 1 HS
-1 HS đọc YC BT
- HS QS
- 2 em lên bảng làm + cả lớp làm vào vở 
- Nhận xét, chữa bài
-1 HS đọc YC BT
- HS lần lượt đọc các số
- Nhận xét
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
a, 613 000 000
b 131 405 000
c, 512 326 103
- Nhận xét, chữa bài
-1 HS đọc YC BT
- HS nêu
- Giá trị của chữ số 5 là 5 nghìn
- Giá trị của chữ số 5 là 5 trăm nghìn
- Nhận xét, nhắc lại
 .
 ..
Tiết 3:Luyện từ và câu:
 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC (tr.27)
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ,phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc số tay từ ngữ) để tìm hiểu về (BT2, BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV bảng phụ - ghi ND ghi nhớ
- HS VBT.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Vấn đáp và thực hành
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Tổ chức:( 2’)
2.Kiểm tra bài cũ:( 5’)
+Dấu hai chấm báo hiệu điều gì?
+Khi báo hiệu lời nói của nhân vật dấu hai chấm được dùng phối hợp vớicác dấu nào khác?
3 .Bài mới:( 25’)
*Giới thiệu bài + ghi đầu bài
1.Nhận xét:
+Các từ trên được chia làm mấy loại?
+Từ nào chỉ một tiếng?
+Từ nào chỉ hai tiếng?
+Tiếng dùng để làm gì?
+Từ dùng để làm gì?
- GVKL: Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, từ dùng để dặt câu
2.Ghi nhớ :
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
- GV treo BP – Y/C HS đọc ghi nhớ
- Y/C HS tự tìm từ đơn, từ phức
3.Luyện tập
Bài tập 1:
- Nhận xét ,chốt lại lời giải:
+Từ đơn: rất, vừa, lại.
+Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
Bài tập 2:
- GV chốt lại VD:
+ Từ đơn: vui, buồn, no, đói, sống, chết, xem, nghe, mưa, gió, 
+ Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ, 
Bài tập 3:
-YC HS đặt câu với một từ phức ở BT2
VD : nhân hậu: Bà em rất nhân hậu
- GV n.x chốt lại và đánh giá
C.Kết bài:( 3’)
-Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
- Về nhà học thuộc ghi nhớ của bài 
-Tìm 3 từ phức và đặt câu với các từ đó.
-Nhận xét giờ học.
- Hát
- 2 em nhắc lại ghi nhớ
- Lắng nghe và nhắc lại
- 1 HS nêu phần nhận xét.
- hai loại
- nhờ, bạn, lại, có, chí, 
- Giúp đỡ, học hành, 
- HS nêu
- HSTL
- Vài HS đọc 
- HS tìm và nêu trước lớp
VD: -Từ đơn: Ăn, ngủ, hát, múa, đi, đứng, 
- Từ phức: ăn uống, học sinh, thầy giáo, tin học, 
- HS đọc YC BT
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- Nhận xét, chữa bài
- 1 em đọc lại BT đúng
- 1em đọc yêu cầu.
- Trao đổi theo cặp.
- Trình bày.
- Nhận xét, chữa bài
- 1 em đọc YC và câu văn mẫu
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
- Nhận xét ,chữa bài
- 1 em nhắc lại
- Ghi nhớ và thực hiện
 .
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
I.MỤC TIÊU
* Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua..) và một số thức ăn chứa nhiều chất béo(mỡ, dầu, bơ..)
* Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
	+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
 + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D ,E, K..
*Giáo dục HS có thói quen ăn đủ chất.
- Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
GV- Hình 12, 13 SGK.
 - Phiếu học tập
HS: - SGK, vở BTK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động: 
CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp trò chơi khởi động tiết học:
- Có mấy cách phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ?
? Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường ? 
 - CTHĐTQ mời cô giáo vào bài học
- Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. Nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo: 
Việc 1: Thảo luận theo nhóm đôi: 
 - Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình 12, 13 SGKvà cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chúng.
Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Việc 3: Hoạt động cả lớp: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em ăn hằng ngày?
- Tại sao hằng ngày ta nên ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm?
- Nói tên các thức ăn giàu chất béo có trong hình 13?
- Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà hằng ngày các em thích ăn?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất béo?
Việc 4: CTHĐTQ chốt kết quả thảo luận: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp ta ăn ngon miệng. chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển
HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo: 
Việc 1: Hoạt động nhóm lớn: 
Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS thảo luận ghi kết quả thảo luận vào phiếu
Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả.
Việc 3: CTHĐTQ kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật.
Liên hệ: 
Hằng ngày em đã ăn những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo?
Cá nhân chia sẻ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
-Về nhà cùng người thân vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện ăn , uống hằng ngày các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT 
 ( 4 tiết)
I / MỤC TIÊU
- Nhận biết được đặc điểm, hình dáng, môi trường sống của một số con vật.
- Thể hiện được hình ảnh con vật bằng hình thức vẽ , xé dán, tạo hình ba chiều.
- Tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm.
- Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II / CHUẨN BỊ 
1/ Đồ dùng
GV
- Tranh , ảnh .. 
HS
- Màu , giấy , báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, đá, sỏi , dây thép 
2/ Quy trình thực hiện
- Vẽ cùng nhau- Tạo hình 3D.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1/ Ô ĐTC
2/ KT đồ dùng 
3 / Bài mới 
* KHỞI ĐỘNG 
Đồng ca bài hát về con vật 
HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU
GV
- Giới thiệu một số hình ảnh con vật . 
-Giới thiệu một số bài tập.
HS
- Học sinh thấy được đặc điểm, hình dáng, môi trường sống của một số con vật .
- Thấy được hình thức và chất liệu sử dụng 
HOẠT ĐỘNG 2 : CÁCH THỰC HIỆN
GV
-Minh họa ( Vẽ con vật)
-Minh họa ( Nặn con vật)
-Minh họa ( Tạo hình con vật từ phế liệu sạch)
HS
-Quan sát trả lời câu hỏi bổ sung 
HOẠT ĐỘNG 3 : THỰC HÀNH
GV
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân vẽ hoặc xé dán con vật.
-Yêu cầu học sinh kết nối các sản phẩm tạo thành tranh tập thể có không gian 
 HOẶC 
-Tạo hình con vật bằng cách nặn , tạo hình từ vật tìm được.
- Kết nối các sản phẩm của các nhân và sắp xếp thành chủ đề có chính - phụ - không gian
HS 
Hoạt động cá nhân vẽ hoặc xé dán con vật.
Hoạt động tập thể theo yêu cầu của giáo viên.
HS hoạt động cá nhân
Hoạt động nhóm
HOẠT ĐỘNG 4 : TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
GV
- Hướng dẫn, cùng học sinh trưng bày sản phẩm. 
- Nhận định kết quả học tập của học sinh, tuyên dương , rút kinh nghiệm
HS
- Trưng bày bài tập 
- Tự giới thiệu về bài của nhóm mình
- Nhận xét bài của nhóm bạn
HOẠT ĐỘNG 5 : ĐÁNH GIÁ 
GV
- Hướng dẫn học sinh đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của giáo viên.
- GV đánh dấu tích vào vở của học sinh.
HS
- Đánh dấu tích vào vở của mình.
- Ghi lời nhận xét của giáo viên vào vở .
* VẬN DỤNG SÁNG TẠO
GV
Hướng dẫn học sinh tạo hình con vật để trang trí .
HS
- Sáng tạo các con vật từ vật liệu dễ tìm để trang trí .
* Dặn dò :
Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề :NGÀY HỘI HÓA TRANG 
Quan sát con vật quanh em .
Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng như : Màu , giấy , báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, cúc áo , hột , hạt , ryt băng 
**********************************************************
 .
Tiét 6: Kể chuyện:
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC (tr.29)
I.MỤC TIÊU:
-Kể được câu chuyện (mẩu chuyện,đoạn chuyện) đã nghe,đã đọc có nhận vật,có ý nghĩa,nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK).
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
*HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Vấn đáp và thực hành
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:( 2’)
2.Kiểm tra bài cũ:( 5’)
Kể lại câu chuyện “Nàng tiên ốc”
3.Bài mới :( 25’)
*Giới thiệu bài mới:+Ghi đầu bài
*.HD HS kể chuyện:
a,HD tìm hiểu đề:
- GV gạch dưới những chữ chú ý trong đề giúp HS xác định đúng YC
- Đề bài:Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
- Y/C HS đọc 4 gợi ý trong SGK tr. 29, 30
- Nhắc HS: những bài thơ, truyện đọc như: (mẹ ốm,Các em nhỏ và cụ già, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chiếc rễ đa tròn ,Ai có lỗi..) là những bài trong SGK là những biểu hiện về lòng nhận hậu.Nhưng các em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể 1 trong những truyện em đã được nghe hoặc được đọc trong SGK.
-YC hs giới thiệu câu chuyện với các bạn của mình (Tên truyện: em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc chuyện ở đâu?
- Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diến biến, kết thúc.
b, Thực hành kể chuyện ,trao đổi ý nghĩa.
- Khen ngợi những em kể chuyện hay, thuộc câu chuyện.
4. Kết bài:( 3’)
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Xem trước bài kể chuyện tiếp theo.
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- 2 em
-HS nhắc lại đầu bài
1 em đọc đề bài.
- 4 em tiếp nối đọc gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 1
- Vài HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
- Kể theo cặp
-Thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn kể.
 .
 ..
*****************************************************************
 Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
Tiết 3: Toán
Tiết 13:LUYỆN TẬP (tr.17)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2 (a, b), bài 3 (a), bài 4
*HS khá giỏi làm hết bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: kẻ sẵn nội dung BT 3,4, 
 - HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Vấn đáp và thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức:( 2’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) 	
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
a) Số bé nhất trong các số sau là số nào ?
197 234 578; 179 234 587; 197 432 578; 179 875 432
b) Số lớn nhất trong các số sau là số nào ?
 457 231 045; 457 213 045; 457 031 245; 475 245 310
- GV nhận xét, dánh giá
3. Bài mới:( 25’)
*Giới thiệu bài mới + Ghi ĐB
* Bài 1: 
+ Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. 
- GV nhận xét, chốt lại + củng cố BT1.
* Bài 2a,b: Gọi HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại + củng cố BT2.
* Bài 3a: 
- GV treo bảng số liệu lên bảng cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?
+ Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê ?
+ Nước nào có số dân đông nhất ?
+ Nước nào có số dân ít nhất ?
- GV nhận xét, chốt lại + củng cố BT3
 *HS khá giỏi :Hãy sắp xếp các nước theo thứ tự tăng dần ?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ.
- Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu ?
+ Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ?
- GV nêu: số 1 000 triệu còn gọi là 1 tỉ, viết là: 1 000 000 000.
- Y/c HS đọc và viết các số còn thiếu vào bảng.
- GV nhận xét, chữa bài + củng cố BT4
4. Kết bài:( 3’)
- Dặn HS về làm bài tập 5 tr. 18 SGK + (VBT) và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
-Hat
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
a) 179 234 587
b, 475 245 310
- HS lần lượt đọc và nêu theo yêu cầu:
- HS khác theo dõi và nhắc lại
- HS đọc y/c.
- HS viết số vào vở theo thứ tự.
a) 5 760 342 
b) 5 706 342 
- HS n.x chữa bài
- HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
- Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.
+ Việt Nam : 77 263 000 người
+ Lào : 5 300 000 người
+ Cam-pu-chia:10 900 000 người
+ Liên bang Nga: 147 200 000 người
+ Hoa Kỳ : 273 300 000 người
+ Ấn Độ : 989 200 000 người
-Ấn Độ 
- Lào 
- HS n.x chữa bài 
- HS đọc số: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu, 800 triệu, 900 triệu
+ Là số 1 000 triệu.
+ HS nhắc lại và đếm, số 1 tỉ có 10 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 viết sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc 
NGƯỜI ĂN XIN (tr.30) 
I. MỤC TIÊU:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).
- TCTV:Phần LĐ từ ngữ khó và giải nghĩa từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi: câu, đoạn văn cần HDHSLĐ; ND bài
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Vấn đáp và thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức:( 2’)
2.Kiểm tra bài cũ: :( 5’)
- Gọi 2 HS đọc bài: “Thư thăm bạn"
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, đánh giá
3.Bài mới: :( 5’)
*Giới thiệu bài mới + ghi ĐB
1, Luyện đọc 
 - Gọi 1 HS khá đọc bài.
 - Đọc chú giải
 + Bài chia làm mấy đoạn ?
- Lần 1 :đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp cho HS đọc từ khó.
Lom khom; sưng húp; run lẩy bẩy; cũng xiết
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+HD ngắt nghỉ câu văn dài ở đoạn 1
-Yêu cầu HS luyện đọc nhóm 3.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
2, Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?
+Em hiểu: tái nhợt nghĩa là gì ?
-Điều gì khiến ông lão thảm thương như vậy ? 
-Đoạn 1 ý nói gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào ?
- Lẩy bẩy nghĩa là gì ?
+ Đoạn 2 ý nói gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào ?
+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ?
+ Sau câu nói của ông lão cậu bé đã cảm nhận được một chút gì đó từ ông ? Theo em cậu bé nhận được gì từ ông lão ?
-Đoạn 3 cho em biết gì ?
+ Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
- GV ghi ý nghĩa lên bảng.
3, Luyện đọc diễn cảm 
- Cho 1 HS đọc cả bài
- Cho HS n.x tìm giọng đọc cả bài
- GV n.x chốt lại: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa. Lời cậu bé đọc với giọng xót thương ông lão, lời ông lão đọc với giọng xúc động trước tấm lòng của cậu bé. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 trong bài theo cách phân vai.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét chung.
4. Kết bài:( 3’)
+ Qua câu chuyện giúp em hiểu đều gì?
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: 
“ Một người chính trực”
 - Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS đọc bài.
- Nhắc lại ĐB
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em
- Bài được chia làm 3 đoạn.
. Đoạn 1: Lúc ấy ... cứu giúp.
. Đoạn 2: Tôi lục lọi ... ông cả.
. Đoạn 3: Người ăn xin ... của ông lão.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
- HS đọc từ khó.
- 3 HS đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Ông lão lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, thảm hại dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
- da dẻ nhợt nhạt tái mét.
-nghèo đói đã khiến ông lão thảm thương
1,Ông lão ăn xin thật đáng thương.
-1 HS nhắc lại
- 1 HS đọc.
- Cả lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân thành xót thương ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
- run rẩy, yếu đuối không tự chủ.
2,Cậu bé thương xót ông lão muốn giúp đỡ ông.
(1 HS nhắc lại)
+ HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông rồi.
+ Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.
+ Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu.
3,Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.
-HS nhắc lại
* Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.docx