Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố được kiến thức, kỹ năng gấp hình đã học.Gấp ít nhất một hình để làm đồ chơi.

2. Kỹ năng: HS gấp được một trong những sản phẩm đã học ở các bài 1, 2, 3.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do chính tay mình làm ra.

II. Đồ dùng dạy học

GV: Mẫu các sản phẩm đã học.

HS: Giấy thủ công.

III. Các hoạt động dạy học:

1.Ôn định tổ chức: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Kiểm tra đồ dùng của HS.

3. Bài mới: (28p)

 

doc 51 trang haihaq2 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Tuyên dương các em: Bùi Linh, Ngọc Ánh, Yến Nhi.
+Tồn tại: Một số ít em chưa thực sự tích cực học tập :
3. Phương hướng tuần sau 11
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
Thực hiện tốt mọi nề nếp chung.Tiếp tục thi đua học tập tốt lấy thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11.
_____________________________________
 Kiểm tra ngày......tháng 11 năm 2018
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________
TUẦN 11
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: HĐTT
CHÀO CỜ
____________________________________
Tiết 2: Toán Tiết 61
31 - 5 (Trang 49 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dang 31 – 5. Biết giải bài toán có một phép tính trừ.Nhận biết giao điểm hai của đoạn thẳng. 
2. Kỹ năng: HS thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 trừ 5 và giải bài toán có một phép tính trừ.
3. Thái độ: Giáo dục hs say mê học toán. 
 II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính. 
HS: Que tính, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS làm bảng con. 	
-
52
-
46
16
29
36
17
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p) 
Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính 31 – 5. (9p)
GV sử dụng que tính hướng dẫn HS thực hiện phép tính.HS thao tác trên que tính để thực hiện phép tính.
HS thực hiện phép tính.
GV chốt lại và nhắc lại cách tính.
Hoạt động 3: Thực hành.18p
HS: Nêu yêu cầu của bài.
HS: Làm bảng con
GV: Nhận xét yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. 
HS: Nêu yêu cầu của bài.
HS: Làm bài vào vở.
GV: Theo dõi và giúp HS làm bài.
HS: Lên bảng làm bài 
GV: Nhận xét.
HS đọc đề bài
GV hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài vào vở.
GV giúp HS
HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét và chốt kết quả đúng. 
Học sinh đọc đề bài
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào?
 31 – 5 =?
-
 31
* 1không trừ được 5, lấy 11 trừ 
 5
5 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
26
* 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
 31 – 5 = 26
Bài 1.(49). Tính.
-
51
-
41
-
61
-
31
-
81
 8
 3
 7
 9 
 2
43
 38
54
22
79
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. 
51 và 4; 21 và 6; 71 và 8
-
51
-
21
-
71
 4
 6
 8
47
15
 63
Bài 3: 
Tóm tắt
 Có : 51 quả trứng
 Ăn : 6 quả
 Còn : Quả trứng?
Bài giải:
 Số trứng còn lại là:
 51 – 6 = 45 ( quả)
 Đáp số: 45 quả trứng.
Bài 4: C
	A O
 D B
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0.
Hoặc hai đoạn thằng AB và CD cắt nhau tại điểm 0
4.Củng cố: 2p HS nhắc lại cách đặt tính. nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 1p Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
_____________________________________________
Tiết 3; Âm nhạc
GV Bộ môn dạy
___________________________________________
Tiết 4: Tự nhiên xã hội	Tiết 10
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Trang22 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức cho về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa. Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch uống sạch và ở sạch. 
2. Kỹ năng: HS biết được tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chónglớn.
 3. Thái độ: Giáo dục HS thói quen ăn sạch uống sạch và ở sạch.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Hình SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
CH: Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh giun?
HS: Giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống nước đã đun sôi không để ruồi đậu vào thức ăn, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay 
sạch trước khi ăn 
Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới:(26p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Trò chơi "xem cử động", nói tên các cơ quan, xương và khớp xương.(12p)
Bước 1: Hoạt động nhóm 4.
Bước 2: HĐ cả lớp 
Hoạt động 3: Trò chơi: Thi hùng biện.(13p)
Bước 1: GV chuẩn bị 1 số thăm ghi câu hỏi ,Bốc thăm
Bước 2: Cử đại diện trình bày.
1. Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn?
2. Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
3. Làm thế nào để phòng bệnh giun?
Các nhóm thực hiện 
Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng.
4. Củng cố: (3p) GV nhắc lại nội dung bài.Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (2p)Về nhà học lại bài.Chuẩn bị cho tiết 
____________________________________________
Tiết 5: Toán Tiết 62
TUẦN 10: LUYỆN TẬP (tiết 1)
(Dạy theo tài liệu củng cố kiến thức, kĩ năng môn toán)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết tìm x trong các bài tập dạng x + a = b; a + x = b(với a, b là các số có không quá hai chữ số). Biết giảI bài toán có một phép trừ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính và giải các bài toán bằng một phép tính trừ.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2p)
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập (30p)
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Nhận xét và chữa bài.
Bài 1:Tìm x
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Làm bài tập. 
a) 
x + 5 = 8 x + 8 = 17
 x = 8 – 5 x = 17 - 8 
 x = 3 x = 9
b) 
 4 + x = 6 11 + x = 15
 x = 6 – 4 x = 15 - 11
 x = 2 x = 4 
c) 
 5 + x = 10 10 + x = 15
 x = 10 – 5 x = 15 - 10
 x = 5 x = 5 
Bài 2: Số?
Số hạng
12
5
11
12
Số hạng
3
5
0
12
Tổng
15
10
11
24
Bài 3: Tính 
-
50
-
70
-
90
-
80
 6
 9
27
58
44
61
63
52
Bài 4: 
Bài giải
Đội văn nghệ của nhà trường có số bạn nữ là:
28 – 15 = 13 (bạn)
 Đáp số: 13 bạn
4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài.Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về nhà học lại bài.Chuẩn bị cho tiết 
____________________________________________
Tiết 6 Thủ công Tiết 16
ÔN TẬP CHƯƠNG I –KỸ THUẬT 
GẤP HÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố được kiến thức, kỹ năng gấp hình đã học.Gấp ít nhất một hình để làm đồ chơi.
2. Kỹ năng: HS gấp được một trong những sản phẩm đã học ở các bài 1, 2, 3.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do chính tay mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Mẫu các sản phẩm đã học.
HS: Giấy thủ công. 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ôn.(8p)
GV: Kể tên các bài đã học
Hoạt động 2: Thực hành(15p)
GV quan sát hướng dẫn một số em cong lúng túng.
Hoạt động3: Trình bày sản phẩm:(5p)
Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh.
- Gấp tên lửa
- Gấp máy bay phản lực
- Gấp máy bay đuôi rời
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
HS: Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên.
- HS thực hành.
HS gấp lại các bài đã học 
- Các tổ trưng bày sản phẩm
4. Củng cố: (2p) GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
___________________________________
Tiết 7: GDLS Tiết 11
Chủ đề 5: GIÁO DỤC LÒNG BIẾT ƠN (Tiết 3)
(Dạy theo thiết kế)
___________________________________
 Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán	Tiết 63
51 - 15 (Trang 50)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 -15.Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy kẻ ô li).
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng làm tính trừ và vẽ hình.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bài 4 hình vẽ SGK.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p).
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: thực hiện phép tính.
-
61 
-
91
-
81
 7
 8 
 4
54
83
77 
Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới: (28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 2: HD thực hiện phép trừ 51 - 15. (8p)
GV: Hướng dẫn HS thao tác trên que tính.
Hướng dẫn đặt tính và tính.
Hoạt động 3: Thực hành.(19p)
.
GV: Nhận xét chữa bài.
GV: Hướng dẫn 
GV cùng lớp nhận xét chốt bài đúng.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Thu chấm bài nhận xét bài.
GV: Gắn bài lên bảng.
GV Nhận xét chữa bài.
 51 - 15 = 36
HS: Thao tác trên que tính báo cáo kết quả.
-
51 
*1 không trừ được 5, lấy 11 
15 
trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1
36
* 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
Bài 1: Tính.
HS đọc yêu cầu.
HS Thực hiện vào bảng con
-
81 
-
31 
-
51
-
71 
-
61
46 
17
19 
38 
25
35
14
32 
33 
36
 Bài 2 .Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ 
và số trừ lần lượt là:
HS: Đọc yêu cầu.
HS: Làm bài vào nháp, 3 HS chữa bài trên bảng.
 81 và 41 51 và 25 91 và 9 
-
81 
-
51
-
91
41
25 
 9
40 
26 
82
Bài 3 T×m x
HS: Nêu yêu cầu của bài.
HS: Làm bài vào vở, đổi bài chữa bài.
x + 16 = 41 x + 34 = 81
 x = 41 – 16 x = 81 – 34
 x = 25 x = 47
 19 + x = 61
 x = 61 – 19
 x = 42
Bµi 4 VÏ h×nh theo mÉu.
HS: Nêu yêu cầu của bài
HS: Đếm ô đánh dấu các điểm vào vở rồi vẽ hình vào vở .
4. Củng cố: (2p) GV củng cố lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
___________________________________________________
Tiết 2 Thể dục
GV: Bộ môn dạy
_________________________________________
Tiết 3 + 4 Tập đọc Tiết 112 + 113
BÀ CHÁU (Trang 86)
(Giáo dục kỹ năng sống)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được các từ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.Đọc đúng lời kể của các nhân vật trong bài.
Hiểu được nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
2. Kỹ năng: HS đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, phân biệt được lời người kể và lời các nhân vật trong chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK. Bảng phụ .
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS đọc bài Bưu thiếp
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:(61p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Luyện đoc.(30p)
GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc.
a. Đọc từng câu
GV: Nhận xét
CH: Bài này chia mấy đoạn?
b. Đọc từng đoạn trước lớp
GV gắn bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt nghỉ và nhấn giọng.
GV nhận xét và sửa chữa cho HS.
GV nhận xét và sửa chữa.
Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.(20p)
CH:Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào?
CH: Cô tiên cho hạt đào vào nói gì?
CH: Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao?
CH: Thái độ của 2 anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có?
CH:Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng.
CH: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
CH: Em hãy nêu nội dung của câu chuyện?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại (10p)
GV theo dõi và sửa chữa cho HS.
HS tiếp nối nhau đọc từng câu
Đọc đúng từ ngữ khó.
- Ra lá, món mém, vào lòng.
HS: Đọc câu lần 2.
- Bài chia 4 đoạn. 
- Đoạn 1: từ đầu đến sung sướng.
- Đoạn 2: tiếp theo đến trái bạc.
- Đoạn 3: tiếp theo đến buồn bã.
- Đoạn 4: phần còn lại.
HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
- Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau/tuy vất vả/nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.//
Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/đơm hoa,/kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc,/ 
HS đọc ngắt nghỉ sau các dấu câu.
HS đọc lại từng đoạn trước lớp.
HS đọc chú giải.
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc.
HS đọc đồng thanh.
HS đọc thầm đoạn 1.
- sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau 
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang.
HS đọc thầm đoạn 2.
- Hai anh em trở lên giàu có.
HS đọc thầm đoạn 3.
- 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã.
- Vì 2 anh em nhớ bà 
HS đọc đoạn 4
- Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như sưa lâu dài 2 cháu vào lòng
Nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. 
Đọc phân vai ( 4 HS)
HS tự nhận phân vai.
Luyện đọc theo nhóm
Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em.
4. Củng cố: (3p) CH: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?
 HS: Tình bà cháu quý nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. 
	_______________________________________
Tiết 5: Tiếng việt Tiết 114 
LUYỆN TẬP: TUẦN 11 (Tiết 1)
(Dạy theo tài liệu củng cố kiến thức, kĩ năng môn Tiếng việt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc và hiểu được nội dung các bài tập đọc. Kể lại toàn bộ câu chuyện "Bà Cháu". .
2. Kỹ năng: Phát âm đúng: làng,vất vả,giàu sang,nảy mầm,màu nhiệm , . Ngắt nghỉ đúng dấu câu và các cụm từ dài. (nhấn giọng ở những từ ngữ in đậm).
3. Thái độ: HS biết sửa sai khi mắc lỗi.
II. Các hoạt động dạy học
1.Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2: Luyện đọc.(10p)
GV: HD HS đọc bài.
GV: Nhận xét cách đọc
2. Tìm hiểu bài.(8p)
GV: HD HS trả lời các câu hỏi: 1,2,3,4,5.
GV: Gọi HS nêu và chữa bài, nhận xét.
3. Bài tập rèn kĩ năng.(11p)
GV: HD HS trả lời các câu hỏi: 1,2,3,4.
GV: Gọi HS nêu và chữa bài, nhận xét.
- HS phát âm đúng.
- Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hằng năm / làm "ngày ông bà" / vì khi trời bắt đầu rét, / mọi người cần chăm lo cho sức khỏe người già.//
- HS: trả lời các câu hỏi:
1. ý c
2. khi bà mất gieo hạt đào này bên mộ ,các cháu sẽ giàu sang,sung sướng.
3. ý b
4. vì châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà.
5.Hai anh em trong câu chuyện là rất yêu bà.coi tình cảm hơn vật chất.
HS: Trả lời ghi vào VBT.
 - HS: Trả lời ghi vào VBT: 
1. Nhớ,buồn bã,òa khóc,chỉ cần bà,
2.yêu thương,nhớ,kính trọng,biết ơn,...
3. (HS làm vào vở ô li) 
4. Củng cố: GV: Củng cố lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
 __________________________________________
Tiết 6: Mĩ thuật
 GV Bộ Môn dạy
__________________________________________
Tiết 6: Tiếng việt Tiết 115
LUYỆN ĐỌC: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc đúng và rõ ràng các từ: làng,vất vả,giàu sang,nảy mầm,màu nhiệm. Đọc đoạn sau chú ý thay đổi giọng ở các câu có gạch dấu hai chấm để phân biệt lời kể và lời nhân vật.
2. Kỹ năng: Đọc đoạn sau chú ý ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu /.
3. Thái độ: HS biết tôn trọng các thầy cô giáo.
II. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc
GV: HD đọc bài 
GV Nhận xét cách đọc.
Hoạt động 3: HD đọc đoạn
Đọc từng đoạn
GV: Hướng dẫn HS đọc thay 
đổi giọng đọc để phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vât.
CH: Câu chuyện cho biết bé Hà 
có những đức tính gì đáng quý? Chọn những câu trả lời đúng.
GV: Chốt ý đúng.
Đọc từng câu HD: đọc các từ khó trong bài
HS: Đọc từng đoạn.
- Sáng kiến, lập đông, trăm tuổi.
- Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm ngày ông bà/ .
- Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì để biếu ông bà.
 Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố.
- Con sẽ cố gắng bố ạ.
a. chăm chỉ b. Quan tâm đến ông bà
c.thật thà d. cố gắng học tập e. Vâng lời người lớn. g. Hiền lành
4.Củng cố: GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: về học bài chuẩn bị bài sau
_____________________________________
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán 	Tiết 64
LUYỆN TẬP (Trang 51)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thuộc bảng 11 trừ đi một số.Thực hiện được phép trừ dạng 
51-15.Biết tìm số hạng của một tổng và giải được bài có một phép trừ dạng 51-15
2. Kỹ năng: HS thực hiện được các phép tính trừ dạng 51-15 và tìm số hạng của một tổng, giải bài toán có một phép trừ.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 HS làm bảng con 71 – 38 61 – 25
-
71
-
61
38
25
33
36
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: (31p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD làm bài (30p). 
GV nhận xét, kết luận.
GV nhận xét, kết luận
GV hướng dẫn HS làm bài.
GV nhận xét, kết luận
GV nhận xét, kết luận
Bài 1: Tính nhẩm
HS nêu yêu cầu bài
HS tự nhẩm ghi kết quả 
11 – 2 = 9 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 5 = 6 11 – 7 = 4 
11 – 8 = 3
11 – 9 = 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính
HS nêu yêu cầu bài
HS làm bảng con
HS nêu lại cách đặt tính và tính.
-
41
-
51
-
81
25
35
48
16
16
33
Bài 4:
HS nêu yêu cầu bài
HS làm bài vào vở.
 Tóm tắt:
 Có : 51kg táo
 Bán : 26kg táo
 Còn : kg táo
 Bài giải:
 Số táo còn lại là
 51 – 26 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg 
Bài 5: +, -
HS nêu yêu cầu bài
HS làm bài vào vở.
HS lên bảng làm bài. 
9 + 6 = 15 10 – 5 = 5 9 + 6 = 15
11 – 2 = 9 16 – 10 = 6 8 + 8 = 16
11 – 6 = 5 11 – 8 = 3 7 + 5 = 12 
4. Củng cố: (2p) HS nêu nhắc cách đặt tính. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà học lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
____________________________________________`
Tiết 2: Tập đọc	 Tiết 116
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM (Trang 89)
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu được các từ khó trong bài.Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Hiểu được nội dung bài: Tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.
2. Kỹ năng: HS đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, phân biệt được lời người kể và lời các nhân vật trong chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK. Bảng phụ.
 HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Đọc bài Bà cháu.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Luyện đọc.(10p)
GV đọc mẫu và HD cách đọc.
a. Đọc từng câu
CH: Bài này chia mấy đoạn?
b. Đọc từng đoạn trước lớp
GV gắn bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt nghỉ và nhấn giọng.
GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.(10p)
CH: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
CH: Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào?
- Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
CH: Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất?
GV chốt lại:
CH: Bài văn nói lên điều gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại:(7p)
GV nhận xét và sửa chữa.
HS tiếp nối nhau đọc từng câu
HS đọc đúng từ ngữ khó đọc.
- Lẫm chẫm, trảy, lúc lỉu, lại to, xôi nếp.
HS: Đọc câu lần 2
- Bài chia 3 đoạn
- Đoạn 1 từ đầu đếnbàn thờ ông.
- Đoạn 2: Tiếp quả loại to
- Đoạn 3: Còn lại
HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
- Ăn quả xoài cát chín / trảy từ cây ông em trồng, / kèm với xôi nép hương thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.// 
HSđọc lại từng đoạn trước lớp
HS đọc chú giải.
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
HS đọc đồng thanh.
HS đọc thầm đoạn 1.
- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đưa theo gió.
- Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ ông biết ơn ông 
trông cây cho con cháu có quả ăn.
- Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất.
- Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả ấy, bạn lại nhớ ông.Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quí cả sự vật trong môi trường.
 Nội dung: Tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.
HS thi đọc lại từng đoạn cả bài.
4. Củng cố: (2p) CH: Qua bài văn em học tập được điều gì?
 HS: Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
________________________________________________
Chính tả: (NV ) Tiết 117	
ÔNG VÀ CHÁU (Trang 84)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ. Làm được bài tập 2, bài 3.
2. Kỹ năng: HS trình bày bài thơ sạch đẹp, viết đúng mẫu chữ.
3. Thái độ: Giáo dục HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ bài 3
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS viết bảng con
Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới:(28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1p)
Hoạt động 2: HD viết chính tả (7p)
GV: đọc bài chính tả 
CH: Khi 2 ông cháu thi vật tay ai là người thắng cuộc? 
CH: Khi đó ông nói gì với cháu?
CH: Mỗi dòng thơ có mấy chữ? CH: Dấu ngoặc kép ở câu nào?
Hoạt động 3: HS viết bài (15p)
GV: Đọc từng câu.
GV: Đọc lại bài 
GV: Chấm 5-7 bài nhận xét.
Hoạt động 4: HD làm bài tập (5p)
GVnhận xét.
GV cùng lớp nhận xÐt chèt bµi ®óng.
HS: Đọc lại bài.Nhận xét.
- Ch¸u lu«n lu«n lµ ngưêi th¾ng cuéc.
- Ch¸u kháe h¬n «ng.
Mçi dßng th¬ cã 5 ch÷.
- Dấu ngoÆc kÐp ë c©u:
“¤ng thua ch¸u, «ng nhØ!”
“Cháu khỏe hơn ông nhiều
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng”
HS Viết tiếng khó
- Khoẻ, rạng sáng.
HS: Viết bài vào vở.
HS soát lỗi.
Bµi 2: 
T×m 3 ch÷ b¾t ®Çu b»ng c, 3 ch÷ b¾t ®Çu b»ng k
HS đọc yêu cầu của bài, ghi các chữ ra nháp thi đọc bài trước lớp
*3 ch÷ b¾t ®Çu b¨ng c: c«, cïng cao 
 3 ch÷ b¾t ®Çu b»ng k: kÐo, kÝnh, kim, 
Bµi 3: a)§iÒn vµo chç trèng l hay n?
HS: Đọc yêu cầu cả bài.
HS:Làm bài trên bảng phụ.
 Lªn non míi biÕt non cao
Nu«i con míi biÕt c«ng lao mÑ thÇy.
b) Ghi trªn nh÷ng ch÷ in ®Ëm dÊu hái hay dÊu ng·?
d¹y b¶o -c¬n b·o lÆng lÏ- sè lÎ
m¹nh mÏ- søt mÎ ¸o v¶i - vư¬ng v·i. 
4. Củng cố: (2p) GV tuyên dương bạn viết đẹp. Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò: (1p) Về nhà viết lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4 Kể chuyện	Tiết 118
BÀ CHÁU (Trang87 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu
2. Kỹ năng: HS kể được từng đoạn của câu chuyện, nghe và đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: giáo dục HS yêu và quí mến ông bà.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Tranh Sgk.
 HS: Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS kể lại câu chuyện.Sáng kiến của bé Hà. 
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: (26p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD HS kể (25p)
Kể mẫu đoạn 1 theo tranh
CH: Trong tranh có những nhân vật nào?
CH: Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
CH: Cô Tiên nói gì?
*Kể chuyện trong nhóm
GV quan sát các nhóm kể
* Kể chuyện trước lớp 
GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
GV nhận xét.
HS đọc yêu cầu
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
HS quan sát tranh
-Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào.
- Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau.
- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang.
HS quan sát từng trnh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
Các nhóm cử đại diện kể trước lớp
HS kể toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố: (3p) CH: Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ?
HS: Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ
5. Dặn dò: (2p) Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 5: Tiếng việt Tiết 122
 LUYỆN TẬP: TUẦN 11 (Tiết 2)
(Dạy theo tài liệu củng cố kiến thức, kĩ năng môn Tiếng việt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Chú ý đọc ngắt nghỉ hơi đúng ( nhấn giọng ở những từ in đậm).
2. Kỹ năng: Ngắt nghỉ đúng dấu câu và các cụm từ dài. 
3. Thái độ: HS có ý thức học tập.
II. Các hoạt động dạy học
1.Ôn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc 
GV: HD HS đọc bài.
GV: Nhận xét cách đọc
2. Tìm hiểu bài.
GV: HD HS trả lời các câu hỏi: 1,2,3,4,5.
GV: Gọi HS nêu và chữa bài, nhận xét.
3. Bài tập rèn kĩ năng.
GV: HD HS trả lời các câu hỏi: 1,2.
GV: Gọi HS nêu và chữa bài, nhận xét.
- HS phát âm đúng.
Người gửi:// Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và đào tạo Bình Thuận // 
Người nhận Trần Hoàng Ngân // 18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long / tỉnh Vĩnh Long .// 
HS: Trả lời ghi vào VBT.
1. Chọn ý khoanh: Ý b
2. Sinh nhật bố, con chúc bố sinh nhật vui vẻ, luôn mạnh khỏe, cảm ơn bố vì tất cả những gì bố đã giành cho con.
3. HS Ghi địa chỉ của con ( người gửi) và của bố(người nhận) trên phong bì.
HS: Trả lời ghi vào VBT: 
- Thương yêu, yêu quý, quý mên,....
- HS làm vào VBT 
4. Củng cố: (2p) GV: Nhắc lại nội dung chuyện. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà kể lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
 _________________________________________
Tiết 6 Tự học Tiếng Việt Tiết 119
LUYỆN VIẾT: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS chép chính xác một đoạn trong bài “ Cây xoài của ông em”. Trình bày sạch , viết đúng mẫu chữ. Làm đúng các bài tập chính tả. 
2.Kĩ năng: HS viết chữ đúng mẫu chữ và trình bày bài sạch, đẹp.
3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết và giỡ vở sạch.
II.Các hoạt động dạy học
1. Ổn định: (1p)
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới(31p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài((1p)
Hoạt động 2: HD viết bài(6p)
GV: Nêu yêu cầu tiết học
GV: Đọc đoạn viết trong 
GV: Nhận xét
Hoạt động 3: Viết bài vào vở(15p)
GV: Đọc bài viết
GV: Đọc lại bài, HS soát bài
GV: Chấm bài.
Hoạt động 4: Làm bài tập(6p)
GV: Nhận xét.
.
GV: Nhận xét.
HS: Đọc lại đoạn viết
- HS viết bảng con
Viết từ đến ngày lập đông . Đến hết bài.
- Lập đông, lắm.
HS: viết bài vào vở
Bài 2. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Nêu miệng.
Sáng kiến, kiểm tra, kênh rạch
Cây cau, kéo cá, kéo co.
Bài 3. a. Điền l hoặc n vào từng chỗ trống cho thích hợp.
HS: Nêu yêu cầu bài.
HS: Làm bài vào vởLo nghĩ, ăn no, nương rãy, tiền lương
4.Củng cố : (2p)GV: Nhận xét giờ học
5.Dặn dò:(1p) HS Luyện viết ở nhà.
__________________________________________
Tiết 7: Thể dục
 GV Bộ môn dạy
---------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2108
Tiết 1: Toán Tiết 65
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 - 8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi một số.Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 .
2. Kỹ năng: HS thực hiên phép trừ dạng 12 – 8 và giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 .
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính.
HS: Que tính, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS làm bảng con: 
- 
 45
-
67
 23
46
 22 
21
 Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: (27p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 2: Phép trừ 12 – 8 (8p)
GV sự dụng que tính để giới thiệu phép tính.
GV nêu bài toán.
* Lập bảng công thức: 12 trừ đi 1 số
GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc.
Hoạt động 3: Thực hành.(18p)
GV ghi bảng.
GV nhận xét. 
GV nhận xét và sửa chữa. 
GV theo dõi HS làm bài.
Bài toán cho ta biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào?
GV nhận xét và sửa chữa
12 – 8 =?
HS: Nêu cách đặt tính rồi tính.
HS nhắc lại cách đặt tính. 
-
12
 8
 4
HS sử dụng que tính tìm kết quả
12 – 3 = 9 
12 – 4 = 8 
12 – 5 = 7 
12 – 6 = 6
12 – 7 = 5
12 – 8 = 4
12 – 9 = 3
HS đọc thuộc.
Bài 1: Tính nhẩm
HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu miệng.
 9 + 3 = 12 12 – 9 = 3
 8 + 4 = 12 21 – 8 = 13
 3 + 9 = 12 12 – 3 = 9
 4 + 8 = 12 12 – 4 = 8
 Bài 2: Tính.
HS nêu yêu cầu bài tập
HS làm vào bảng con
-
12
 5
-
12
 6
-
12
 8
 7	 6
 4
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là.
HS làm bài vào vở.
HS nhắc lại cách đặt tính.
 27 và 7	12 và 3 12 và 9 
-
27
 7
-
12
 3
-
12
 9
 20 9 3
Bài 4: 
HS đọc yêu cầu đề toán
- Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh 
-Thực hiện phép trừ
HS tóm tắt và giải, HS làm bài vào vở.
Tóm tắt:
 Xanh và đỏ: 12 quyển
Đỏ : 6 quyển
 Xanh : quyển?
 Bài giải:
 Số quyển vở bìa xanh là:
 12 – 6 = 6 (quyển)
 Đáp số: 6 quyển
4. Củng cố: (2p) HS đọc lại bảng cộng. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. 
___________________________________________
Tiết 2 Âm nhạc
GV Bộ môn dạy
------------- ----------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 120
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC
TRONG NHÀ (Tr 90)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh, tìm được các từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ. 
2Kỹ năng: HS nêu được các từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà và nói được tác dụng của nó.
3. Thái độ: giáo dục HS có ý thức giữ gìn các đồ vật trong nhà
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh vẽ SGK.
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
CH: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại?
HS ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì 
CH: Tìm những từ chỉ người trong gia đình của họ nội
HS ông nội, bà nội, bác, chú, cô 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD làm bài (27p)
CH:Trong tranh có đồ vật nào ?
GV nhận xét bài cho HS
Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp 
Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu 
 GV nhận xét bài cho HS
Bài 1:Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
HS quan sát tranh thảo luận nhóm. 
- 1 bát hoa to đựng thức ăn.
- 1 thìa để xúc thức ăn.
- 1 chảo có tay cầm để d

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc