Giáo án Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020

Giáo án Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc tên các ngày trong tháng.

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.

- Bài tập càn làm: Bài 1, 2

- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mặt đồng hồ, một tờ lịch.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.

2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

- HS lên bảng thực hành xem đồng hồ - GV nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp

2. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng

- GV gắn tờ lịch tháng 11 lên bảng và giới thệu : Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11 .GV khoanh vào số 20 và nói tiếp: Tờ lịch này cho ta biết, chẳng hạn ngày vừa được khoanh là ngày mấy trong tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ. HS trả lời, GV viết bảng: Ngày 20 tháng 11. Cho một số HS nhắc lại.

- HS căn cứ vào câu trả lời mẫu và tờ lịch tháng 11 trong sách đẻ tự tìm ra câu trả lời thích hợp.

 

doc 20 trang huongadn91 3720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi hoc - tuÇn 16
N¨m häc: 2019 - 2020
(Tõ ngµy 16 / 12/ 2019 ®Õn ngµy 20 / 12 / 2019 )
Thø
ngµy
TiÕt thø
M«n häc
TiÕt
PPCT
Tªn bµi d¹y
Ghi chó
Hai
1
Chµo cê
16
2
TËp ®äc
46
Con chó nhà hàng xóm(t1)
3
TËp ®äc
47
Con chó nhà hàng xóm(t2)
4
To¸n
76
Ngày giờ
5
§¹o ®øc
16
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (t1)
Ba
1
ThÓ dôc
32
Bài 31
2
ThÓ dôc
32
Bài 32
3
To¸n
77
Thực hành xem đồng hồ
4
KÓ chuyÖn 
16
Con chó nhà hàng xóm
5
Tư
1
To¸n 
78
Ngày tháng
2
Âm nhạc
16
Tiết 16
3
TËp ®äc 
48
Thời gian biểu
4
ChÝnh t¶
31
TC: Con chó nhà hàng xóm
5
TNXH
17
Các thành viên tring nhà trường
Năm
1
To¸n
79
Thực hành xem lịch
2
Mĩ thuật
16
Tiết 16
3
LT &C
17
Từ về vật nuôi.Kiểu câu: Ai thế nào?
4
Tập viết
16
Chữ hoa O
5
Sáu
1
To¸n
80
Luyện tập chung
2
ChÝnh t¶
32
NV: Trâu ơi
3
TËp lµm v¨n
16
Khen ngợi.Kể ngắn về con vật.Lập thời gian biểu
4
Thủ công
16
Gấp cắt dán biển bào giao thông...
5
SHL
16
Sinh hoạt lớp 
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019
Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- Thể hiện sự cảm thông. Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên : + Tranh minh hoạ trong SGK. 
 + Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh : SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài Bé Hoa.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ SGK.
2. Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm rãi , tình cảm. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: tung tăng, nhảy nhót, bất động, mắt cá chân HS đọc CN, ĐT.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 5 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... khắp vườn.
+ Đoạn 2: Tiếp đến... trên giường.
+ Đoạn 3: Tiếp đến... mẹ ạ.
+ Đoạn 4: Tiếp đến... chơi được.
+ Đoạn 5: Còn lại. 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1..
- Hướng dẫn HS đọc câu sau (Bảng phụ). 
 + Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào.//
 + Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê...// 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.
- HS đọc từ chú giải SGK. Đặt câu có từ “tung tăng”.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 5. HS tự sửa lỗi cho nhau, GV theo dõi giúp đỡ HS .
- Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài: đồng thanh, cá nhân).
- HS, GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1, 2).
- GV nhận xét. 
Tiết 2
- GV hướng dẫn HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. HS nêu được:
Câu 1: Nhảy nhót tung tăng khắp vườn. 
Câu 2: Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã. Cún chạy tìm người giúp bé
Câu 3: Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé. Bé nhớ Cún Bông.
Câu 4: Cún chơi với Bé.
Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là vì Cún.
- 1 HS đọc lại toàn bài. GV giúp HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại
- HS luyện đọc trong nhóm 3, theo vai (người dẫn chuyện, bé, mẹ của bé).
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp, GV bình xét bạn, nhóm đọc hay nhất.
5. Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học dặn dò tiết sau.
Toán
ÔN TẬP NGÀY, GIỜ
I.MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh:
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ; 24 giờ trong mọt ngày được tính 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày giờ 
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- Bài tập cần làm 1, 3.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên: Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài).
 Đồng hồ để bàn; Đồng hồ điện tử.
Học sinh: SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
1.Kiểm tra bài cũ:- 3 học sinh lên bảng làm 3 phép tính : 23 – 9; 91 - 45. Cả lớp làm vào vở nháp.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 - Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài.
 *HĐ 1: Hướng dẫn và thảo luận cùng học sinh về nhịp sống tự nhiên hàng ngày.
Giáo viên hỏi: + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
 + Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
 + Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
- Khi học sinh trả lời giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa, chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời.
- Giáo viên giới thiệu: Một ngày có 24 giờ, một ngày tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau; Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày như SGK( sáng, trưa, chiều, tối, đêm).
- Gọi vài học sinh nhắc lại như SGK.
 *HĐ 2: Thực hành :
Bài 1: Số:
- HS đọc YCBT.
- HS quan sát từng tranh vẽ, đồng hồ gắn với từng tranh, đọc câu hỏi dưới mỗi tranh, suy nghĩ trả lời, chẳng hạn:
+ Em đi ngủ lúc 22 giờ đêm.
+ Em chơi bong lúc 17 giờ chiều...
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
KL: Củng cố kỹ năng xem giờ
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):
- HS đọc YCBT.
- GV giới thiệu sơ qua về đồng hồ điện tử cho HS biết.
- HS quan sát đồng hồ điện tử và đồng hồ để bàn (mẫu).
- Từ đó HS tự điền số thích hợp vào chỗ chấm trong bài còn lại.
- HS nêu kết quả. Lớp, GV chốt kết quả đúng: 20 giờ hay 8 giờ tối.
KL: Củng cố kỹ năng xem giờ.
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
 3 Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà thực hành xem đồng hồ.
§¹o ®øc
gi÷ trËt tù vÖ sinh n¬i c«ng céng (T1)
I . Môc tiªu : 
- Nªu ®­îc Ých lîi cña viÖc gi÷ trËt tù, vÖ sinh n¬i c«ng céng.
- Nªu ®­îc nh÷ng viÖc cÇn lµm phï hîp víi løa tuæi ®Ó gi÷ trËt tù, vÖ sinh n¬i c«ng céng 
- Thùc hiÖn gi÷ trËt tù vÖ sinh ë tr­êng, líp, ®­êng, lµng ngâ xãm .
- HS hiÓu ®­îc Ých lîi cña viÖcgi÷ trËt tù,vÖ sinh n¬i c«ng céng .
- Nh¾c nhë b¹n bÌ cïng gi÷ trËt tù , vÖ sinh ë tr­êng líp, ®­êng lµng, ngâ xãm vµ nh÷ng n¬i c«ng céng kh¸c .
* Häc sinh biÕt tham gia vµ nh¾c nhë b¹n bÌ gi÷ g×n trËt tù, vÖ sinh n¬i c«ng céng lµm cho m«i tr­êng thªm s¹ch ®Ñp, v¨n minh, gãp phÇn BVMT.
II- Tµi liÖu vµ ph­¬ng tiÖn:
- §å dïng ®Ó thùc hiÖn trß ch¬i s¾m vai
- Tranh ¶nh cho c¸c ho¹t ®éng 1, 2
- Vë bµi tËp ®¹o ®øc.
III- C¸c ho¹t ®éng day - häc chñ yÕu:
1- Bµi cò : KiÓm tra s¸ch vë cña häc sinh .
2- Néi dung bµi míi :
*Ho¹t ®éng 1: Ph©n tÝch tranh
 - Môc tiªu: Gióp häc sinh hiÓu ®îc 1 biÓu hiÖn cô thÓ vÒ gi÷ g×n trËt tù n¬i c«ng céng. 
 -TiÕn hµnh : - Gi¸o viªn cho häc sinh quan s¸t tranh cã néi dung sau : Trªn s©n trêng cã biÓu diÔn v¨n nghÖ 1 sè häc sinh ®ang ®Èy nhau ®Ó chen lªn gÇn s©n khÊu.
- Gi¸o viªn lÇn lît nªu c¸c c©u hái cho häc sinh tr¶ lêi.
- Häc sinh tr¶ lêi gi¸o viªn kÕt luËn.
*Ho¹t ®éng 2: Xö lý t×nh huèng
- Môc tiªu : Gióp häc sinh hiÓu 1 biÓu hiÖn cô thÓ vÒ gi÷ vÖ sinh n¬i c«ng céng
- TiÕn hµnh : Gi¸o viªn giíi thiÖu 1 sè t×nh huèng qua tranh vµ yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn c¸ch gi¶i quyÕt.
Tõng nhãm th¶o luËn, 1 sè nhãm lªn s¾m vai.
Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ kÕt luËn.
*Ho¹t ®éng 3: §µm tho¹i
-Môc tiªu: Gióp häc sinh hiÓu ®­îc lîi Ých vµ viÖc cÇn lµm ®Ó gi÷ g×n trËt tù, vÖ sinh n¬i c«ng céng. 
-TiÕn hµnh : - Gi¸o viªn lÇn l­ît nªu c©u hái cho häc sinh tr¶ lêi.
 - Gi¸o viªn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ vµ kÕt luËn toµn bµi.
3- Cñng cè dÆn dß : Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019
Thể dục: 2 tiết
GV bộ môn soạn và dạy
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ...
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập bình thường ngày liên quan đến thời gian.
- Bài tập càn làm : Bài 1,2
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS trả lời câu hỏi: - Em vào học lúc mấy giờ sáng ?
 - Em đi ngủ lúc mấy giờ đêm ?
- GV nhận xét.
B. Thực hành
Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giời ghi trong tranh?
- HS đọc YCBT.
- HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- HS nêu miệng kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai.
KL: Củng cố cách xem giờ
Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai?
- HS đọc YCBT.
- Quan sát tranh, liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời.
- Lớp, GV nhận xét.
KL: Cũng cố cách xem giờ
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh.
Kể chuyện
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
- Mở rộng: HS biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
- 2HS kể lại câu truyện Hai anh em. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh.
Bài 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh.
- HS đọc YCBT.
- HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh:
+ Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung tăng.
+ Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp.
+ Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé.
+ Tranh 4: Cún Bông làm bé vui những ngày Bé bị bó bột.
+ Tranh 5: Bé khỏi đau, lại đùa vui với Cún Bông.
- HS kể chuyện trong nhóm 5.
- HS quan sát tranh, tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp, GV bình chọn bạn, nhóm kể hay, hấp dẫn nhất.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Bài 2*: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS đọc YCBT.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọ bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- GV hướng dẫn HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV chốt ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông.Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh.Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em).
- HS nhắc lại.
C. Củng cố dặn dò: HS liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe.
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019
Toán
NGÀY, THÁNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
- Bài tập càn làm: Bài 1, 2
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mặt đồng hồ, một tờ lịch.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng thực hành xem đồng hồ - GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
2. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng
- GV gắn tờ lịch tháng 11 lên bảng và giới thệu : Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11 .GV khoanh vào số 20 và nói tiếp: Tờ lịch này cho ta biết, chẳng hạn ngày vừa được khoanh là ngày mấy trong tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ. HS trả lời, GV viết bảng: Ngày 20 tháng 11. Cho một số HS nhắc lại.
- HS căn cứ vào câu trả lời mẫu và tờ lịch tháng 11 trong sách đẻ tự tìm ra câu trả lời thích hợp.
- Hướng dẫn và thảo luận về cách đọc các ngày trong tháng, trong tuần.
- Hướng dẫn HS biết kết cấu quyển lịch.
- Hướng dẫn HS cách xem ngày trên lịch.
3. Luyện tập
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu).
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS làm vào vở. 
- HS nêu miệng trước lớp.
- HS đổi chéo vở nhận xét bài của nhau.
- Lớp , GV nhận xét, kết luận.
KL: Củng cố cách đọc các ngày trong tháng
Bài 2: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 (có 31 ngày).
- GV hướng dẫn HS xem lịch, và nêu các ngày còn thiếu.
- HS làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi về ngày tháng.
- Lớp, GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
KL: Củng cố cách xem lịch.
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại bảng phân chia thời gian. 
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS.
Âm nhạc
GV bộ môn soạn và dạy
Tập đọc
THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng. 
- Hiểu tác dụng Thời gian biểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt, giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ.
a. Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HD đọc từ khó: Sắp xếp sách vở, ăn sáng, rửa mặt. Giải nghĩa các từ: Thời gian biểu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn : 4 đoạn . 
+ Đoạn 1: Tên bài + Sáng.
+ Đoạn 2: Trưa . 
+ Đoạn 3: Chiều .
+ Đoạn 4: Tối. 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Hướng dẫn đọc các câu sau: (Bảng phụ)
+ 6 giờ - 6 giờ 30/ ngủ dậy, tập thể dục, / vệ sinh cá nhân //
+ 6 giờ 30 -7 giờ/ Sắp xếp sách vở, /ăn sáng //
+ 7 giờ -11 giờ / Đi chợ (Thứ 7:/ học vẽ, / Chủ nhật: đến bà) //
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyên đọc trong nhóm 4.
- Một số nhóm báo cáo kết quả đọc trước lớp.
- Thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn , cả bài).
- Đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp nhau (mỗi em một đoạn).
- Lớp, GV nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
3. Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài, đọc từng đoạn, lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. HS lần lượt nêu được:
Câu 1: Buổi sáng: Thảo thức dậy vào 6 giờ sáng. Sau đó tập thể dục và vệ sinh cá nhân 30 phút....Buổi trưa, chiều, tối...
Câu 2: Để nhớ việc và làm một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc.
Câu 3: 7 giờ đến 11 giờ: Đi học (thứ bảy: học vẽ, chủ nhật: đến bà chơi).
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS giỏi rút ra được ý nghĩa của Thời gian biểu: Thời gian biểu giúp người ta làm việc có kế hoạch, hiểu cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. 
- HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại:
- HS luyện đọc trong nhóm 4 và tự sửa lỗi cho nhau.
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Dặn về nhà luyện đọc lại bài. 
Chính tả
TẬP CHÉP: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2; BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ 
- HS: Vở tập chép
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ 
- HS viết bảng con: sắp xếp, sương sớm, xếp hàng, xôn xao...
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2. Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Giáo viên gắn bảng phụ, đọc mẫu đọan văn tập chép.
- 2 HS đọc lại lớp theo dõi đọc thầm, sau đó nêu câu hỏi giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả.
-1 HS đọc câu hỏi sau đoạn chép.
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời:
? Vì sao từ (Bé) trong bài phải viết hoa? (vì là tên riêng).
? Trong hai từ (bé) ở câu "Bé là một cô bé yêu loài vật", từ nào là tên riêng? (từ Bé thứ nhất là tên riêng).
- Hướng dẫn HS nêu nhận xét về kết cấu, đặc điểm của bài văn: gồm mấy câu, các dấu câu được dùng, các chữ viết hoa .
- Hướng dẫn HS viết các từ khó: quấn quýt, bị thương, mau lành (Bảng con).
- GV nhận xét, sửa sai.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS nhìn bảng phụ chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm, chữa bài.
- GV giúp HS chữa lỗi bằng bút chì.
- GV thu từ 5 - 7 bài, nhận xét, đánh giá chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 
Hãy tìm 3 tiếng có vần ui, 3 tếng có vần uy.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS lần lượt tìm từ có vầ ui / uy điền vào chỗ thích hợp.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Lớp , GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 3:
a: Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch (theo mẫu):
- HS đọc YCBT, đọc mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
- Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên : + Hình vẽ trong SGK trang 34, 35 .
 + Một số bộ bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, mỗi tấm ghi tên 1 thành viên trong nhà trường.
Học sinh: SGK, VBT
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu sơ lược về trường mình?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài : - Giáo viên hỏi về trường học của học sinh và trong trường gồm có những ai để giới thiệu vào bài.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Chia nhóm (5-6 em/ nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
+ GV hướng dẫn HS quan sát các hình tr. 34, 35/ SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ GV gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình.
Bước 1: HS hỏi và trả lời trong nhóm về nội dung / sgv.
Bước 2: GV gọi 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
* Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đó là ai?”
+ GV hướng dẫn HS cách chơi/ sgv.
+ Nếu 3 HS khác đưa ra 3 thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì HS A sẽ bị phạt, HS A phải hát 1 bài.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- HS diễn trước lớp, HS khác nhận xét
C. Củng cố dặn dò:
- Trong trường, bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì?.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành kính trọng biết ơn các thành viên trong nhà trường.
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019
Toán
THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. MỤC TIÊU
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ 
- HS trả lời câu hỏi: Tháng 11 có bao nhiêu ngày. Tháng 12 có bao nhiêu ngày?
- GV nhận xét.
B. Luyện tập 
Bài 1: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS quan sát tờ lịch tháng 1, ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- 1HS lên bảng chữa bài. Nêu nhận xét: tháng 1 có 31 ngày.
KL: Củng cố cách xem lịch
Bài 2: Xem tờ lịch trên rồi cho biết....
- HS đọc YC BT.
- GV hướng dẫn HS quan sát lịch, liệt kê các ngày trong tháng 4.
- Tháng 4 có 30 ngày.
- Các ngày thứ sáu trong tháng tư là các ngày nào?
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4.Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
- HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi.
- HS, GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
KL: Củng cố cách xem ngày tháng.
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS 
Mĩ thuật
 GV bộ môn soạn và dạy
Luyện từ và câu
TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bút và giấy khổ to.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS làm BT 2, 1 HS làm BT3 tiết trước.
- Lớp, GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với những từ sau (theo mẫu).
- HS đọc YCBT, đọc mẫu.
- HS suy nghĩ, trả lời miệng trước lớp.
- Lớp, GV NX, kết luận: ngoan/ hư; nhanh/ chậm; trắng/ đen; cao/ thấp; khoẻ/ yếu.
Bài 2: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở BT1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó (theo mẫu).
- HS đọc YCBT.
- GVgiúp HS nắm vững YCBT.
- HS làm vào vở.
- GV phát giấy khổ to cho 3 HS làm.
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- HS làm bài trên giấy to gắn bài lên bảng lớp.
- Lớp, GV nhận xét, điều chỉnh bài làm, chốt kết quả:
+ Cái bút này rất tốt. Chữ của em còn xấu.
+ Bé Nga ngoan lắm Con Cún rất hư.
+ Hùng bước nhanh thoăn thoắt. Sên bò chậm ơi là chậm.
+ Chiếc áo rất trắng. Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em.
+ Cây cau này cao ghê. Cái bàn này thấp quá.
+ Tay bố em rất khoẻ. Sức ông em yếu hơn trước.
- HS đọc lại làm đúng.
Bài 3: Viết tên các con vật trong tranh.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và ghi tên các con vật.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- HS nêu miệng trước lớp.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS 
Tập viết
CHỮ HOA: O
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong (1dòng 
cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Ong bay bướm lượn (3 lần) ; viết chữ rõ ràng, liền mạch và tương đối đều nét.
- Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung câu ứng dụng: Ong bay bướm lượn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ : O. Bảng phụ viết sẵn một số câu ứng dụng.
- HS: VTV.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con chữ hoa N.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ O.
- Hướng HS cách viết nét của chữ.
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa.
- HS nhắc lại cách viết. 
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con.
- Nhận xét uốn nắn.
3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng “Ong bay bướm lượn”.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa.
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu.
- GV viết câu mẫu: Ong 
 Ong bay bướm lượn
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
4. Hướng dẫn HS viết vở
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS viết bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
- Thu 5 - 7 bài viết của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà luyện viết thêm vào vở ô li.
Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày; tháng.
- Biết xem lịch.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ 
- HS trả lời câu hỏi: ? Thứ 6 tuần này là ngày 23 tháng 12.
 ? Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ mấy?
- GV nhận xét.
B. Luyện tập
Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát 4 chiếc đồng hồ trong SGK và đọc câu hỏi để trả lời.
- HS suy nghĩ và trtả lời trước lớp.
- Lớp, GV chốt kết quả đúng: 
 Câu a: Đồng hồ D Câu b: Đồng hồ A
 Câu c: Đồng hồ C Câu d: Đồng hồ B
KL: Củng cố cách xem giờ
Bài 2: a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong từ lịch tháng 5.
 b. Xem tờ lịch trên rồi cho biết....
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS xem lịch, đọc tên các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5 (như SGK).
- GV nêu hỏi để khi HS trả lời thì HS biết: Tháng 5 có 31 ngày.
- Hướng dẫn HS dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét:
+ Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy? (thứ bảy).
+ Liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5...
- GV hỏi thêm các câu hỏi tương tự, chẳng hạn:? Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy?
+ Các ngày thứ hai trong tháng 5 là những ngày nào?
+ Thứ sáu tuần này là 14 tháng 12? Thứ sáu tuần trước là ngày nào? Thứ sáu tuần sau là ngày nào?
- HS trả lời , GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
KL: Củng cố cách xem ngày, tháng.
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại bảng phân chia thời gian. 
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS. 
Chính tả
Nghe viết: TRÂU ƠI
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Nghe viết chính xác bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Làm được bài tâp2,3 a/b
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3a,b.
- Vở chính tả.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ : 
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh thi viết đúng, viết nhanh các từ chứa tiếng có vần ui/u, tr/ch . 
- Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐYC của tiết học.
*HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết 
- Giáo viên đọc 1 lượt bài ca dao, mời 2 học sinh đọc lại.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài: Bài ca dao là lời của ai nói với ai?(Của bác nông dân...).
- Giúp HS nhận xét bài chính tả: Bài chính tả được viết theo thể thơ nào? (Lục bát).
- HS nêu cách trình bày bài viết . HS nhắc lại .
- Học sinh tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: ruộng, nông gia...
- Giáo viên đọc học sinh viết bài vào vở. 
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài).
*HĐ 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
- 1 học sinh đọc và nêu rõ yêu cầu của bài.
- 1, 2 học sinh làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm. 
- Cả lớp làm vào vở, các tổ cử đại diện lên thi viết bảng. Cả lớp, gv nhận xét sửa sai.
Bài 3 a/b 
- 1-2 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm vào vở.
- 2 Học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét giáo viên nhận xét chốt lại lời giải.
3. Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
Tập làm văn
KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3).
- GD ý thức bảo vệ các loài động vật.
- Quản lý thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài viết về anh, chị, em.
- GV nhận xét
B. Bài mới :
1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tìm mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen (theo mẫu).
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu).
- GV hướng dẫn HS nói lời khen ngợi bộc lộ cảm xúc của mình
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu miệng trước lớp.
- Lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Chú Cường mới khoẻ làm sao! (Chú Cường khoẻ quá).
+ Lớp mình hôm nay sạch quá!
+ Bạn Nam học giỏi thật!....
Bài 2: Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ các vật nuôi trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát tranh kể ngắn về con vật nuôi.
- HS nói tên con vật em chọn kể.
- HS kể mẫu. Cả lớp và GV nhận xét.
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể.
- Lớp , GV nhận xét, kết luận bạn kể hay nhất.
Bài 3: Lập thời gian biểu buổi tối của em.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại TKB buổi tối của bạn Phương Thảo (SGK trang 132).
- GV nhắc HS nên lập thời khoá biểu đúng như trong thực tế.
- 1, 2 HS làm mẫu. GV nhận xét.
- HS làm bài vào vở. GV giúp đỡ HS .
- HS đổi chéo vở nhận xét bài lẫn nhau.
- 4, 5 HS đọc thời khoá biểu vừa lập. GV chấm điểm. Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS 
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG 
CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
-Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông, góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Quy trìng gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_16_nam_hoc_2019_2020.doc