Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 24

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 24

T2. Toán: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b

- Biết tìm một thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).

- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.

 II Chuẩn bị : Sgk, bảng phụ.bảng con.

 

doc 24 trang thuychi 6790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Sáng Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2019
T1. GDTT CHÀO CỜ
T2. Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.
 II Chuẩn bị : Sgk, bảng phụ.bảng con. 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ:
Tìm x: X 3 = 15 3 X = 21
2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài
HD luyện tập
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
-Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào bảng con bài:
-Nhận xét , củng cố kt...
Bài 3: 
-HS nêu yêu cầu
-Hs tự làm
-Gv nhận xét 
Bài 4: 
-2 HS đọc bài toán
-HD hs tìm hiểu bài toán,YC HS tóm tắt và giải toán
-Nhận xét bài
3.Củng cố -Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
-Học sinh làm bài trên bảng con
-2 học sinh lên bảng làm.
Bài 1
-Học sinh nêu yêu cầu
X 2 = 4 2 X = 12 
 X = 4 : 2 x = 12: 2
 X = 2 X= 6
Bài 3 Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số
2
2
2
Thừa số
6
3
2
Tích
12
6
Bài 4
Hoc sinh đọc lại bài.
 Bài giải
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
 12 : 3 = 4 (kg)
	 Đáp số : 4 kg gạo
T3+4.Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ (2t)
I. Mục tiêu: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong câu chuyện. 
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thóat nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn.
 (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4.
*GDANQP:Kể chuyện về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.
	 II.Chuẩn bị: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Bài cũ: 
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài: Nội qui đảo Khỉ
-Nhận xét 
2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bà
HĐ1: Luyện đọc 
+Đọc mẫu :GV đọc mẫu toàn bài một lượt 
+Luyện đọc
- Luyện đọc đoạn lần 1
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
-Gv cho h/s pht hiện từ khó,cho h/s yếu đọc lại
 -Luyện đọc đoạn lần 2,kết hợp hướng dẫn đọc câu dài
 -Đọc nối tiếp đoạn lần 3 kết hợp giải nghĩa từ
+ Luyện đọc theo nhóm.Thi đọc
-GV nhận xét 
HĐ2: Tìm hiểu bài
+Đọc bài , trả lời câu hỏi
-Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
-Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
-Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
-Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
-Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
-Theo em, Khỉ là con vật ntn?Còn Cá Sấu thì sao?
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
-GV hs nêu ý nghĩa
 HĐ3 : Luyện đọc lại
-Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo 
-GV nhận xét – tuyên dương. *GDANQP:Kể chuyện về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.
3. Củng cố - Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Cả lớp theo dõi theo 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. 
- Từng HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét.
-HS đọc kết hợp đọc chú giải
-Hs luyện đọc nhóm, 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi chung
- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình tĩnh
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tim
- HS nêu 
- HS nêu
- Là người bạn tốt thông minh
- Con vật bội bạc, giả dối
- HS nêu
- từng nhóm 3 HS đọc lại truyện theo vai
-Gv cho học sinh kể chuyện về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm trong truyện, trong cuộc sống
 Chiều thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2019
T2. Đạo đức: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI 
 (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, VBT.
- Học sinh: VBT, bộ đồ chơi điện thoại
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài
Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ, xây dựng kịch bản và đóng lại các tỡnh huống sau:
+ Em gọi điện hỏi thăm sức khỏe của một bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện thoại nhàm đến nhà người khác.
Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luan để xử lí các tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng rành mạch.
- Hỏi: Trong lớp đó có em nào từng gặp các tình huống như trên? Khi đó các em đó làm gì? Chuyện gì xảy ra sau đó?
3. Củng cố – dặn dò:
- Hs theo dõi
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
- Nhận xét đánh giá cách xử lí từng tình huống xem đó lịch sự hay chưa, nếu chưa thì xậy dựng cách xử lí cho phù hợp.
- Thảo luận và tìm cách xử lí tình huống:
+ Lễ phép nói vơi người gọi điện đến là bố không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về.
+ Núi rừ với khách hàng của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện.
- Một số HS tự liên hệ thực tế.
 T3. Tự nhiên và xã hội Bài 24 : CÂY SỐNG Ở ĐÂU
 ( Phương pháp bàn tay nặn bột)
 I.Mục tiêu 
-Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (sống kí sinh: cây tầm gởi), dưới nước.
 II. Chuẩn bị
-GV: Ảnh minh họa trong SGK trang 50, 51 và tranh, ảnh về cây cối sưu tầm thêm(sắp xếp trên màn chiếu)
-HS: Một số cây cối các em sưu tầm được
 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Khởi động 
Hoạt động 1: Nêu cảm nhận của em
GV hỏi
+ Theo em biết cây sống ở đâu?
+Nêu một số cây sống trên cạn hay dưới nước mà em biết?
Gv: ghi nhanh ( sắp xếp có chủ định)các ý kiến hs nêu lên cột 3 của bảng 
 -Cây sống:Trên cạn, dưới nước, trên không.
Trong rừng, trong sân trường, trong công viên,
 - Cây sống trên cạn, cây sống dưới nước
 - Cây sống trên cạn là: cây mít, cam, rau cải..
 - Cây sống dưới nước là: cây sen, bèo, lúa...
Hoạt động 2: Đặt câu hỏi cho cảm nhận của em
GV hỏi
+ Em nào có thể đặt câu hỏi cho những cảm nhận trên?
Gv: ghi nhanh ( sắp xếp có chủ định)các ý kiến hs nêu lên cột 1 của bảng
 + Bạn cho mình biết cây sống ở đâu?
 + Bạn hãy nêu một số cây sống trên cạn hay dưới nước mà bạn biết?....
Hoạt động 3: Tìm phương án giải đáp
GV hỏi
+Để trả lời cho những câu hỏi này theo em chúng ta có những giải pháp nào?
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
GV cho hs thảo luận nhóm tổ 
Gv cho các nhóm lên trình bày, hs nhận xét, chất vấn
Gv: ghi nhanh ( sắp xếp có chủ định)các ý kiến hs nêu lên cột 2 của bảng
 -Cây sống trên cạn, cây sống dưới nước,bám vào thân cây khác...
 - Cây sống trên cạn là: cây mít, cam, rau cải.. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
 - Cây sống dưới nước là: cây sen, bèo, lúa.. Rễ cây sâu dưới nước..
 - Cây sống bám vào thân cây khác là: cây tầm gửi, cây lan... Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
GV chốt( chỉ vào nội dung cột 2) đây chính là nội dung bài học hôm nay
Hoạt động 5: Trò chơi: Tôi sống ở đâu
-GV phổ biến luật chơi:
-Chia lớp thành 2 đội chơi.
+Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
+Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
-Yêu cầu trả lời nhanh là đội thắng cuộc.
-GV cho HS chơi.
-Nhận xét trò chơi của các em
4. Củng cố – Dặn dò 
-Yêu cầu: Nhắc lại cho thầy: Cây có thể sống ở đâu?
-GV cho hs du lịch qua màn hình nhỏ tham quan các loài cây trong tự nhiên
-Gv giáo dục hs ý thức chăm sóc, bảo vệ cây
Nhận xét tiết học.
-Hát bài Ai trồng cây
-Nhiều HS trả lời.
- HS lần lượt nêu câu hỏi cho những cảm nhận trên
-HS lần lượt trả lời: Quan sát thực tế; thảo luận nhóm; tìm hiểu qua màn hình nhỏ; hỏi người lớn.....
-Hs lấy số cây đã chuận bị ra để quan sát thảo luận nhóm , thư kí ghi nhanh kết quả thảo luận nhóm mình vào phiếu
-HS đọc :
 Kết luận: 
 -Cây sống trên cạn, cây sống dưới nước,bám vào thân cây khác...
 - Cây sống trên cạn là: cây mít, cam, rau cải.. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
 - Cây sống dưới nước là: cây sen, bèo, lúa.. Rễ cây sâu dưới nước..
 - Cây sống bám vào thân cây khác là: cây tầm gửi, cây lan... Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
Hs trả lời
Hs quan sát
Hs trả lời
 Sáng thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019
T1. Kể chuyện : QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim Khỉ”.
- HS K-G biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
 II. Chuẩn bị: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
 III. Các hoạt động dạy học::
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ : Bác sĩ Sói.
-Gọi 3 HS lên bảng kể câu chuyện Bác sĩ Sói (phân vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa kể).
-Nhận xét .
2. Bài mới Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn
Bước1: Kể trong nhóm.
-GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
-Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
HĐ2: Phân vai dựng lại câu chuyện
-Yêu cầu HS khá, giỏi kể theo vai.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
3. Củng cố-Dặn dò:
- Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - HS nhắc lại
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- HS 1: vai người dẫn chuyện.
- HS 2: vai Khỉ.
- HS 3: vai Cá Sấu.
- Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.
 T2.Chính tả( nghe - viết) : QUẢ TIM KHỈ 
 I Mục tiêu :
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. 
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ : 
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả 
+ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
-GV đọc bài viết chính tả.
-Đoạn văn có những nhân vật nào?
-Vì sao Cá Sấu lại khóc?
-Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
+Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
-Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
-Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
+ Hướng dẫn viết từ khó:Cá Sấu, nghe, những, hoa quả 
+ Viết chính tả
-GV đọc bài để HS viết bài
+Soát lỗi
-Nhận xét bài 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x ?
- Gọi 1hs đọc y/c bài 2a
- Y/c hs làm vào vở BT
- GV nhận xét, chữa bài đúng
Bài 3a: Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s: sói, sẻ, sứa,...
Cả lớp cùng GV chốt lại kết quả đúng. Tuyên dương những nhóm tìm nhiều nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
+Khỉ và Cá Sấu.
+Vì chẳng có ai chơi với nó.
+Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn
-Đoạn trích có 6 câu.
-Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết 
-Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
-HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
-HS viết chính tả.
HS sửa bài.
Bài 2a - 1 hs đọc yêu cầu đề bài . 
+ Hs cả lớp làm vào vở BT
 - say sưa , xay lúa . 
 - xông lên , dòng sông .
- Hs theo dõi
- Bài 3a Lớp chia thành 4 nhóm. Hs trao đổi rồi ghi vào phiếu học tập (thời gian 2 phút). hết thời gian đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả . 
sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam, 
rút, xúc; húc.
T3. Toán: BẢNG CHIA 4
 I. Mục tiêu
- Lập được bảng chia 4.- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.- Bi tập cần lm: bài 1, 2 .
 II. Chuẩn bị: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: 
Chữa bài 4:
GV nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ1: Lập bảng chia 4.
+ Ôn tập phép nhân 4.
-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK)
-Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Làm ntn?
+Giới thiệu phép chia 4.
-Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
-Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
+ Lập bảng chia 4
-GV cho HS thành lập bảng chia 4
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:	Từ 4 x 1 = 4 Có 4 : 4 = 1
	Từ 4 x 2 = 8 Có 8 : 4 = 2
-Tổ chức cho HS đọc và HTL bảng chia 4.
HĐ2: Thực hành
Bài 1:Tính nhẩm 
-HS tính nhẩm nối tiếp nên kết quả
-Nhận xét , đọc lại bài 1
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-HS làm bài
-Nhận xét , chữa bài đúng
3.Củng cố Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
-HS thực hiện.
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
 	Đáp số : 4 kg gạo
- Hs nhận xét bài bạn.
-Có 12 chấm tròn .
 4 x 3 = 12.
HS trả lời :	Có 3 tấm bìa.
 12 : 4 = 3.
HS thành lập bảng chia 4
 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
Bài 1.HS tính nhẩm (theo từng cột HS tính nhẩm. Làm bài. 
8 : 4 = 2 40 : 4 = 10
32 : 4 = 8 28 : 4 =7
16 : 4 = 4 20 : 4 = 5
4 : 4 = 1 36 : 4 = 9
12 : 4 = 3 24 : 4 =6
Bài 2
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
	Đáp số: 8 học sinh
 Chiều Thứ ba, ngày 26 tháng 2 năm 2019
T1.Tập đọc: : VOI NHÀ
 I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc r lời nhn vật trong bi .
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
 II. Chuẩn bị:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ :
- Gv kiểm tra Hs đọc theo phân vai truyện Quả tim khỉ, sau đó trả lời câu hỏi -Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
2. Bài mới : Giới thiệu ,ghi mục bài
HĐ1: Luyện đọc 
+ Đọc mẫu 
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt, HD cách đọc
+ Luyện đọc đoạn lần 1
- Đoạn 1: Gần tối chịu rét qua đêm.
- Đoạn 2: Gần sáng Phải bắn thôi.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
Yc hs tiếp nối đọc bài theo đoạn, kết hợp sữa lỗi phát âm
+Luyện đọc đoạn lần 2
-Hướng dẫn HS ngắt giọng câu dài:
 Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh...vũng lầy.// lôi xong,/ nó huơ vòi....lùm cây/ rồi lững thững...bản Tun.//
+Luyện đọc đoạn lần ,kết hợp nêu nghĩa từ chú giải
+Đọc nhóm: Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc
-Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
-Đọc toàn bài
HĐ2: Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
- Vì sao mọi người rất sợ voi?
- Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe?
- Con voi đã giúp họ thế nào?
- Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà?
HĐ3 Luyện đọc lại :
-Giới thiệu đoạn luyện đọc
-HD cách đọc hạy
-Tổ chức luyện đọc
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố . Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-3 HS đọc toàn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn , kết hợp luyện đọc từ khó
-HS đọc câu dài.Đọc nối tiếp đoạn lần 2
-1 HS đọc từ chú giải
- HS đọc bài trong nhóm bàn.Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một em bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc.
-1 HS đọc cả bài
-Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy.
-Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích.
-Một con voi già lững thững xuất hiện.
-Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
-Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn.
-HS nêu cách đọc hay: Ngắt , nghỉ hơi, nhấn mạnh từ ngữ...
-HS đọc bài
 T3.Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP
 I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
 II. Chuẩn bị:Bảng con, VBT
 III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
GV giúp HS hoàn thành BT ở lớp
+Tiếng Việt:
 +Toán:
 + Làm thêm bài tập nâng cao:
-GV nhận xét , chữa bài
+HS làm bài: ............................................
..................................................................
+HS làm bài: ............................................
..................................................................
Bài 1: Có một sợi dây dài 32 cm, người ta cắt ra 4 đoạn bằng nhau để sử dụng . Hỏi đoạn mỗi đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
 Sáng thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019
T1. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. 
 DẤU CHẤM – DẤU PHẨY 
	 I. Mục tiêu : 
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của cc lồi vật (BT 1, BT2)
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3).
 II. Chuẩn bị:Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. 
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ 
 - Gọi 6 HS lên bảng
 - Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh, nêu tên các con vật trong tranh
-Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
-Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài đúng.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
-Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét , chữa bài đúng
-Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật.
Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài.
-HD ý nghĩa dấu chấm , dấu phẩy
- HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài đúng.
-Vì sao ở ô trống thứ nhất điền dấu phẩy?
-Khi nào phải dùng dấu chấm?
3. Củng cố ,dặn dò: 
 - Nhậnxét tiết học
- Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?”
Bài 1- HS đọc y/c
Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
-HS đọc từ chỉ đặc điểm
3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở Bài tập.
Gấu trắng: tò mò Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát Hổ: dữ tợn
Bài 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
-Làm bài tập.
-Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai.
a. Dữ như hổ. b. Nhát như thỏ( cáy)
c. Khỏe như voi( trâu , bò...) 
d. Nhanh như sóc...
Bài 3-1 HS đọc bài 
- Làm bài theo yêu cầu:
- Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
-Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa.
-Khi hết câu.
T2. Tập viết: CHỮ HOA: U – Ư.
	I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần).
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Bài cũ: 
-Kiểm tra vở viết.
-GV nhận xét,
2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ1: Hướng dẫn viết bảng 
+ Gắn mẫu chữ U
- Chữ U cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ U và miêu tả: 
- GV hướng dẫn cách viết: + Chữ U gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải...
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
* Gắn mẫu chữ Ư
+ Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét .
-HS viết bảng con.
 -GV nhận xét uốn nắn.
+Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Giới thiệu câu ứng dụng
- Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
-HS viết bảng con
- Viết: : Ươm 
- GV nhận xét và uốn nắn.
HĐ2: Viết vở
-Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò 
 GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con chữ T
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
.
 T3. Thủ công Bài : Ô TẬP, KIỂM TRA CHỦ ĐỀ 
 PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÈNH ( tiết 2)
I . Mục tiêu:
Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp các hỡnh đó học.
Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất một sản phẩm đó học.
Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi.
* Với HS khác:
Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất hai sản phẩm đó học.
Có thể gấp ,cắt ,dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
Các hình mẫu của các bài: 10, 11, 12 để HS xem lại.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA :
Đề kiểm tra: “Em hãy gấp, cắt, dán 1 trong những sản phẩm đó học từ hình 10 – 12”
Học sinh tự chọn 1 trong những nội dung đó học để làm bài kiểm tra.
IV. ĐÁNH GIÁ:
Đánh giá theo 2 mức: 
Hoàn thành 
Chưa hoàn thành.
V. NHẬN XÉT – DẶN DÒ
T4. Toán MỘT PHẦN TƯ
	I.Mục tiêu: 
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3.
 II.Chuẩn bị:
- Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn..
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- HS đọc bảng chia 3.
- GV nhận xét 	
2. Bài mới Giới thiệu, ghi mục bài
HĐ1.Giới thiệu “Một phần tư” 
- HS quan sát hình vuông và nhận xét:
?Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau?
 ? Mấy phần được tô màu. 
? Vậy đã tô màu một phần mấy của hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: ¼ đọc: Một phần tư.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1/4 hình vuông.
-GV lấy thêm vài ví dụ...
KL: Bất kì 1 vật nếu được chia thành 4 bằng nhau , lấy đi một phần có nghĩa đã lấy ¼ của vật
HĐ2 Thực hành
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/4 hình nào?
-Còn: Ở hình D đã tô màu một phần mấy hình vuông?
-Nhận xét ,chữa bài , củng cố kt...
Bài 3:
- HS quan sát các tranh vẽ và trả lời:
-Nhận xét ,chữa bài , củng cố kt...
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
HS đọc bảng chia 3. 
Bạn nhận xét.
+HS quan sát hình vuông
- 4 phần bằng nhau 
- 1 phần được tô màu .
-1/4
HS viết: 1/4; đọc: Một phần tư.
HS tô màu 1 phần.
HS lập lại.
Bài 1:HS trả lời
Hình A
Hình B
Hình C
HS trả lời.
Bài 3: 
 HS quan sát hình vẽ
HS trả lời. - Hình A-
Bạn nhận xét 
T5.Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP
 I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
 II. Chuẩn bị:Bảng con, VBT
 III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
GV giúp HS hoàn thành BT ở lớp
+Tiếng Việt:
 +Toán:
-GV nhận xét , chữa bài
+HS làm bài: ............................................
..................................................................
+HS làm bài: ............................................
..................................................................
 Chiều Thứ năm, ngày 28 tháng 2 năm 2019
T1.Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4) .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3,5.
 II. Chuẩn bị:Tranh, bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 4 và 1/4. Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.
- Nhận xét HS.
2. Bài mới :Giới thiệu , ghi mục bài: 
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- GV y/c hs trả lời kết quả của phép chia
- Nhận xét , củng cố kt...
Bài 2: Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- GV y/c hs trả lời kết quả của phép nhân, phép chia
- Nhận xét , củng cố kt...
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét, Chữa bài đúng
Bài 5: Gv cho hs quan sát rồi trả lời
3. Củng cố – Dặn dò 
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét .
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
Bài 1: Tính nhẩm
- Hs đọc
- Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
( 8 : 4 = 2,........, 32 : 4 = 8 )
- Hs theo dõi
Bài 2: Tính nhẩm 
- Hs đọc
- Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
( 4 x 3 = 12....16 : 4 = 4 )
- Hs theo dõi
Bài 3:
- Hs đọc
- Có 40 HS chia đều thành 4 tổ
- Mỗi tổ có mấy HS?
Giải
Số HS mỗi tỗ có là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh
Bài 5-HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi:	
-Hình ở phần a có 1/4 số con hươu được khoanh vào
T2.Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. 
 DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
 I. Mục tiêu:
-Giúp HS nhận biết tên các loài thú , các từ ngữ chỉ đặc điểm một số loài thú gần gũi với vốn sống của các em .
-Giúp HS thực hành dùng dấu phẩy để tách ý của các bộ phận cố cùng chức năng trong câu .
 II.Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của Hs
*HD luyên tập
Bài 1.Đặt câu với những từ chỉ đặc điểm sau :hiền lành, hung dữ, khỏe nhất trong loài thú, hay đá hậu, nhút nhát.... 
 Gv nhận xét 
Bài 2: Tìm thành ngữ nói lên đặc điểm của các con thú
Bài 3: Chọn dấu chấm , hoặc dấu phẩy điền vào ô trống sau :
 Trong chương trình thế giới động vật em được biết về con voi Con voi có hình dáng mập mạp toàn thân bao phủ bởi một lớp lông mao mượt mà như nhung Bốn cái chân của nó to như bốn cái cột đình Hai cái tai của voi to như hai cái quạt và luôn ve vẩy Tuy dáng hình to thế nhưng voi không chậm chạp chút nào nó kéo gỗ và thồ hàng hóa cho buôn làng rất khỏe
*Tổ chức chữa bài , củng cố kt....
Bài 1.HSG Đặt câu với những từ chỉ đặc điểm phù hợp
-Tổ chức chữa bài đúng
- Hs :
+Nhát như thỏ đé
+Chậm như rùa.....
-HS đọc và làm bài
T3.Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP
 I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
 II. Chuẩn bị:Bảng con, VBT
 III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
GV giúp HS hoàn thành BT ở lớp
+Tiếng Việt:
 +Toán:
-GV nhận xét , chữa bài
+HS làm bài: ............................................
..................................................................
+HS làm bài: ............................................
..................................................................
 Sáng thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2019
T2.Toán : BẢNG CHIA 5
 I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: bài 1, 2.
 II. Chuẩn bị: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :.
- Tô màu vào ¼ của mỗi hình..
-GV nhận xét 
2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ1: Lập bảng chia 5.
+ Ôn tập phép nhân 5
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Giới thiệu phép chia 5
-Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
-Nêu cách làm
-Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 như thế nào? 20: 5 = 4.
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bảng chia 4
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: 
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
-Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
-GV nhận xét , chữa bài đúng
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu
.
-GV nhận xét 
3 Củng cố - Dặn dò: . 
-Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làmbài.
 -Bạn nhận xét.
-HS trả lời và viết phép nhân:
 Có 20 chấm tròn.
 5 x 4 = 20.
-Có 4 tấm bìa
 20 : 5 = 4..
-HS thành lập bảng chia 
5 : 5 = 1 10 : 5 = 2
15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
25 : 5 = 5	 30 : 5 = 6
35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
-HS đọc và học thuộc bảng 5.
Bài 1
-HS tính nhẩm.
-HS làm bài. 
-HS nhận xét và sửa bài.
 Bài 2: HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập
Trình bày: 
 Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
Đáp số : 3 bông hoa
T3. Chính tả (nghe - viết) : VOI NHÀ
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2 a/b.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
 - Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu , gh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_24.doc