Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt ĐỌC: CÂY XẤU HỔ ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện. - Rèn kĩ năng đọc văn bản và đọc hiểu. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra - Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học và nêu nội dung của đoạn đó. - Hs thực hiện yc. - Gọi Hs nhận xét 2. Dạy bài mới. 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: -HS quan sát cây xấu hổ - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em biết gì về loài cây trong tranh ? - 2-3 HS chia sẻ. + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt đã khép lại - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2.2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - Cả lắng nghe , đọc thầm bài. - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. -Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt lá đã khép lại. - Bài được chia làm mấy đoạn? - Chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - HS đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - Con hiểu thế nào là lạt xạt? - Là tiếng va chạm của lá khô - Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra cùng lúc gọi là gì? - xôn xao -Thế nào là xuýt xoa? - Cách thể hiện cảm xúc qua lời nói. - Con biết gì về cây thanh mai? - Cây bụt thấp, quả mọng nước, trông như quả dâu. - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - 2-3 HS đọc - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp. - HS thực hiện theo cặp. - GV theo dõi uốn nắn những em đọc yếu. - Đại diện các nhóm luyện đọc nối tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS đọc đoạn 1 và nhìn tranh minh hoạ. Tranh vẽ những gì? - Cây xấu hổ với nhiều mắt lá đã khép lại. - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì? - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại. - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay - Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?. - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp. - Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại? - Không biết bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại. Qua bài đọc giúp em nhận biết được điều gì? - 2- 3 HS chi sẻ. - GV nhận xét chốt nội dung bài: Qua bài đọc giúp HS nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32 - 2-3 HS đọc. - Y/C HS trả lời câu hỏi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 1-2 HS đọc. - YCHS thảo luận cặp đôi tưởng tượng mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên chia sẻ. - 3-4 nhóm lên chia sẻ -Gv theo dõi sửa lỗi câu văn cho HS. - Các HS khác nhận xét, góp ý cho nhau. VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh. Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình. Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ................................. .................................... Toán BÀI 5: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 ( tiết1) I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn (một bước tính) liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn để. - Qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá để giải bài toán sẽ hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu (ti vi), phấn màu - Bộ đô dùng học Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động:GV cho hs hát bài Em yêu trường em - HS hát 1 bài 2. Bài mới: 2.1. Gv giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học. - Hs lắng nghe - Ghi tên bài trong vở - Đọc tên đề bài nối tiếp. 2.2. Luyện tập: Bài 1: Bài này nhằm giúp HS biết cách cộng nhẩm hai số tròn chục có kết quả bằng 100, cách trừ nhẩm 100 cho một số tròn chục (lấy số chục cộng, trừ số chục). - GV cho HS tự tìm hiểu cách tính nhẩm trong SGK rổi gọi HS nêu cách tính nhẩm. - Hs nêu kết quả - GV cho HS làm bài và chữa bài, khi chữa bài - Hs giải thích cách làm (nêu cách tính nhẩm) - GV nên yêu cầu HS nêu cách nhẩm cho từng trường hợp. a) 5 chục + 5 chục = 10 chục 50 + 50 = 100 7 chục + 3 chục = 10 chục 70 + 30 = 100 2 chục + 8 chục = 10 chục 20 + 80 = 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. b) Làm tương tự phần a 100 – 20 = 100 – 50 = 100 – 30 = 100 – 90 = 10 chục – 2 chục = Bài 2: Củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100 bằng cách đặt tính rồi tính. - Hs nêu yêu cầu GV gọi một vài HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính rồi cho HS làm bài. - Hs nêu cách đặt tính và tính - Hs làm bài trong vở - 2 hs làm trên bảng - Nx, bổ sung -Sau khi làm bài, GV có thể cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV nhận xét, đánh giá Bài 3: Củng cố, rèn kĩ năng tính nhẩm cho HS. GV cho HS nêu yêu cầu của đế bài. - Hs nêu yêu cầu bài toán - Hs thảo luận nhóm 2 ,làm bài trong vở - GV hướng dẫn HS cách làm bài: Tính kết quả từng phép tính rồi nêu hai phép tính có cùng kết quả. - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS chia sẻ: - Hai phép tính có cùng kết quả là: 30 + 5 và 31 + 4; 80 – 30 và 60 – 30; 40 + 20 và 20 + 40. Kết quả: Hai phép tính có cùng kết quả là:30 + 5 và 31+ 4;80- 50 và 60 - 30; 40 + 20 và 20 + 40. * Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 = 20 + 40 mà không cần tính kết quả của phép tính này. Bài 4: Củng cố, rèn kĩ năng tính nhẩm và thực hiện phép cộng, trừ. GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả. - Hs lắng nghe, ghi nhớ GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Hs làm VBT - 2 hs chữa bài - Nhận xét, bổ sung Lưu ý: Khi làm bài, GV yêu cầu tính nhẩm (để rèn kĩ năng tính nhẩm cho HS). Bài 5: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - 1-2 HS đọc đề. GV yêu cầu HS tìm hiểu đê' bài: Có 12 hành khách, rồi thêm 3 hành khách. Hỏi có tất cả bao nhiêu hành khách? - 1-2 HS trả lời -GV cho HS làm bài rồi chữa bài. GV chỉ hướng dẫn khi cần thiết. - HS thực hiện: Bài giải Số hành khách trên thuyền có tất cả là: 12 + 3 = 15 hành khách Đáp số: 15 hành khách - GVNX, đánh giá - Sau khi chữa bài, GV có thê giới thiệu cho HS biết bức tranh trong SGK là cảnh vùng sông nước miền Tây Nam Bộ. Ở đó, người dân thường dùng tàu, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hoá, nông sản. * Chốt kiến thức cho hs. C. Vận dụng: - GV tổng kết nội dung bài học. - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Tiết 2 Đạo đức Bài 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( Tiết1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Thực hiện được việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi để thể hiện tình yêu quê hương. -Rèn năng lực phát triển bản thân, điểu chỉnh hành vi. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Yêu cảnh đẹp của quê hương mình. - Yêu thích môn học. Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 2; - Bài hát “Màu xanh quê hương”,... - Máy tính, máy chiếu,... (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (tiết 1) - Tổ chức hoạt động tập thể. - GV tổ chức cho HS bài hát “Màu xanh quê hương” theo điệu Sa-ri-ăng, dân ca Khmer (Nam Bộ), đặt lời mới: Nam Anh. - HS hát. - Qua lời bài hát giúp em hiểu được điều gì. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện "Tình quê" - HS đọc câu chuyện. Cách tiến hành: -GV treo/chiếu tranh lên bảng và kể chuyện theo tranh. - HS quan sát tranh và nghe GV kể. - HS kể nối tiếp lại câu chuyện trước lớp. Các HS khác lắng nghe. -HS thảo luận nhóm 2, HS trả lời câu hỏi: - Lan đã thể hiện tình yêu quê hương như thế nào? - GV nhận xét, kết luận: Lan đã thể hiện tình yêu đối với quê hương qua các việc làm: gom quần áo cũ, sách vở, đồ chơi để tặng cho một bạn có hoàn cảnh khó khăn trong xóm; đi thắp hương ở nhà thờ tổ; bạn luôn phấn đấu học giỏi; quan tầm, gọi điện hỏi thăm ông bà;... * Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương. - HS nêu yêu cầu. GV treo/chiếu tranh trong SGK lên bảng, yêu cẩu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Các bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu đối với quê hương? - HS quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Để thể hiện tình yêu đối với quê hương, các em cần:Yêu thương, chăm sóc những người thân trong gia đình; kính trọng thầy, cô giáo, yêu quý bạn bè; biết ơn người có công với quê hương; chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; cố gắng học giỏi để sau này xây dựng quê hương; - GV đặt câu hỏi: Em đã làm gì để thể hiện tình yêu đổi với quê hương? - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp những việc em đã làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi những HS đã có những việc làm tốt để thể hiện tình yêu đối với quê hương. 3.Vận dụng: a. Chia sẻ với các bạn những việc em đã và sẽ làm để thể hiện tình yêu quê hương - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn bên cạnh. - Gv nhận xét tuyên dương các nhóm chia sẻ hay. Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt CHỮ HOA C I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim là làm bất cứ việc gì nêu có sự kiên trì thì sẽ thành công. 2..Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV TC thi Viết nhanh, đúng và viết đẹp. - Học sinh thi đua. +Viết bảng con: B, Bạn - Học sinh viết bài bảng con - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi cho học sinh, khen ngợi những học sinh viết đẹp. - Lắng nghe, sửa lỗi sai để bài viết hoàn thiện. - Giới thiệu bài mới, ghi tên bài lên bảng. 2. Dạy bài mới: 2.1 Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. + Quan sát mẫu chữ viết hoa C: - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa C cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ? + Cao 5 ô li, rộng 4 ô li + Chữ hoa C gồm mấy nét? Đó là những nét nào? + Chữ hoa C gồm 1 nét liền. => Kết luận: + Chữ hoa C cao 5 li + Gồm 1 nét liền là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C. - Quan sát, ghi nhớ quy trình viết chữ hoa C.. - Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ 2. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS lắng nghe theo dõi. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ C sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - Bằng con chữ o. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hành viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. -GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS lắng nghe 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE :CHÚ ĐỖ CON I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức,kĩ năng - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Yêu quý môn học,vận dung kiến thức vào cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?. - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2- 3 HS đọc tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, dựa vào câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. Tranh 1: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân. Tranh 2: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào? -Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân. Tranh 3: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? -Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời. Tranh 4: Cuối cùng đỗ con làm gì?. - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ. - Theo em, các tranh muốn nói về nội dung gì?. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện: - YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn theo tranh - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh. - HS lắng nghe, nhận xét. Tranh 1:- Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra như thế nào?. - Cô mưa xuân đến khi đỗ con nằm dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước đến cho đỗ con được tắm mát. Tranh 2: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô gió xuân diễn ra như thế nào?. - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. Tranh 3: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? . - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con. Tranh 4: Cuối cùng đỗ con làm gì?. - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp. - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu chuyện. - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ xung. * Hoạt động 4: Vận dụng Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. -HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy mầm vươn lên thành cây đỗ. - HS lắng nghe. - HS Thực hiện yêu cầu. - Hs có thể chia sẻ với người thân xem câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. ( Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra ngoài khám phá thế giói xung quanh thì sẽ không bao giờ lớn được. - HS có thể kể cho người thân nghe toàn bộ câu chuyện, hoặc chỉ cần nói tóm tắt. HS lên kể. - Hạt đỗ con nảy mầm và lớn lên là nhờ có mưa, có gió, có nắng, và nhớ là có cả lòng đất ấm nữa. - HS trao đổi với người thân xem câu chuyện muốn nói điều gì với các bạn nhỏ? + Nếu chỉ ở mãi trong nhà của mình hay ở nhà với mẹ, không dám đi ra ngoài, không dám khám phá thế giới xung quanh thì sẽ không thể lớn lên được. 3. Củng cố, dặn dò -Sau bài học Cây xấu hổ, các em đã: + Đọc - hiểu bài Cây xấu hổ. + Viết đúng chữ viết hoa c, câu ứng dụng Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Nghe - kể được câu chuyện Chú đỗ con. - Em học được điều gì từ câu chuyện của cây xấu hổ? -GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ................................ .................................... Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” - GV đưa các phép tính cộng, trừ (ko nhớ) - Hs tham gia TC: Tính nhẩm nhanh và chính xác kq các PT - GV nhận xét, tuyên dương hs 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học. - HS đọc đề, ghi vở 2.2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C HS làm bài và giải thích rõ kết quả. Vì sao đúng? Vì sao sai? - HS thực hiện - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS giải thích rõ kết quả cho từng trường hợp. (Vì sao đúng, sai?) Chẳng hạn: a) Sai (S), vì đặt tính sai. - Sau khi HS làm bài, GV có thể yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ. - Nhận xét, tuyên dương hs. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Chốt cách thực hiện phép tính: Thực hiện tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Bài 2: Tính. - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS nêu các PT: - Các TH nào có thể tính nhẩm được? 20 + 6 57 – 7 3 + 40 43 + 20 75 – 70 69 - 19 - Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng, thẳng cột rồi thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HD giúp đỡ HS lúng túng - Đổi vở kiểm tra bài cho nhau - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS giải - Nhận xét, tuyên dương hs. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ kết quả: - HDHS: Tính kết quả của từng phép tính, so sánh các kết quả với 50 rồi trả lời từng câu hỏi. Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; 90 – 50; 70 – 30 Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + 20; 30 + 40; 86 - 6 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - GV hướng dẫn HS dựa vào quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc,tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - HS thực hiện theo hướng dẫn và chia sẻ kết quả Chẳng hạn, ở câu a: - Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8. - Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4. - GV cho HS làm bài rối chữa bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * GVNX, chốt: Quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số (theo cột dọc) Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ - YC HS làm bài vào vở - GV chữa bài Bài gải Số con bò nhà bác Bình có là: 28 – 12 = 16 (con) Đáp số: 16 con bò - GV nhận xét, tuyên dương *GVNX, chốt cách giải bài toán tìm một thành phần chưa biết trong phép tính. 3. Vận dụng - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: ................................. .................................... Tự nhiên và xã hội Bài 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức,kĩ năng: - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ,bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. -Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc và đề xuất được những việc làm để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống. - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. -Tuyên truyên và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,... Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV+ Hình trong SGK phóng to (nếu có thể). + Máy chiếu (nếu có) và một số hình ảnh có nội dung gắn với bài học. - HS: Một số hình ảnh về thức ăn, đồ uống, đồ dùng được cất giữ, bảo quản không đúng cách hoặc bị hỏng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Tiết 1) 1.Khởi động: (Nội dung các hình). -Hình HS bị đau bụng và buồn nôn. - HS quan sát các hình. -Hình nhóm HS trò chuyện cùng bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân gây ngộ độc. - HS suy nghĩ tìm hiểu nguyên nhân gây ngộ độc. -Hình một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc có thể gây ngộ độc do cất giữ,bảo quản không đúng cách. - HS chia sẻ cá nhân trước lớp. *Gợi ý các bước tổ chức dạy học -GV hướng dẫn HS quan sát hình, trả lời câu hỏi gợi ý trong SGK. HS có thể trả lời đúng hoặc sai tùy theo sự hiểu biết của các em, - HS chú ý lắng nghe. -GV đưa ra câu hỏi mở đầu khác, miễn là tạo hứng thú và kích thích nhận thức của HS trước khi tìm hiểu bài học mới. - HS nối tiếp đọc tên bài. 2.Khám phá: * Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS quan sát các hình, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - Tại sao thức ăn ngày hôm trước bảo quản không đúng cách thì hôm sau sẽ không nên ăn? - HS quan sát các hình, thảo luận và trả lời câu hỏi. -Uống nước ngọt để qua đêm thường đau bụng, vì sao? - Vì sao thuốc phải để xa tầm tay của trẻ em?,...). -Thông qua hoạt động thảo luận, HS hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác lắng nghe và bổ sung. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS đóng vai và trình diễn trước lớp. GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống: ăn phải thức ăn ôi thiu, bảo quản không đúng cách; thức ăn, đồ uống quá hạn sử dụng; uống thuốc không đúng chỉ dẫn,.. * Hoạt động 2: Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK: + Tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng,... nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. -HS quan sát hình, thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đồ uống bị hỏng, ôi thiu? Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. GV nhận xét và kết luận: +Câu hỏi 1: Hoa quả bị hỏng (hình 2), bánh mì bị mốc (hình 3), nước rửa bát và dấu ăn để cạnh nhau dễ gây nhầm lẫn (hình 4), thức ăn bị ruổi đậu vào (hình 5), kẹo để lẫn lộn với thuốc trong tủ thuốc (hình 6), thức ăn có mùi thiu (hình 7). + Câu hỏi 2: Dấu hiệu để nhận biết: hoa quả bị hỏng (mổc, thối, chuyển màu), bánh mì bị mốc trắng, thức ăn có mùi ôi thiu,... -GV đưa ra một số câu hỏi để HS có thể kể thêm tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống khác có thể gây ngộ độc nếu không cất giữ, bảo quản đúng cách (hoa quả chưa rửa, sữa hoặc bánh kẹo quá hạn sử dụng, thớt bị mốc,...). -GVcũng đưa câu hỏi để HS nêu được tác hại của việc sử dụng những đổ dùng, thức ăn,đồ uống không đảm bảo vệ sinh và quá hạn sử dụng. - Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. Đổng thời HS nhận biết được một số đỗ dùng, thức ăn, đổ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản đúng cách và tác hại của việc sử dụng những thứ đó. 3.Hoạt động thực hành: - Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm hoặc cặp đôi: - HS thảo luận theo nhóm hoặc cặp đôi: - Liệt kê tên một số thức ăn, uống, đồ dùng khác có thể gây ngộ độc nếu cất giữ, bảo quản không cẩn thận. - GV chiếu trên màn hình một số thức ăn, đồ uống,đồ dùng để HS tự nêu và lí giải vì sao chúng có thể gầy ngộ độc. -HS quan sát đưa ra ý kiến. - GV có thể chiếu trên màn hình hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh một số cách bảo quản thức ăn, đổ uống,... an toàn. - HS quan sát đưa ra ý kiến. - Gv mời HS đọc và chia sẻ lời chốt của Mặt Trời. 4. Hoạt động vận dụng: - Tìm hiểu và ghi lại một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống trong gia đình em có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt ĐỌC: CẦU THỦ DỰ BỊ ( 2TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức,kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật - Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức. - Trả lời được các câu hỏi của bài.Rèn kĩ năng đọc văn bản. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động. - Yêu thích môn học, bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra - Gọi HS đọc bài Cây xấu hổ - 3 HS đọc nối tiếp. - Nói về một số điều thú vị từ bài học đó - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1.Khởi động: - Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH - Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ. + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì? - Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng. + em có thích môn thể thao này không? Vì sao? - Em rất thích môn thể thao này vì - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: - HS đọc tên bài và mở SGK. - Bài đọc nói về gấu con và các bạn của gấu. Gấu rất thích chơi bóng đá nhưng lúc đầu gấu chậm chạp và đá bóng chưa tốt nên chỉ được làm cầu thủ dự bị. Nhưng sau đó thì đội nào cũng muốn gấu đá cho đội mình. Vì sao vậy? Chúng ta cùng đọc bài Cầu thủ dự bị để biết. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé hoặc một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng ra xa. - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu + Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu + Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn + Đoạn 4: Còn lại - Gv và HS nhận xét cách chia đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị. - HS đọc nối tiếp. -GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài. Một hôm,/ đến sân bóng/ thấy gấu đang luyện tập,/ các bạn ngạc nhiên/ nhìn gấu/ rồi nói:/,... - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HS thực hành đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. HS trong nhóm góp ý cho nhau. - 1 HS đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm từng đoạ của bài để trả lời các câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.doc