Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019

Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu :

 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lý.

- Lập kế hoạch khi làm việc ,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. Quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày

 - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng hợp lí, không bỏ lãng phí thời gian, tiết kiệm không đồng tình với các hành vi sử dụng thời giờ lãng phí.

II. Đồ dùng dạy – học :

 -S GK Đạo đức 4

 - Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và vàng.

III- Các hoạt động dạy- học:

 

doc 75 trang haihaq2 6110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Thứ hai ngày 15/10/2018
Tiết 4. Đạo đức (5)
Bài 5. Tình bạn ( tiÕt 1 )
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
 - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.( Biết được ý nghĩa của tình bạn).
 - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài hát “ Lớp chúng ta đoàn kết”, nhạc và lời Mộng Lân
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
A. Kiểm tra: 
+ Đối với tổ tiên, dòng họ ta phải có thái độ như thế nào?
- Đọc ghi nhớ
+ Hãy kể những việc em đã làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng họ mình? 
- Nhận xét, đánh giá
-2, 3 HS nêu
- HS khác nhận xét
25’
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài:- GV ghi bảng
- Nghe, mở SGK ,ghi vở tên bài
 Hoạt động 1: Thảo luận lớp
Mục tiêu : HS biết được ý nghĩa về tỡnh bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì sẽ xẩy ra khi xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền kết giao bạn bè.
- Hát tập thể “lớp chúng ta đoàn kết”
- HSTL
- Nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện “Đôi bạn”
Mục tiêu : HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn hoạn nạn.
- Giáo viên đọc truyện “đôi bạn” theo tranh
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+ Em thử đoán xem sau truyện xẩy ra tình bạn giữa 2 người sẽ ntn?
+ Theo em bạn bè cần phải cư xử với nhau như thế nào? vì sao?
- Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn
- Nghe, quan sát tranh
- Thảo luận lớp.
- HSTL, HS khác bổ sung ý kiến
- Nghe và ghi nhớ
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 2 ( SGK )
- Sau mỗi tình huống, GV y/c HS tự liên hệ: 
- Học sinh làm việc cá nhân. 
Mục tiêu: HS biết cỏch ứng xử phự hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè
+ Em đã làm như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? kể cụ thể 1 trường hợp
Kết luận: Cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống:
a, Chúc mừng bạn
b, An ủi, động viên, giúp đỡ bạn
c, Bênh vực(nhờ người lớn bênh vực)
d, Khuyên ngăn 
e, Nhận khuyết điểm và sửa chữa
- Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
- 1 vài học sinh trình bầy ý kiến của mình liên hệ bản thân.
Hoạt động 4: ( bài tập 4 , SGK)
Mục tiêu : Giúp HS biết được biểu hiện của tình bạn đẹp
- Trao đổi ý kiến: những biểu hiện của tình bạn đẹp là gì?
- GV ghi nhanh lên bảng
Kết luận: Những biểu hiện của tình bạn đẹp là: Tôn trọng , chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ , chia sẻ vui buồn cùng nhau.
- 3-4 HS nêu ý kiến
- Nghe và ghi nhớ
- HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết
- Đọc ghi nhớ SGK
- 2-3 HS
- 2 HS
2’
3. Củng cố, dặn dò
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát chủ đề tình bạn
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh
- Nghe và ghi nhớ
Tiết 5. Đạo đức (4)
Bài 5. Tiết kiệm thời giờ (Tiết 1)
I. Mục tiêu : 
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lý.
- Lập kế hoạch khi làm việc ,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. Quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày 
 - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng hợp lí, không bỏ lãng phí thời gian, tiết kiệm không đồng tình với các hành vi sử dụng thời giờ lãng phí.
II. Đồ dùng dạy – học : 
 -S GK Đạo đức 4
 - Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và vàng.
III- Các hoạt động dạy- học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
25’
2’
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế những việc cần làm để tiết kiệm cho gia đình
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Tiết kiệm thời giờ (Tiết 1)
b. Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” 
- GV kể chuyện 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 3 câu hỏi:
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
ØTình huống 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi muộn.
ØTình huống 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
ØTình huống 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
- GV kết luận: Nếu ta không biết trân trọng thời giờ thì sẽ gây ra những hậu quả rất đáng tiếc. 
- Yêu cầu HS rút ra bài học ghi nhớ 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: Tán thành hoặc không tán thành
a. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
b. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
c. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
d. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.
- GV kết luận:+Ý kiến d là đúng.
 + Các ý kiến a, b, c là sai
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Tiết kiệm thời giờ(T.2
3 HS thực hiện.
HS lắng nghe 
- HS thảo luận .Đại diện nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.Đại diện nhóm trình bày
- HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
- Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
- Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng
- HS lắng nghe 
-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK trang 15
- HS thảo luận nhóm trao đổi với các bạn vế các ý kiến do GV đưa ra 
- HS bày tỏ thái độ theo các phiếu màu theo quy ước 
- HS giải thích về lí do lựa chọn của mình 
Chiều
Tiết 1. Thủ công (1)
Bài 5. Xé, dán hình cây đơn giản (Tiết 2)
I. Mục tiêu : Sau baøi hoïc, hoïc sinh coù khaû naêng:
- Bieát caùch xeù, daùn hình caây ñôn giaûn.	
- Xeù, daùn ñöôïc hình taùn laù caây, thaân caây. Ñöôøng xeù coù theå bò raêng cöa. Hình daùng töông ñoái phaúng, caân ñoái. 
- Bieát yeâu thích saûn phaåm.
+ Vôùi HS kheùo tay:
- Xeù, daùn ñöôïc hình caây ñôn giaûn. Ñöôøng xeù ít raêng cöa. Hình daùn caân ñoái, phaúng.
- Coù theå xeù ñöôïc theâm hình caây ñôn giaûn coù hình daïng, kích thöôùc, maøu saéc khaùc.
II. Chuẩn bị: 
 - GV : Baøi maãu xeù, daùn hình caây ñôn giaûn. Giaáy maøu, giaáy traéng, hoà daùn.
 - HS : Giaáy maøu, giaáy traéng, hoà daùn, buùt chì.
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoaït ñoäng cuûa GV
 Hoaït ñoäng cuûa HS
1'
2'
25'
2'
1 - OÅn ñònh :	
2 - Kieåm tra baøi cuõ :
 Kieåm tra ÑDHT cuûa HS. Nhaän xeùt.
3. Baøi môùi : Giôùi thieäu : 
 Xeù daùn hình caây ñôn giaûn.
 Hoaït ñoäng 1 : oân taäp
MT : oân laïi caùch xeù daùn hình caây ñôn giaûn.
Caùch tieán haønh:
- Nhaéc laïi caùc böôùc xeù daùn hình caây ñôn giaûn.
- Cho hs xem laïi baøi maãu.
KL: hs nhôù laïi caùch xeù, daùn saûn phaåm.
 Hoaït ñoäng 2 : thöïc haønh.
 MT : hs thöïc haønh xeù daùn hình caây ñôn giaûn.
Caùch tieán haønh:
+ Cho hs laéy giaáy maøu, ñeám oâ, ñaùnh daáu, veõ hình.
+ HS kieám tra laãn nhau.
+ Cho hs xeù, daùn saûn phaåm.
+ GV theo doõi giuùp ñôõ.
+ HS trình baøy saûn phaåm.
KL: xeù, daùn ñöôïc hình caây ñôn giaûn.
4. Cuûng coá – daën doø.
- Nhaéc laïi baøi, lieân heä giaùo duïc. 
- Chuaån bò daùn hình con gaø con.
- Nhaän xeùt tieát hoc.
HS neâu laïi ñeà baøi.
Hoaït ñoäng lôùp, caù nhaân .
- HS traû lôøi.
Hoaït ñoäng lôùp , caù nhaân .
- HS laéy giaáy maøu, ñeám oâ, ñaùnh daáu, veõ hình.
HS trình baøy saûn phaåm.
HS traû lôøi.
Tiết 2. Đạo đức (3)
Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn .
- Nêu được một vài việc cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn .
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
- Hiểu ý nghĩa của việc vui buồn cùng bạn.
* KNS: GD kĩ năng: - Lắng nghe ý kiến của bạ
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui.
II. Đồ dùng: 
- Thẻ xanh, đỏ + Bài hát “ Cả nhà thương nhau”
C. Hoạt động dạy học:
TG
 Hoaït ñoäng cuûa GV
 Hoaït ñoäng cuûa HS
2'
25'
2'
A. Bài cũ
+ Em đã biết quan tâm đến cha mẹ, anh chị em trong gia đình mình chưa?
+ Quan tâm như thế nào?
- GV chữa bài, nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung bài giảng:
 Khởi động: - HS hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
 Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống (BT1)
- GV giới thiệu tình huống.
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? vì sao?
- GVcùng các nhóm nhận xét tuyên dương
- GVKL: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp.
Hoạt động 2: Đóng vai
- GV chia lớp thành 2 nhóm, 
- Chung vui với bạn (khi bạn được điểm tốt, khi bạn làm một việc tốt, khi sinh nhật bạn).
- Chia sẻ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ngã đau, bị ốm mệt, khi bạn nghèo không có tiền mua sách vở.
- GVcùng các nhóm nhận xét tuyên dương.
- GVKL: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn.
- Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp.
Hoạt động 3: (BT3) bày tỏ thái độ 
- GV lần lượt đọc từng ý kiến, 
- Các ý kiến.a ,b ,c , d, e .
- HS thảo luận về lí do thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự với từng ý kiến.
- GV nhận xét kết luận. các ý kiến a, c, d, đ, e đúng .
- Ý kiến b là sai. 
3. Củng cố dặn dò
+ Ở trong lớp em biết chia sẻ vui buồn cùng bạn chưa?
+ Khi bạn có chuyện buồn em cần an ủi như thế nào?
- GV tổng kết giờ học
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS học bài
- Chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng trả lời
- 2 HS đọc tình huống 1SGK cả lớp quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm2
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS quan sát đóng vai
- Đại diện nhóm lên đóng vai.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ màu xanh, màu trắng bằng những cách khác nhau.
- Chia sẻ
- lắng nghe
Tiết 3. Khoa học (4)
Bài 17. Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Môc tiªu: 
 - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuói nước.
* GDKNS: 
- Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
- Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi 
II. §å dïng d¹y häc:
- H×nh trang 36 - 37 SGK. 
III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
TG
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
3'
30'
2'
A. KiÓm tra bµi cò.
 Khi bÞ bÖnh tiªu chay cÇn ¨n uèng
nh­ thÕ nµo?
B. Bµi míi
1) Giíi thiÖu bµi 
2) Nội dung
Ho¹t ®éng 1: 
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra phương án. 
?Nên không nên lµm g× ®Ó phßng tr¸nh tai n¹n ®uèi n­íc trong cuéc sèng hµng ngµy?( + Kh«ng ch¬i ®ïa gÇn ao, hå, s«ng, suèi. GiÕng n­íc ph¶i x©y thµnh cao cã n¾p ®Ëy, chum, v¹i, bÓ n­íc ph¶i cã n¾p ®Ëy. ChÊp hµnh tèt c¸c quy ®Þng vÒ an toµn khi tham gia c¸c ph­¬ng tiÖn giao th«ng ®­êng thuû. TuyÖt ®èi kh«ng léi qua suèi khi cã m­a lò, gi«ng b·o.)
- HS nêu mét sè nguyªn t¾c khi tËp b¬i, ®i b¬i
- Th¶o luËn nhãm ®«i.
- §¹i diÖn c¸c nhãm lªn tr×nh bµy.
- GV nhận xét và kết luận.
Ho¹t ®éng 2
Nguyên tác khi tập bơi
+ Nªn tËp b¬i hoÆc ®i b¬i ë ®©u?
- GV gi¶ng: Kh«ng xuèng n­íc khi ®ang ra må h«i. Tr­íc khi xuèng n­íc ph¶i vËn ®«ng tËp c¸c bµi tËp theo h­íng dÉn ®Ó tr¸nh c¶m l¹nh, chuét rót.
 - §i b¬i ë bÓ b¬i ph¶i tu©n theo néi quy cña bÓ b¬i: T¾m s¹ch tr­íc khi b¬i ®Ó gi÷ vÖ sinh chung, t¾m sau khi b¬i ®Ó gi÷ vÖ sinh c¸ nh©n. Kh«ng b¬i khi võa ¨n no hoÆc khi ®ãi qu¸.
- GV chốt 
Ho¹t ®éng 3:
- Cho HS thảo luận cặp theo câu hỏi sau.
+ Tình huống 1: Hùng và Nam đi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ tắm cho mát. Nếu là Hùng em xử lí như thế nào?
+ Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống lấy. Nếu là Lan em sẽ làm gì?
+ Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy em bé chơi ở gần giếng không có nắp đậy. Nếu là Minh, em sẽ nói gì?
+ Tình huống 4: Trên đường đi học về trời đổ mưa to, nước suối chảy siết. Mỵ và các bạn nên làm gì?
- Nh©n xÐt chung c¸c c¸ch øng xö cña c¸c nhãm
- Đọc mục bạn cần biết
3) Cñng cè, dÆn dß.
+ Nếu có bạn bị đuối nước thì em sẽ làm gì?
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- VÒ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau.
- Th¶o luËn nhãm ®«i, quan sát tranh SGK.
+ Kh«ng ch¬i ®ïa gÇn ao, hå, s«ng, suèi. GiÕng n­íc ph¶i x©y thµnh cao cã n¾p ®Ëy, chum, v¹i, bÓ n­íc ph¶i cã n¾p ®Ëy. ChÊp hµnh tèt c¸c quy ®Þng vÒ an toµn khi tham gia c¸c ph­¬ng tiÖn giao th«ng ®­êng thuû. TuyÖt ®èi kh«ng léi qua suèi khi cã m­a lò, gi«ng b·o.
-HS nêu mét sè nguyªn t¾c khi tËp b¬i, ®i b¬i
-Th¶o luËn nhãm ®«i.
- §¹i diÖn c¸c nhãm lªn tr×nh bµy.
- Lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm đôi để đưa ra phương án tốt nhất.
- Trình bày
- Lắng nghe
- Học sinh đọc
 Thứ ba ngày 16/10/2018
Tiết 4. Khoa học (5)
Bài 17. Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
I. Mục tiêu
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ
* Phần Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.
II. Chuẩn bị
 Hình vẽ trong SGK trang 36, 37
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1'
2'
30'
2'
1. Ổn định 
2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS
Câu hỏi
Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS?
Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
	HĐ1: Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
GV chia lớp thành 6 nhóm.
Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”.
GV yêu cầu các nhóm giải thích đối với một số hành vi.
Các hành vi có nguy cơ 
lây nhiễm HIV
- Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng.
- Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
- Dùng chung dao cạo râu (Nguy cơ lây nhiễm thấp)
Các hành vi không có nguy cơ 
lây nhiễm HIV
Bơi ở hồ bơi công cộng. Bị muỗi đốt.
Cầm tay. Ngồi học cùng bàn. Khoác vai.
Dùng chung khăn tắm.
Mặc chung quần áo. Ngồi cạnh.
Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.
Ôm. Hôn má. Uống chung li nước.
Ăn cơm cùng mâm.
Nằm ngủ bên cạnh.
Dùng cầu tiêu công công
- GV chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường.
HĐ2: Đóng vai 
- GV khuyến khích HS sáng tạo trong các vai diễn của mình.
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
+	Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+	Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+	Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào?
- GV chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thông cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử. Điều đó đối với những người nhiễm HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận.
- Đọc mục bạn cần biết.	
4. Tổng kết - dặn dò 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại.
Nhận xét tiết học .
2 HS nêu
- Bổ sung
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Chia nhóm 6, làm việc theo yêu cầu của GV
Mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng.
Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem làm đúng chưa.
- 5 HS tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai HS bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với HS bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý.
- HS nêu ghi nhớ
Chiều
Tiết 1. Đạo đức (1)
Bài 5: Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ (tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. 
- Yêu quý anh chị em trong gia đình
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
* KNS : Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với anh chị, chị em trong gia đình
	 Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng:
- Vở BTĐĐ 1.
- Đồ dùng để chơi đóng vai. Các truyện, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề bài học 
III. Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
2'
25'
2'
1. Ổn Định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Được sống hạnh phúc bên cha mẹ , em cảm thấy thế nào ? Từ đó em cần có bổn phận gì đối với ông bà , cha mẹ ?
+ Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ?
- Nhận xét
 3. Bài mới :
a, Khám phá
b, Kết nối:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh
Mt : Nhận xét tranh nói được việc làm của các bạn trong tranh : 
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên kết luận : 
T1 : Anh cho em quả cam, em nói cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, còn em thì rất lễ phép.
T2: Hai chị em đang chơi đồ hàng. Chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
+ Anh chị em trong gia đình sống với nhau phải như thế nào ?
Hoạt động 2 : Thảo luận .
Mt : Học sinh phân tích được tình huống trong tranh :
- Hướng dẫn quan sát BT2 
- Giáo viên hỏi :
+ Nếu em là Lan, em sẽ chia quà như thế nào ?
+ Nếu em là Hùng, em sẽ làm gì trong tình huống đó ?
- Cho học sinh phân tích các tình huống và chọn ra cách xử lý tối ưu.
 Kết luận : Anh chị em trong gia đình phải luôn sống hoà thuận, thương yêu nhường nhịn nhau, có vậy cha mẹ mới vui lòng, gia đình mới yên ấm, hạnh phúc.
4. Củng cố dặn dò :
+ Đối với anh chị, em phải như thế nào ? Đối với em nhỏ, em phải thế nào ?
+ Anh em hoà thuận thì bố mẹ và gia đình thế nào ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
Chuẩn bị BT3 và chuẩn bị đóng vai các tình huống trong BT2.
- hát, chuẩn bị vở BTĐĐ
- HS trao đổi với nhau về nội dung tranh. Từng em trình bày nhận xét của mình 
- Lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
- Hs quan sát tranh, lắng nghe.
- Phải yêu thương hòa thuận , giúp đỡ lẫn nhau .
- HS quan sát và nêu nội dung tranh :
+ T1 : Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà .
+ T2 : Bạn Hùng có chiếc ô tô đồ chơi, em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi.
- Cho em phần nhiều hơn.
Học sinh có thể nêu ý kiến :
+ Cho em mượn 
+ Không cho em mượn 
+ Cho em mượn nhưng dặn dò em phải giữ gìn đồ chơi cẩn thận .
- HS thảo luận nêu ý kiến chọn cách xử lý tốt nhất .
- chia sẻ
Tiết 2. Kĩ thuật (4)
Bài 5: Khâu đột thưa (tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Với học sinh khéo tay :
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
II. Chuẩn bị :
- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.
- Mẫu vải khâu đột thưa.
- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.
III. Hoạt động của GV 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1'
2'
25'
2'
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét sản phẩm
- Nêu 1 số ứng dụng thực tế
- GV nhận xét 
3 / Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa
b. Nội dung 
 Hoạt động 1: Quan sát.
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, ở mặt trái kết hợp với quan sát hình 1.
- GV nhận xét và kết luận.
+ Mặt phải : các mũi khâu cách đều nhau giống mũi khâu thường.
+ Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
- Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ).
 Hoạt động 2: Thực hành
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.
- Nhận xét thao tác HS.
* Lưu ý:
+ Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+ Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc đường khâu.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS.
- Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của Hs 
- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài: Khâu đột thưa (tiết 2).
- Hát
- HS trình bày sản phẩm 
- 1 -2 em nêu 
- HS nhắc lại
- HS trả lời câu hỏi.
+ Đặc điểm của mũi khâu đột thưa?
- So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường.
- HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
- HS tự vạch dấu đường khâu (giống vạch dấu đường khâu thường)
- HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b, c, d và nêu cách khâu đột thưa.
- 1, 2 HS quan sát thao tác của GV để thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu.
- HS nêu cách kết thúc đường khâu.
- Đọc mục 2 phần ghi nhớ.
Tiết 3. TNXH (3)
Bài 17 - 18. Ôn tập
Con người và sức khỏe (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp các em hệ thống hoá các kĩ thuật về cấu tạo ngoài và chức năng các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh
- Vẽ tranh và vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: Thuốc lá, rượu, bia,...
 II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk phóng to
- Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi để HS bốc thăm
- Giấy A4  và bút vẽ
 III. Hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2'
30'
3'
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc lập thời gian biểu của HS
2. Hướng dẫn ôn tập. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
- Ghi tên bài lên bảng 
b) Nội dung ôn tập
Tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất? Ai đúng?
- GV tổ chức hướng dẫn chơi trò chơi
+ GV chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế phù hợp với trò chơi
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi
+ GVnêu câu hỏi, HS lắc chuông TLCH
- Cách tính điểm: Trả lời đúng: 5 đ’; Trả lời sai: Không trừ điểm
- GV cho HS chuẩn bị trước
- Hội ý với HS cử bạn vào ban giám khảo. Ban giám khảo nhận đáp án, để theo dõi, nhận xét. Hướng dẫn ban giám khảo đánh giá, ghi chép
- GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. VD:
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
+ Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?
- Đánh giá tổng kết
- Đánh giá, nhận xét
4. Dặn dò:
Chuẩn bị ôn tập tiết sau
- Nghe giới thiệu
- Nhắc lại đề bài
- Nắm vững và hệ thống được các KT:
+ Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, nước tiểu, và hệ thần kinh
+ Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan đã học
- Chia làm 4 nhóm:
+ 5 HS làm giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại câu trả lời của các đội
- Đội nào có câu trả lời thì lắc chuông
- HS trao đổi trong đội những thông tin đã học từ trước
- Cử ban giám khảo
- Nghe thống nhất
- Nghe câu hỏi và bấm chuông trả lời. VD:
- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận: Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi
- Tim, các mạch máu
- Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- Ban giám khảo hội ý và thống nhất điểm, tuyên bố cho các đội
 Thứ tư ngày 17/10/ 2018
Sáng
Tiết 1. TNXH (2)
Bài 9: Đề phòng bệnh giun
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
*GDKNS:
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun.
 - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh - gây ra bệnh giun.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun.
*GDBVMT:
- Biết con đường lây nhiễm giun; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh.
 - Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh: đi tiểu, đại tiện đúng nơi quy định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện ; ăn chín, uống sôi,...
II/ Đồ dùng dạy học. 
Tranh vẽ sgk.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 3'
30'
2'
1.Kiểm tra bài cũ
- Tại sao cần ăn uống sạch sẽ?
- Nhận xét - Đánh giá.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
Hoạt động 1:
? Đã bao giờ bị đau bụng hay đi ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn không.
- YC các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
 + Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể?
 + Tác hại mà giun gây ra? 
- YC trình bày.
Chốt lại: Giun và ấu trùng có thể sống ở những nơi trong cơ thể như: Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu, nhưng chủ yếu là ruột. Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống. Người nhiễm giun, đặc biệt là trẻ em thường gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể thiếu chất dinh dưỡng, thiếu máu. 
Nếu giun quá nhiều gây tắc ruột, tắc ống mật nguy hiểm chết người.
 Hoạt động 2.
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận.
+ Trứng giun và giun trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào?
- YC trình bày.
- Nhận xét - Kết luận.
Không rửa tay sạch sau khi đi đại tiện, tay bẩn cầm thức ăn, nguồn nước bị ô nhiễm, ăn rau rửa chưa sạch, để ruồi đậu vào thức ăn 
* GDMT: Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh: đi tiểu, đại tiện đúng nơi quy định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh.
+ Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể.
- Không rửa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn đồ uống.
- Nguồn nứơc bị ô nhiễm từ phân hố xí. 
- Đất trồng rau bị ô nhiễm do các hố xí....người ăn rau rửa chưa sạch... ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi đậu vào thức ăn, nước uống.... làm bị nhiễm giun
 Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện ; ăn chín, uống sôi,...
Hoạt động 3:
- YC các nhóm thảo luận.
+ Làm thế nào để phòng bệnh giun?
Kết luận: Để ngăn chặn không cho trứng giun xâm nhập vào cơ thể, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn, rửa tay sạch trước khi ăn 
3. Củng cố dặn dò
- Cần ăn uống sạch để để phòng bệnh giun.
- NX tiết học. 
-Trả lời.
- Cả lớp hát bài: Bàn tay sạch.
- Nhắc lại.
- Thảo luận theo câu hỏi.
- Trả lời
- Các nhóm trình bày.
- Nghe.
 Quan sát tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Trình bày trước lớp
 - Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu đại tiện bừa bãi trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi. 
- Nghe.
- Thảo luận
- Thảo luận – trình bày.
- Nghe.
Tiết 2. Lịch sử (4)
 Bài 7. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu
 Häc xong bµi nµy HS biÕt 
- Sau khi Ng« QuyÒn mÊt,®Êt n­íc r¬i vµo c¶nh lo¹n l¹c nÒn kinh tÕ bÞ k×m h·m bëi chiÕn tranh liªn miªn 
- §inh Bé LÜnh ®· cã c«ng thèng nhÊt ®Êt n­íc lËp nªn nhµ §inh 
II. §å dïng d¹y häc 
- H×nh trong SGK, phiÕu häc tËp 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1'
33'
2'
A. KTBC 
B. Bµi míi 
1) Giíi thiÖu bµi 
2) Nội dung
a)T×nh h×nh x· héi VN sau khi Ng« QuyÒn mÊt 
 Ho¹t ®éng 1: Yc HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Sau khi Ng« QuyÒn mÊt t×nh h×nh n­íc ta nh­ thÕ nµo ?
b) §inh Bé lÜnh dÑp lo¹n 12 sø qu©n 
Ho¹t ®éng 2: Lµm viÖc c¶ líp 
Yc HS thảo luận để trả lời câu hỏi
+ Em biÕt g× vÒ §inh Bé LÜnh ?
+ §inh Bé LÜnh ®· cã c«ng g× ?
+ Sau khi thèng nhÊt ®Êt n­íc §inh Bé LÜnh ®· lµm g× ?
- Gv gi¶i thÝch c¸c tõ 
- Hoµng : Lµ Hoµng ®Õ ngÇm nãi vua n­íc ta ngang hµng víi hoµng ®Õ Trung Hoa 
- §¹i Cå ViÖt : N­íc ViÖt lín 
-Th¸i B×nh : Yªn æn kh«ng cã lo¹n l¹c vµ chiÕn tranh 
- GV chốt lại bài.
c)T×nh h×nh n­íc ta sau khi thèng nhÊt 
Ho¹t ®éng 3: Th¶o luËn nhãm 
- Y/c HS lËp b¶ng so s¸nh t×nh h×nh n­íc ta tr­íc vµ sau khi thèng nhÊt
- G nhËn xÐt chèt l¹i ghi b¶ng 
- Rót ra bµi häc 
4. Cñng cè dÆn dß 
- Cñng cè l¹i néi dung bµi 
- VÒ nhµ häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau 
- TriÒu ®×nh lôc ®ôc tranh nhau ngai vµng ®Êt n­íc bÞ chia c¾t thµnh 12 vïng d©n chóng ®æ m¸u v« Ých, ruéng ®ång bÞ tµn ph¸ qu©n thï l¨ le ngoµi bê câi. 
- Đäc bµi trong SGK: Tõ bÊy giê ®Õn hÕt. 
- §inh Bé LÜnh sinh ra vµ lín lªn ë Hoa L­ Gia ViÔn Ninh B×nh.TruyÖn cê lau tËp trËn ®· nãi lªn «ng ®· cã chÝ tõ nhá 
- Lín lªn gÆp buæi lo¹n l¹c. §inh Bé LÜnh ®· XD lùc l­îng ®em qu©n ®i dÑp lo¹n 12 sø qu©n n¨m 938, «ng ®· thèng nhÊt ®­îc giang s¬n. 
- §inh Bé LÜnh lªn ng«i vua lÊy hiÖu lµ §inh Tiªn Hoµng ®ãng ®á¬ Hoa L­ ®Æt tªn n­íc lµ §¹i Cå ViÖt niªn hiÖu lµ Th¸i B×nh. 
- C¸c nhãm th¶o luËn theo néi dung
C¸c mÆt
Tr­íc khi
 thèng nhÊt 
Sau khi 
thèng nhÊt 
- §Êt n­íc 
- TriÒu ®×nh 
- §êi sèng cña nh©n d©n 
- BÞ chia c¾t 
thµnh 12 vïng 
- Lôc ®ôc 
-Lµng m¹c ruéng ®ång bÞ tµn ph¸ 
d©n nghÌo khæ ®æ m¸u v« Ých. 
- §N qui vÒ 
1 mèi
- §ùơc tæ chøc
 l¹i qui cñ 
- §ång ruéng 
trë l¹i xanh 
t­¬i ng­îc xu«i
 bu«n b¸n,kh¸p
 n¬i chïa th¸p 
®ùoc XD 
- §¹i diÖn c¸c nhãm b¸o c¸o 
- C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt bæ sung
- Häc sinh ®äc bµi häc 
Tiết 3: Lịch sử (5)
Bài 9. Cách mạng mùa thu
 I. Mục tiêu
Sau bài học HS nêu được:
- Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng 8 là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN , Huế ,Sài Gòn.
- Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách Mạng tháng 8 ở nước ta.
- Ý nghĩa lịch sử của cách Mạng tháng 8. 
- Liên hệ với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
 II. Đồ dùng
- Ảnh tư liệu về Cách Mạng tháng 8 ở HN và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
- Phiếu học tập của học sinh.
 III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2'
30'
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi
H: Phong trào Xô- Viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đí

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2018_2019.doc