Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 41 trang Mạnh Bích 26/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. 
 DẤY PHẨY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Phát triển vốn từ về bảo vệ môi trường.
 - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy trong câu. 
 1.2. Năng lực chung
 Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 2. Về phẩm chất: 
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý 
thức bảo vệ môi trường.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính, ti-vi; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập: 
 - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. Thẻ từ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1. HĐ khởi động
 - GV tổ chức cho HS tham gia giải câu đố về cây xanh. (Khuyến khích HS tự 
nêu câu đố):
 Câu đố 1:
 Cây gì lá tựa tai voi
 Hà làm ô mát em chơi sân trường
 Đông về trơ trụi cành xương
 Lá thành mảng nắng nhẹ vương góc chiều. (Cây bàng)
 Câu đố 2:
 Cây cao bóng cả
 Lá xanh li ti
 Chùm hoa đỏ lửa
 Rung rinh gọi hè. (Cây phượng vĩ)
 Câu đố 3: 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cây cối có vai trò rất quan trọng. Chúng ta cần 
làm gì để bảo vệ và chăm sóc cây. Chúng mình cùng vào bài học ngày hôm nay 
nhé!
 - GV ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện tập, thực hành. 
 BT1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây.
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: trao đổi để tìm ra các từ ngữ chỉ 
hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây.
 - GV tổ chức chữa bài trước lớp bằng “Chăm sóc cây”
 - GV chia lớp thành 3 đội chơi, (Các nhóm cử đại diện tham gia trò chơi. Mỗi 
đội 4 thành viên.)
 - Chia bảng lớp thành 3 phần vẽ hình cái cây và phát cho mỗi đội 1 bộ thẻ có 
hình lá (để trống chưa viết từ). Các đội tìm và viết nhanh các từ ngữ chỉ hoạt động 
bảo vệ, chăm sóc cây, sau đó gắn nhanh thẻ từ lên bảng. Đội nào tìm được nhiều, 
đúng và nhanh là đội thắng cuộc.
 - GV cùng HS chốt: Các từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây: tưới cây, 
tỉa lá, vun gốc, bắt sâu.
 - GVnhận xét, khen ngợi các nhóm tìm được nhiều từ ngữ đúng
 Mở rộng
 + GV khuyến khích HS tìm thêm nhiều từ ngoài các từ ngữ đã cho sẵn ở trong 
bài.
 + Hãy đặt 1 câu chứa 1 từ vừa tìm được.
 - 2, 3 HS thực hành đặt câu.
 BT2. Chọn từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông.
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 
 - GV chiếu tranh minh họa bài và hỏi: 
 + Tranh vẽ ai?
 + Bạn nhỏ đang làm gì?
 ( Tranh vẽ bạn nhỏ ở trong vườn hoa.
 Bạn đang định giơ tay để hái bông hoa.)
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
 - GV mời đại diện một nhóm lên trước lớp trình bày kết quả thảo luận. 
 - GV và HS nhận xét đánh giá, thống nhất đáp án các từ ngữ thay cho ô vuông 
trong đoạn văn theo thứ tự: nhìn thấy, giơ tay hái, đừng hái.
 - GV hỏi thêm: Em có nhận xét gì về hành động của bạn nhỏ trong bài?
 Mở rộng: Em hãy nói một câu khuyên bạn nhỏ trong bài.
 - GV mời một HS đọc đoạn văn đã hoàn thiện. BT3. Cần đặt dấu phẩy vào những vị trí nào trong mỗi câu sau?
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 
 - GV phát phiếu, hướng dẫn HS làm việc nhóm bốn để tìm đúng vị trí đặt dấu 
phẩy vào PВТ đã ghi sẵn các câu.
 HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành vào PBT: 
 PHIẾU BÀI TẬP
 Nhóm số: .
 Bài 3: Hãy đặt dấu phẩy vào những vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:
 a. Các bạn học sinh đang tưới nước, bắt sâu cho cây.
 b. Mọi người không được hái hoa, bẻ cành.
 c. Én nâu, cỏ non đều đáng yêu.
 - Đại diện (2 - 3) nhóm lên trình bày kết quả trước lớp.
 - HS cùng GV nhận xét, thống nhất đáp án
 - GV mời một số HS đọc to các câu đã được điền dấu phẩy. (GV lưu ý HS 
ngắt giọng ở những vị trí có dấu phẩy).
 ❖ Mở rộng: GV hỏi: 
 + Ở câu a, tại sao em điền dấu phẩy sau từ tưới nước?
 - HS giải thích:
 VD: Ở câu a: Em điền dấu phẩy để ngăn cách 2 từ cùng loại là tưới nước và 
bắt sâu.
 + Ở câu b, tại sao em điền dấu phẩy sau từ hái hoa?
 + Ở câu c, tại sao em điền dấu phẩy sau từ én nâu? 
 => GV nhấn mạnh: Dấu phẩy giúp cho các từ ngữ, các ý trong câu được ngăn 
cách rõ ràng hơn.
 ❖ Khắc sâu kiến thức: 
 Dấu phẩy đứng ở vị trí nào trong câu?(Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu)
 Trong 1 câu có thể có 1 hay nhiều dấu phẩy? (Trong 1 câu có thể có 1 hoặc 
nhiều dấu phẩy, tùy vào từng câu.)
 - Em hãy đặt 1 câu có sử dụng dấu phẩy.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì?
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
 3. HĐ Vận dụng. 
 Qua bài học chúng ta cần có ý thức bảo vệ, chăm sóc cây. 
 Sử dụng dấu phẩy hợp lí khi đặt câu.
 ____________________________________ Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: VIẾT LỜI XIN LỖI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Nói và viết lời xin lỗi trong những tình huống cụ thể.
 2. Năng lực chung
 Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý 
thức bảo vệ môi trường.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm; tích cực tham gia các 
hoạt động cùng bạn bè. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Máy tính, ti-vi. Phiếu thảo luận. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” (thi nói về những 
việc em đã và sẽ làm góp phần bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh).
 VD: tưới nước, bắt sâu, không bẻ cành, không giẫm chân lên cỏ,..
 - GV hỏi tiếp: Những việc em làm mang lại ích lợi gì? (HS chia sẻ: Những 
việc đó góp phần bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh)
 - GV dẫn dắt vào bài mới. 
 2. HĐ Luyện tập, thực hành. 
 HĐ 1. Nói lời xin lỗi
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm bốn:
 + Phát phiếu, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
 Nhóm 1, 2, 3, 4: Tình huống a.
 Nhóm 5, 6, 7, 8: Tình huống b.
 + Yêu cầu các nhóm thảo luận để nói lời xin lỗi bông hồng và cỏ non trong 
tình huống đó.
 HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm bốn nói lời xin lỗi về tình huống trong 
phiếu.
 (Lưu ý: Nhóm nào thực hành xong tình huống của nhóm mình thì có thể thực 
hành thêm tình huống còn lại) 
 - GV hướng dẫn HS thực hành đóng vai để nói và đáp lời xin lỗi trong từng 
tình huống.
 - Các nhóm thực hành đóng vai: + Nhóm 1, 2, 3, 4: đóng vai cô bé nói lời xin lỗi bông hồng (một bạn đóng vai 
cô bé, một bạn đóng vai bông hồng).
 VD : 
 + Nhóm 5, 6, 7, 8: đóng vai bạn nhỏ nói lời xin lỗi cỏ non (một bạn đóng vai 
bạn nhỏ, một bạn đóng vai cỏ non).
 - Một số nhóm thực hành đóng vai trước lớp.
 Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
 - GV và HS nhận xét.
 Liên hệ
 + Qua hai câu chuyện trong bài, em rút ra được bài học gì cho bản thân.
 - GV nhấn mạnh thông điệp: Em cần thực hiện các việc làm bảo vệ môi 
trường, chăm sóc cây xanh.
 3. HĐ Vận dụng. 
 HĐ 2.Viết lời xin lỗi trong tình huống sau: Em làm việc riêng trong giờ học, 
bị cô giáo nhắc nhở.
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. 
 - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, từng em đóng vai HS nói lời xin lỗi cô 
giáo. 
 - GV lưu ý HS khi nói lời xin lỗi phải dùng từ “xin lỗi” và phải thể hiện được 
thái độ chân thành. 
 - GV tổ chức cho HS viết bài vào vở.
 - Gọi một số HS đọc bài trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 ❖ Liên hệ:
 Em đã bao giờ làm việc riêng trong giờ học và bị cô giáo nhắc nhở chưa? 
Trong tình huống đó em đã nói gì với cô giáo?
 - GV nhấn mạnh: Khi mắc lỗi, em cần biết chân thành nhận lỗi, xin lỗi và sửa 
lỗi.
 - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì?
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ):
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 51. SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số; củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số.
 - Biết tìm số liền trước, liền sau. 
 - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách 
giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề. Rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân 
ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Laptop; ti-vi; clip, slide minh họa hình phóng to bài 1,2,3,4
 - Bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. HĐ khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “CON SỐ BÍ MẬT” theo lớp
 + Cho 1HS viết vào bảng con 1 số có ba chữ số rồi quay ngược lại cho các bạn 
không nhìn thấy.
 + Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán xem bạn đã viết số gì?
 + Ai giải mã được con số bí mật trước, người đó thắng cuộc.
 - Tổ chức cho HS chơi
 - GV nhận xét, khen HS
 - Chuyển vào bài mới. Giới thiệu bài
 - Ghi bảng tên bài.
 2. HĐ Luyện tập – thực hành
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV HDHS quan sát tranh sgk/tr.51
 - GV hướng dẫn mẫu: Số cần tìm ở chiếc vợt được cấu tạo từ các thành phần 
ghi ở các hũ mật. HS dựa vào cấu tạo số để viết đúng số theo yêu cầu.
 - GV YCHS lên bảng viết số tương ứng với cấu tạo số đã cho.
 - HS lên bảng viết: 752
 + Làm thế nào em viết được số?
 + Số 752 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
 - GV YCHS thực hiện tương tự với các phần c, d
 - Chữa bài b, c bằng hình thức chơi trò chơi Đố bạn
 + Số gồm 4 trăm, 7 chục, 5 đơn vị viết được số nào? + Khi viết số con cần lưu ý gì?
 - GV nêu các số ngoài bài. 678, 959, 321
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2. Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV hướng dẫn mẫu: Mỗi con ong được nối với tổ ghi cách đọc số ở bóng nói 
của con ong đó. HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu.
 - GV YCHS nối số tương ứng với cách đọc đã cho.
 ? Số 239 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
 ? Số 293 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
 ? Số 293 và 239 số nào lớn hơn?
 - YCHS nx – chia sẻ. 
 ? Làm thế nào em nối được đúng tổ cho các chú ong?
 HS thực hiện tô màu từng thanh gỗ bằng bút chì màu theo đúng màu sơn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3:
 - GV HDHS quan sát sgk/tr.52
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - YCHS đọc các số lần lượt trên thanh gỗ.
 - GV HD: dựa vào cách đọc mỗi số trên thanh gỗ, liên hệ với cách đọc được 
ghi trên thùng sơn tương ứng để xác định màu sơn của mỗi thanh gỗ.
 - YC HS thực hiện tô màu từng thanh gỗ bằng bút chì màu theo đúng màu sơn.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Cho HS đổi chéo vở nhận xét.
 + Số 342, 652 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
 + Trong các số này số nào lớn nhất? số nào bé nhất?
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 4: 
 - Gọi HS đọc YC bài
 + Số liền trước là số như thế nào?
 + Số liền sau là số như thế nào?
 - YCHS làm bài cá nhân vào vở.
 a) Số liền trước của 300 là 299.
 b) Số liền trước của 999 là 998.
 c) Số liền sau của 999 là 1000. 
 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
 - Lấy ví dụ 1 số có ba chữ số. Nêu cấu tạo của số đó. Nêu số liền trước, liền 
sau của số đó? - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 ____________________________________
 Đạo đức
 BÀI 12: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù 
 - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
 - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
 - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo: phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động 
xã hội phù hợp.
 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân 
ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động.
 + GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Tìm người giúp đỡ ”
 + Cách chơi: một bạn cần tìm sự giúp đỡ, 4-6 bạn cầm tờ giấy có dòng chữ “ 
Tôi sẽ giúp bạn ”. Nhiệm vụ của người chơi là tìm người có thể giúp mình.
 + GV mời nhiều HS chơi.
 + Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi:
 Em có cảm giác thế nào khi tìm thấy người có dòng chữ: “ Tôi sẽ giúp bạn ” ?
 ? Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp khó khăn?
 + GV nhận xét, kết luận.
 2. Khám phá.
 *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở 
trường.
 + GV treo tranh lên bảng.
 ? Vì sao bạn cần tìm kiếm sự hỗ trợ trong các tình huống trên?
 GVKL: Ở trường, khi bị các bạn bắt nạt, khi bị ngã hay quên đồ dùng học tập 
em cần tìm kiếm sự hỗ trợ kịp thời. Việc tìm kiếm sự hỗ trợ trong những tình huống 
này giúp em bảo vệ bản thân, không ảnh hưởng đến việc học tập...
 ? Ngoài những tình huống này, em hãy kể thêm những tình huống khác cần 
tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường? + GV khen ngợi
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc biết 
tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
 + GV mời HS lần lượt đọc các tình huống 1,2 trong SGK.
 ? Em hãy nhận xét về cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn trong tình huống?
 ? Em có đồng ý với cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn không? Vì sao?
 ? Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường?
 ? Kể thêm những cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường mà em biết?
 ? việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết có ý nghĩa như thế nào?
 GVKL: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ kịp thời: 
tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc... biết tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp chúng 
ta giải quyết được những khó khăn trong cuộc sống, nếu các bạn trong tình huống 
không biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ có hậu quả: sức khỏe không đảm bảo, không 
hiểu bài...
 + GV nhận xét tiết học và HDHS chuẩn bị bài hôm sau.
 ____________________________________
 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1, 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa 
phương (VD: liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...); đọc 
đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vậí trong VB Những con sao biển với 
ngữ điệu phù hợp.
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong 
câu chuyện (việc cậu bé cứu những con sao biển bị mắc cạn trên bờ biển, cuộc trò 
chuyện của người đàn ông với cậu bé).
 2. Về năng lực:
 - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
 + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động
 + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ 
ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 3. Về phẩm chất: 
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức 
bảo vệ môi trường - Chăm chỉ: chăm học.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính; ti-vi; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về về hoạt động bảo vệ môi 
trường hoặc làm tổn hại đến môi trường.
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các 
câu hỏi gợi ý:
 + Hai bức tranh có gì khác nhau?
 + Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường?
 - Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp.\
 * Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. (VD: bức tranh thứ nhất vẻ một bờ 
biển rất sạch và đẹp, bức tranh thứ hai vẽ một bờ biển có đầy rác thải ).
 - Gọi nhóm khác nhận xét.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài đọc sẽ giúp các em tìm hiểu xem bạn 
nhỏ trong bài đọc đã làm gì trên bãi biển và ý nghĩa việc làm của bạn nhỏ ấy.
 - GV ghi bảng tên bài
 2. HĐ khám phá kiến thức
 a. Đọc văn bản 
 *GV đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau 
mỗi đoạn, đọc rõ, đúng ngữ điệu những lời thoại 
 * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
 - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?
 - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn 
 + Đoạn 1: từ đẩu đến trở về với đại dương; 
 + Đoạn 2: tiếp theo đến tất cả chủng không? 
 + Đoạn 3: phần còn lại
 - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) (3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và 
sửa lỗi phát âm)
 - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc? HS nêu như 
liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...)
 - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc.
 + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh).
 - GV hướng dẫn cách đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật (GV 
đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện và các nhân vật).
 + HS luyện đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật.
 - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2)
 + HS luyện đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật.
 - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào em chưa hiểu nghĩa?
 (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng túng).
 HS nêu từ cần giải nghĩa.
 - HS khác giải nghĩa. VD: 
 + Thuỷ triều: hiện tượng nước biển dâng lên, rút xuống một vài lần trong 
ngày.
 - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để giúp HS hiểu thêm về các hiện tượng 
thuỷ triều.
 + dạt (lên bờ): bị sóng đẩy lên bờ.
 - HS quan sát, chú ý.
 ❖Mở rộng: 
 Em hãy đặt câu có chứa từ thuỷ triều/ dạt..
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 c. HS luyện đọc trong nhóm
 - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba.
 - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm.
 - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS 
đọc tiến bộ.
 - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm
 - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
 - GV đánh giá, biểu dương.
 d. Đọc toàn bài
 - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài.
 - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 Tiết 2.
 b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi 
 * Câu 1, 2, 3 :
 - Gọi HS đọc câu hỏi 
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn trong bài
 - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo 
luận nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN
 Nhóm số: 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 1. Vì sao - Vì thấy cậu bé liên tục cúi xuống nhặt thứ gì 
 biển đông người nhưng đó lên rồi thả xuống biển.
 người đàn ông lại chú ỷ 
 đến cậu bé?
 Câu 2. Khí đến Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao 
 gần, ông thấy cậu bé biển bị thuỷ triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở 
 đang làm gì? Vì sao lại với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy 
 cậu bé làm như vậy? những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu 
 muốn giúp chúng.
 Câu 3. Người đàn Người đàn ông nói: Có hàng ngàn con sao 
 ông nói gì về việc làm biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được tất cả 
 của cậu bé? chúng không?
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu.
 - GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
 * Câu 4. Em hãy nói suy nghĩ của minh về việc làm của cậu bé.
 - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo 
cặp.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 - GV nhận xét, động viên HS. Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất.
 - GV chốt lại ND bài đọc
 ❖ Mở rộng:
 - GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn 
hại đến môi trường biển.
 ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ:
 - GV khuyến khích HS nói những trải nghiệm của bản thân liên quan đến biển.
 3. HĐ thực hành, luyện tập (15p)
 MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm toàn bài và thực hành bài luyện tập.
 c. Luyện đọc lại
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại của nhân vật.
 - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, biểu dương.
 d. Luyện tập theo văn bản đọc
 Câu 1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ hoạt động.
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc các từ ngữ trong bài, suy nghĩ tìm 
câu trả lời.
 - GV và HS thống nhất đáp án đúng: những từ chỉ hoạt động: cúi xuống, dạo 
bộ, thả, nhặt, tiến lại.
 Câu 2. Câu văn nào cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích?
 - GV nêu yêu cầu 
 - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm
 - GV tổ chức HĐ cả lớp
 - GV nhận xét chung. 
 - GV và HS thống nhất đáp án đúng : Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất 
thì cháu cũng cứu được những con sao biển này.
 3. Vận dụng:
 - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học.
 - Làm những việc có ích để bảo vệ môi trường quanh em cũng như môi trường 
biển..
 + Ghi nhớ nội dung bài đã học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC:
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 51. SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số.
 - Củng cố về cấu tạo của các số có ba chữ số.
 - Phát triển năng lực mô hình hóa Toán học, năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giao tiếp toán - học
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân 
ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; xúc xắc, quân cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: 
 - Phổ biến cho HS chơi, cách chơi: Yêu cầu bạn lớp phó lên điều hành trò 
chơi, đọc 2 số có 3 chữ số rồi gọi 1 bạn bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số đó, thời gian 
chơi 2p.
 - Tổ chức cho HS chơi
 - GV nhận xét, tuyên dương HS
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Luyện tập
 2. Hoạt động thực hành-luyện tập
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV HDHS: Để tìm được đường đưa chú chuột đến chỗ miếng pho mát các 
con cần đọc gợi ý tại mỗi ô và tìm đường đi chính xác cho chuột (có ghi số phù hợp 
với gợi ý). 
 - YCHS làm bài theo nhóm 2. 
 - Chữa bài
 + Nêu các số tròn trăm?
 + Nêu cách tìm số liền sau, liền trước?
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Gv phân tích mẫu: Số 630 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Vậy nên 
cô viết được số trăm là 6 số chục là 3 và số đơn vị là 0. 
 - YCHS thảo luận hỏi – đáp
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 + Tại sao từ số 408 bạn điền được số trăm là 4, số chục là 0, số đơn vị là 8?
 + Số 970 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
 + Số gồm 5 trăm, 1 chục, 4 đơn vị là số nào?
 - HS làm bài vào vở: 
 Số 408 gồm 4 trăm 0 chục 8 đơn vị. 
 Số 514 gồm 5 trăm 1 chục 4 đơn vị.
 Số 970 gồm 9 trăm 7 chục 0 đơn vị. 
 - Nhận xét, tuyên dương.
 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
 *Trò chơi “Bữa tiệc của chim cánh cụt”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - GV thao tác mẫu.
 - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện.
 - Gọi 2 nhóm lên chơi. 
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - Gọi HS lên bảng viết số có ba chữ số. Đọc số, phân tích cấu tạo số, tìm số 
liền trước, liền sau của số đó?
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 ___________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, 
tranh, ảnh.
 - Nhận biết được ở mức độ đơn giản chức năng của cơ, xương và khớp qua 
các hoạt động vận động.
 - Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động 
không hoạt động.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Máy tính, ti-vi, Hình minh họa SGK phóng to (nếu có)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động:
 - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động múa và trả lời câu hỏi: Bộ phận nào của 
cơ thể giúp em thực hiện hoạt động đó? 
 - GV khuyến khích HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt HS vào bài học mới.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số cơ, xương và khớp
 Mục tiêu: HS nhìn mô hình, tranh, ảnh, chỉ được tên của một số xương, khớp 
và cơ trên cơ thể, vị trí của khớp so với xương. HS nói thêm được tên một số cơ, xương và khớp khác trên cơ thể như mắt cá chân, khớp ngón tay, khớp ngón chân, 
khớp háng,...
 Cách tiến hành: 
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình 1 và 2 trong SGK, chỉ và 
đọc tên một số cơ, xương và khớp của cơ thể. 
 - GV mở rộng cho HS quan sát hình 1 và chỉ ra xương nào dài nhất trong cơ 
thể (xương đùi). 
 - Cho HS quan sát các khớp và gọi một vài HS nhận xét về vị trí của khớp so 
với xương (khớp nối giữa các xương).
 - GV có thể nói thêm một số khớp khác ngoài các khớp trên hình.
 Trò chơi: 
 GV chia nhóm HS (nhóm 2) để chơi trò chơi. Một bạn chỉ cơ, xương, khớp 
trên cơ thể, một bạn viết trên bảng. Nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó 
thắng.
 - GV tổng kết trò chơi. Hoạt động 2. Xác định vị trí các khớp trên cơ thể và chức năng của khớp.
 Mục tiêu: HS thực hiện đúng các cử động và xác định chính xác được vị trí 
của các khớp trên cơ thể.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Thực hành hoạt động 1 và 2
 - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc hướng dẫn thực hiện động tác trong 
SGK rồi thực hiện cử động và cảm nhận. “Đặt một tay vào phần dưới của xương 
cột sống đồng thời cúi gập người sao cho bàn tay còn lại chạm vào các ngón chân”.
 - Gọi một vài HS lên bảng thực hiện cử động và nêu sự thay đổi của xương cột 
sống khi cử động.
 - Sau khi thực hiện động tác, HS nói về sự thay đổi của xương mà HS cảm 
nhận được bằng tay. Có thể có cảm nhận khác nhau, GV có thể chính xác lại.
 Bước 2: Thực hành hoạt động 3
 - GV cho HS thực hiện các động tác khác như gập tay, gập chân, đứng lên và 
ngồi xuống,... để xác định thêm vị trí các khớp của cơ thể.
 - Gọi HS thực hiện các động tác khác nhau.
 Kết luận: Cơ quan vận động gồm xương và các hệ cơ. Cơ bám vào xương. 
Khớp nối giữa các xương.
 Hoạt động 3. Tìm hiểu về chức năng của cơ
 Mục tiêu: HS biết cơ không chỉ tham gia vào hoạt động vận động của cơ thể 
mà còn thực hiện nhiều chức năng khác.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Thực hiện hoạt động 1
 - GV yêu cầu HS thực hiện động tác co và duỗi cánh tay như hình vẽ.
 - GV cho HS nêu ý kiến về sự thay đổi của cơ trên cánh tay kết hợp với quan 
sát hình 1 và 2 để trả lời các câu hỏi, từ đó rút ra được chức năng của cơ, xương, 
khớp (giúp cho cơ thể cử động và di chuyển).
 •Khi tay co hoặc duỗi, các cơ ở cánh tay thay đổi như thế nào?
 •Cử động của tay sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu xương cánh ta bị gãy? •Bộ xương, hệ cơ và khớp có chức năng gì?
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày.
 Bước 2: Thực hiện hoạt động 2
 - GV cho HS biểu lộ các cảm xúc khác nhau (vui vẻ, buồn bã, giận dữ,...) trên 
gương mặt và lưu ý HS rằng các cảm xúc này được biểu hiện nhờ các cơ mặt. Từ 
đó cho thấy một chức năng khác của cơ.
 - Cho HS xác định cảm xúc được biểu cảm
 Trò chơi vật tay
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi vật tay: Sau khi GV phổ biến luật chơi thì 
chia nhóm HS để chơi trò chơi vật tay (có thể chia nhóm 3 hoặc nhóm 5, mỗi nhóm 
cử các thành viên của mình thi đấu theo cặp và tính điểm).
 Luật chơi:
 •Bước 1: Nám tay đối thủ, khuỷu tay tì trên mặt bàn, cổ tay thẳng.
 •Bước 2: Khi trọng tài hô “Bắt đầu!” hai người chơi sẽ dùng sức để kéo tay 
đối phương xuống mặt bàn.
 •Bước 3: Trận đấu kết thúc khi tay một bên bị đè sát mặt bàn.
 - GV tổng kết trò chơi.
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về hoạt động của các cơ, xương và khớp 
trong động tác vật tay: Có những cơ, xương và khớp nào tham gia thực hiện hoạt 
động vật tay?
 - Yêu cầu HS nêu cảm nhận của HS khi vật tay quá lâu,...
 - GV hỏi thêm các câu hỏi để liên hệ với hoạt động của cơ quan hô hấp (động 
tác hít vào và thở ra) hoặc hoạt động của tim khi HS chơi vật tay; 
 - GV cung cấp các mẹo cho HS để thực hiện động tác này tốt hơn. 
 Ví dụ: trong quá trình vật tay, khi muốn dồn sức để vật tay đối thủ xuống thì 
nên nín thở, để nín thở được thì trước đó phải lấy một hơi thật dài,...
 3. Vận dụng
 - GV cho HS chia nhóm 2 để thảo luận về câu chuyện: “Hoa bị vấp ngã, đau 
chân không đi lại được. Cơ quan nào trên cơ thể Hoa bị tổn thương? Em sẽ làm gì 
để giúp đỡ bạn?”
 - GV mời HS đưa ra cách giải quyết tình huống.
 - GV cho HS đọc thầm câu chốt của Mặt Trời. - GV hỏi: Hoa đang làm gì? Em cảm thấy thế nào nếu ngồi một chỗ quá lâu? 
Em thường làm gì khi bị mỏi? Em có thường làm như Hoa không? Việc làm của 
Hoa có tác dụng gì?
 * GV yêu cầu HS đọc lười chốt Mặt Trời.
 * Hướng dẫn về nhà
 GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu trước các cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận 
động. hiện ở mỗi hình
 __________________________________
 Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 VIẾT: CHỮ HOA Y 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ; HS nêu được cấu tạo, quy trình 
viết chữ hoa Y. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong 
chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . 
Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
 - Biết viết câu ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
 2. Về năng lực chung
 - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Về phẩm chất: 
 - Chăm chỉ (chăm học).
 - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi 
viết chữ.) 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa. Mẫu chữ hoa Y và câu 
ứng dụng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược”
 + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: Tổ, bào, 
quốc, Yêu, bào, yêu
 + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 
giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
 - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng 
chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 
 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Y.
 - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết 
 hoa Y: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Y.
 - HS nêu: Chữ Y viết hoa cỡ vừa có độ cao 8 li, độ rộng 5 li (cỡ nhỏ cao 4 li, 
rộng 2,5 li). Chữ Y gồm 2 nét (nét móc hai đẩu và nét khuyết ngược).
 - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết 
hoa Y trên màn hình (nếu có).
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết.
 - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: 
 + Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn 
vào trong, đầu móc bên phải hưỏng ra ngoài.
 + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết 
nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 
2 phía trên.
 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Y trên không, trên bảng con (hoặc nháp). 
 - GV cùng HS nhận xét.
 HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:“Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.”
 - GV hỏi: câu ứng dụng muốn khuyên em điều gì?
 - GV chiếu mẫu câu ứng dụng.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý 
 khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với 
 bạn:
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
 (Chữ Y viết hoa vì đứng đầu câu. )
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, 
GV sẽ nêu)
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?( Khoảng 
cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o.)
 + Nêu độ cao các chữ cái (Độ cao của các chữ cái: chữ cái Y cao 8 li, chữ cái 
hoa T, b, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ đ, q cao 2 l; các 
chữ còn lại cao 1 li.)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_dinh_thi_tha.docx