Giáo án Đạo đức Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Quý trọng thời gian
I.Mục tiêu:
*Kiến thức
• Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
• Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian.
• Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.
*Phẩm chất và năng lực:
• Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
• Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
• Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
• Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
• - Chăm chỉ: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II.Chuẩn bị :
- Bộ tranh, video clip về đức tính chăm chỉ.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- SGK. Vở bài tập Đạo đức 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
Thứ ngày tháng năm 202 ĐẠO ĐỨC QUÝ TRỌNG THỜI GIAN ( Tiết 1) I.Mục tiêu: *Kiến thức Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí. *Phẩm chất và năng lực: Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Chăm chỉ: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả. II.Chuẩn bị : - Bộ tranh, video clip về đức tính chăm chỉ. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III.Hoạt động của giáo viên và học sinh TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 10’ KHỞI ĐỘNG: Hoạt động: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Mục tiều: Khơi gợi cảm xúc, giúp HS xác định được chủ đề bài học: Quý trọng thời gian. - GV yêu cầu HS thảo luận, quan sát bức tranh phần Khởi động sgk trang 6 và trả lời câu hỏi: Em hãy thuật lại tình huống đã xay ra trong bức tranh bằng việc trả lời 2 câu hỏi sau: + Vì sao Na và bố bị lỡ chuyến xe? + Nêu cảm nhận của em về việc làm của Na? Em có đồng tình với việc làm đó không, vì sao ? - GV đặt vấn đề: Thời gian rất quý giá. Vậy chúng ta cần làm gì và làm như thế nào để thể hiện việc mình biết quý trọng thời gian? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 1: Quý trọng thời gian. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi + Hai bố con Na chuẩn bị ra bến xe về quê. Gần đến giờ xe chạy mà Na vẫn mải chơi, chưa chuẩn bị xong đồ đạc. Khi hai bố con đến bến xe thì xe đã chạy và phải đợi một tiếng nữa mới có chuyến tiếp theo. Bố Na rất tiếc vì không kịp ra xe đúng giờ. Còn Na thì ngạc nhiên vì mình chỉ muộn một chút mà đã bị lỡ xe. + Em không đồng tình với việc làm của Na vì nó thể hiện sự không biết quý trọng thời gian. 22’ B.KIẾN TẠO TRI THỨC MỚI: Hoạt động 1: Bạn nào trong tranh biết quý trọng thời gian? Mục tiêu: Giúp HS bước đẩu tìm hiểu, phân biệt được những biểu hiện biết quý trọng thời gian hoặc không biết quý trọng thời gian. Tổ chức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS tìm hiểu, thảo luận qua những dẫn dắt, gợi mở: + Các bạn trong tranh đã nói gì, làm gì? + Lời nói, việc làm đó cho thấy các bạn đã sử dụng thời gian như thế nào? + Lời nói, việc làm đó cho thấy bọn nào biết, bọn nào chưa biết quý trọng thời gian?... - GV tổ chức cho đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận về một tranh. Sau khi mỗi nhóm báo cáo, các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung. -GV tổng hợp ý kiến, cùng HS nhận xét bổ sung -HS tìm hiểu, thảo luận Tranh 1: Bạn nữđang ngồi đọc sách ở gốc đa. Một bạn rủ ra chơi cùng nhưng bạn nữ muốn tranh thủ thời gian luyện đọc rồi mới ra chơi với bạn. Tranh 2: Bạn nam đang nhìn vào thời gian biểu; bóng nói cho thấy bạn đã chuẩn bị xong bài vở và sẽ đi học võ theo thời gian biểu. Tranh 3: Bạn nam ngồi vừa ngồi gấp quẩn áo vừa xem ti vi. Do không tập trung làm việc nên đã đến giờ sang thăm bà mà bạn vẫn chưa gấp xong quần áo. Hoạt động 2: Nêu thêm những việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian. Mục tiêu: Giúp HS hiểu thêm một số việc làm thể hiện biết quý trọng thời gian. Tổ chức thực hiện: - GV cần gợi ý để hướng HS nêu lên một số việc làm cụ thể thể hiện được sự quý trọng thời gian: -GV nhận xét, bổ sung -HS suy nghĩ, nêu lên một số việc làm cụ thể thể hiện được sự quý trọng thời gian. Cùng các bạn chơi trò giải toán nhanh (kết hợp vừa học vừa chơi). Lập thời gian biểu cho ngày nghỉ (không sử dụng toàn bộ ngày nghỉ để ngủ, chơi,... mà cẩn dành những khoảng thời gian nhất định để giúp bố mẹ làm việc nhà, học những môn năng khiếu, đi thăm ông bà, người thân,.. .)• Chuẩn bị sách vở cho ngày mai trước khi đi ngủ (để buổi sáng không mất thời gian chuẩn bị), v.v. Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cần quý trọng thời gian? Mục tiêu: Giúp HS nêu được vì sao cần quý trọng thời gian. Tổ chức thực hiện: -GV gợi ý , đặt câu hỏi HS trả lời: - Thời gian trôi đi có quay trở lợi được không? -Thời gian trong một ngày có phải là vô hạn không? -Lãng phí thời gian có thể dẫn đến điều gì? -Cho cả lớp đọc bài thơ Đồng hồ quả lâc của Đinh Xuân Tửu: -GV nhận xét , kết luận -HS suy nghĩ nêu vì sao cần quý trọng thời gian; Vì thời gian một đi không trở lại nên chúng ta cẩn quý trọng thời gian Vì một ngày chỉ có 24 giờ, mà công việc của mỗi người trong một ngày rất nhiều nên chúng ta cẩn quý trọng thời gian Lãng phí thời gian có thể dẫn đến việc chúng ta không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn; không có thời gian để làm những việc hữu ích khác,... 3’ C.Củng cố- dặn dò - Em đã học được điều gì qua bài học ? -Nhận xét, tuyên dương -Thực hiện những điều đã học Thứ ngày tháng năm 202 ĐẠO ĐỨC QUÝ TRỌNG THỜI GIAN ( Tiết 2) I.Mục tiêu: *Kiến thức Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí. *Phẩm chất và năng lực: Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Chăm chỉ: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả. II.Chuẩn bị : - Bộ tranh, video clip về đức tính chăm chỉ. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III.Hoạt động của giáo viên và học sinh TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2’ A.KHỞI ĐỘNG: - Hs bắt bài hát - GV giới thiệu nối dung bài học -HS hát 10’ B.LUYỆN TẬP: Hoạt động 1 : Nhận xét về lời nói, việc làm của cốm. Mục tiêu: Giúp HS xác định được hành động thể hiện biết sử dụng thời gian hợp lí. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. Mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung các tranh và đưa ra nhận xét về lời nói, việc làm của bạn Cốm. + Bạn Cốm đõ làm gì và nói gì với mẹ? + Lời nói, việc làm của bạn Cốm có phải là biểu hiện biết quý trọng thời gian không? Vì sao? + Em đồng tình hay không đồng tình với lời nói, việc làm của bạn Cốm? + Em thấy mình có thể học tập cách sửdụng thời gian như bạn Cốm không?, v.v. -GV cho các nhóm báo cáo kết quả luyện tập theo các hình thức khác nhau: trả lời miệng, sắm vai,... - GV nhận xét và sơ kết hoạt động -HS làm việc theo nhóm đôi. -HS tìm hiểu, thảo luận Cốm luôn tranh thủ thời gian rảnh rỗi để tập đàn. Vì thế, việc học đàn của bạn có nhiều tiến bộ, được mẹ khen. Bạn đã biết sử dụng thời gian cho những việc có ích một cách hợp lí. Hoạt động 2: Em sẽ khuyên Bin điều gì trong tình huống sau? GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. Mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung các tranh, suy nghĩ và đưa ra lời khuyên thích hợp cho bạn Bin. GV khuyến khích HS liên hệ bản thân, kể lại một số việc làm cho thấy bản thân các em đã biết sắp xếp công việc, sử dụng thời gian hợp lí như thế nào. GV nhận xét, kết luận -HS làm việc theo nhóm đôi: quan sát tranh, liên kết nội dung các tranh, suy nghĩ và đưa ra lời khuyên thích hợp cho bạn Bin. Bin đã làm thiệp sinh nhật trước (dù việc này chưa gấp); do vậy không kịp làm bài tập (là việc quan trọng hơn). Bin chưa biết sắp xếp công việc và sử dụng thời gian hợp lí. Bin nên vẽ xong tranh dự thi trước để kịp nộp cho thầy; việc làm thiệp sinh nhật tặng Cốm nên thực hiện sau khi vẽ tranh dự thi hoặc làm vào hôm sau. HS liên hệ bản thân Hoạt động 3: sắm vai Tin xử lí tình huống. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và cho các em sắm vai xử lí tình huống GV cho HS quan sát tranh để nắm được nội dung tình huống, sau đó gợi ý để các nhóm phân tích, xử lí tình huống qua hình thức sắm vai. GV gợi ý: + Tin đang làm gì? Chú của Tin đã đề nghị điều gì? + Nếu lò Tin, em sẽ nói với chú thế nào và sẽ làm gì trong tình huống đó? GV mời một nhóm thể hiện cách xử lí của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Sau đó GV mời thêm 1 - 2 nhóm có cách xử lí khác lên thể hiện. GV tổ chức cho cả lớp trao đổi, thảo luận về những cách xử lí mà các nhóm vừa thể hiện; sơ kết và dẫn dắt sang hoạt động sau. HS làm việc theo nhóm 4: (1 HS sắm vai Bin, 1 HS sắm vai chú của Bin, 2 HS quan sát, nhận xét, góp ý; sau đó đổi ngược lại: 2 HS đã sắm vai sẽ quan sát, nhận xét, góp ý; 2 HS đã quan sát, nhận xét, góp ý sẽ sắm vai). GV cho HS quan sát tranh để nắm được nội dung tình huống HS thể hiện trước lớp HS trao đổi thảo luận 22’ C.VẬN DỤNG Hoạt động 1: Chia sẻ với các bạn về những việc làm thể hiện em đã biết hoặc chưa biết quý trọng thòi gian. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc 6; trong mỗi nhóm, các em chia sẻ với nhau về những việc làm thể hiện bản thân đã biết hoặc chưa biết quý trọng thời gian. Mỗi nhóm lựa chọn một việc làm thể hiện biết quý trọng thời gian, một việc làm thể hiện chưa biết quý trọng thời gian để chia sẻ trước lớp. GV chọn 1 - 2 chia sẻ của HS về việc làm thể hiện chưa biết quý trọng thời gian và cho cả lớp tiếp tục thảo luận câu hỏi: Theo các em, bạn nên làm gì để khác phục thiếu sót đó? nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng sâu sắc hơn. GV nhận xét, kết luận -HS làm việc theo nhóm -HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp Hoạt động 2: Lập thời gian biểu trong ngày của em. GV cho HS đọc, tìm hiểu về thời gian biểu của Tin. Câu hỏi gợi ý: + Thời gian biểu là gì? + Đọc thời gian biểu của Tin, em thấy thời gian biểu gôm những nội dung gì? + Em đã có thời gian biểu chưa? Đó là thời gian biểu của Tin thời gian biểu của ngày/ngày nghỉ? + Em xây dựng thời gian biểu như thế nào?,... -GV kết luận: Để lập được thời gian biểu cho một ngày/tuần, trước hết em cần liệt kê tất cả những việc làm cân thiết trong ngày/tuần; sau đó: 1) đánh số cóc việc làm theo thứ tự ưu tiên: việc quan trọng làm trước, việcchươ quan trọng làm sau; 2) xác định thời gian để thực hiện từng việc làm; 3) lập thời gian biểu; 4) thực hiện theo thời gian biểu; 5) điều chỉnh thời gian biểu nếu cân thiết. GV cho HS thực hành làm thời gian biểu ở lớp (HS có thể sử dụng mẫu như gợi ý trong SGK). GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần. GV tổng kết hoạt động. -HS đọc, tìm hiểu về thời gian biểu của Tin. -Bảng kê trình tự thời gian và những việc làm ứng với thời gian đó; thời gian biểu giúp chúng ta quản lí thời gian, thực hiện sinh hoạt, học tập có kế hoạch, nền nếp -Thời gian và các hoạt động trong ngày của Tin -HS thực hành làm thời gian biểu Hoạt động 3: Thực hiện những việc làm theo thời gian biểu và điều chỉnh khi cần thiết; và hoạt động 4: Nhắc nhờ bạn và người thân thực hiện những việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian. -GV nhắc nhở HS: + Lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. + Khi có những thay đổi (ví dụ: không học đàn, chuyển sang học bơi; thay đổi chỗ ở xa/gần trường học hơn; thêm/bớt hoạt động,...), HS cần biết xác định tính chất của những thay đổi đó (quan trọng/không quan trọng; ưu tiên/không ưu tiên; nhất thời/lâu dài,...) để có những điều chỉnh thích hợp. -Động viên, nhắc nhở bạn bè và người thân cùng thực hiện những việc làm thể hiện việc quý trọng thời gian. Sưu tắm, chia sẻ với bạn bè những câu đanh ngôn, ca dấa tục ngữ, . nói về thời gian, ích lợi của việc biết quý trọng thời gian, tác hại của việc lãng phí thời gian. -HS thực hiện 3’ C.Củng cố- dặn dò -GV cho HS đọc và thảo luận về bài thơ trong phần Ghi nhớ, SGK Đạo đức 2, trang 9. Câu hỏi gợi ý: + Em hiểu thế nào về 2 câu thơ: "Thời gian thấm thoắt thoi đưa/Nó đi đi mãi không chờ đợi ai"? + Vì sao bài thơ lại khuyên "Việc nay chớ để ngày mai/Không nên trì hoãn kéo dài thời gian"? + Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì về thời gian và cần làm gì để sử dụng thời gian một cách hiệu quả?... GV nhận xét, đánh giá, tổng kết bài học; căn dặn HS tập thói quen sử dụng thời gian biểu. -HS thảo luận chia sẻ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dao_duc_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_1_quy_tron.docx