Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

I. MỤC TIÊU:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK).

- Làm đúng BT2, BT3a SGK

- GD yêu quý, trân trọng về tình bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-SGK, bảng phụ ghi nội dung BT2, 3a

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 36 trang haihaq2 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3
Ngày dạy: thứ 2, 10/9/2018
	TẬP ĐỌC (TIẾT 7+8)
	BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh trong SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho hát đầu tiết
- KTBC: Gọi HS đọc 1 đoạn bài “Làm việc thật là vui” và trả lời câu hỏi 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài tập đọc.
- Nhận xét đánh giá chung .
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
a. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu chủ điểm: Bạn bè
- Giới thiệu bài và ghi tên bài: Bạn của Nai Nhỏ
b. Hoạt động Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm bài văn:lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo lắng, sau vui vẻ, hài lòng. 
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu (2 lượt).
- Hướng dẫn đọc từ khó trong bài: ngăn cản, hích vai, lão Hổ
- Hướng dẫn đọc câu khó: “Sói sắp tóm... ngã ngửa” ( giọng tự hào. )
“Con trai. . . chút nào nữa” ( giọng vui vẻ, hào hứng.)
- Cho HS đọc phần chú giải SGK.
- Cho HS đọc theo nhóm đôi theo đoạn
- GV theo dõi, giúp HS đọc đúng. 
- Cho HS thi đọc cá nhân
- Cho đọc đồng thanh đoạn 1, 2 
-------------------------------------------------------
TIẾT 2
c. Hoạt động tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh: 
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 (SGK.)
- Đọc to đoạn 2, 3, 4, trả lời câu hỏi 2 (SGK. )
- Đọc cả bài, trả lời câu hỏi 3 (SGK.) 
- Thảo luận nhóm đôi câu hỏi 4 (SGK)
- Hỏi: Câu chuyện này muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Gợi ý cho HS nêu nội dung bài và kết luận
- Giáo dục đạo đức : quam tâm, yêu thương, giúp đỡ bạn bè là đức tính tốt của con người
- Cho HS ghi vào vở 
3. Hoạt động luyện tập
* Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn cách đọc theo nhân vật 
- Đọc mẫu 
- Cho HS tự đọc thầm theo nhóm 
- Cho thi đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương 
 4. Hoạt động mở rộng tìm tòi
- Hỏi: Vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa không? 
Theo em, bạn của Nai nhỏ có đức tính gì? 
- Nhận xét tiết học 
- Giao việc: Về nhà đọc lại nội dung bài tập đọc 5 lần chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- HS hát Bài “ Quê hương em tươi đẹp”
- 1 HS đọc và TL: 
- 1 HS đọc và TL: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.
- Lắng nghe
- HS nêu tên bài
- Lắng nghe và nhìn bài trong SGK
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc cá nhân, cả lớp
- 2 HS đọc 
- Đọc theo nhóm đôi
- 2 HS thi đọc 
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 (1 lần).
......................................................................
- HS và trả lời:Nai Nhỏ xin phép cùng bạn.
Cha Nai Nhỏ nói: cha không ngăn cản con bạn của con.
- HS thuật lại cả 3 hành động của bạn Nai Nhỏ (HS chậm có thể thuật lại từng hành động riêng lẻ)
- HS nêu ý kiến cá nhân kèm theo lời giải thích.
- HS ngồi cùng bàn thảo luận, trả lời: Người bạn tốt là người biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn,...
-HS trả lời: Khuyên chúng ta phải biết giúp đỡ bạn bè
- HS lặp lại: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
- Lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện
- Lắng nghe cô đọc 
- HS phân vai và đọc trong nhóm
- HS nghe và nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất.
- 2 HS trả lời : Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn dám liều mình cứu người khác nên cha Nai Nhỏ cho đi chơi với bạn
- Biết quan tâm, giúp đỡ người khác .
- Lắng nghe
	TOÁN (TIẾT 11)
	KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Đọc viết số có hai chữc số, viết số liền trước, số liền sau.
-Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100
-Giải bài toán bằng một phép tính đã học
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Đề bài, giấy kiểm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. ĐỀ: (thời gian... phút kể từ khi bắt đầu làm bài)
Bài 1: Viết các số:
 a/ Từ 70 đến 80. . . 
 b/ Từ 89 đến 95. . . 
Bài 2: Số liền trước của 61 là. . . 
 Số liền sau của 99 là. . . 
Bài 3: Tính:
 42 84 60 66 5
 + - + - +
 54 31 25 16 23
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? 
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm.
B. HS làm bài:
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài
- GV thu bài chấm điểm
C. Hướng dẫn đánh giá:
Bài 1: 2 điểm (Mỗi câu đúng cho 1 điểm)
Bài 2: 1 điểm (mỗi số viết đúng được 0, 5 điểm)
Bài 3: 2, 5 điểm (mỗi phép tính đúng cho 0, 5 điểm)
Bài 4: 3 điểm. Lời giải đúng 1 điểm
 Phép tính đúng 1 điểm
 Đáp số đúng 1 điểm
 Bài giải:
 Mai làm được số bông hoa là:
 36 - 16 = 20 (Bông hoa)
 Đáp số: 20 Bông hoa
Bài 5: 1, 5 điểm
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Dặn HS về nhà làm lại những bài sai
- GV nhận xét tiết học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tuần: 3
Ngày dạy: 10/9/2018
	ĐẠO ĐỨC (TIẾT 3)
	BÀI 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. MỤC TIÊU:
-Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
-Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
-Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
-Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở BT đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Kiểm tra sỉ số
-KTBC: Học tập, sinh hoạt đúng giờ
2. Kiến thức mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Bài tập 1
Đọc truyện “Cái bình hoa”
- GV kể chuyện Cái bình hoa với kết cục mở (từ đầu đến không ai còn nhớ đến chuyện cái bình vỡ). Yêu cầu học sinh theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết cho câu chuyện.
- GV hỏi: Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ và làm gì sau đó?
- GV chốt lại các phần kết hợp lí nhất và kể nốt phần kết câu chuyện.
-Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi VBT
-KẾT LUẬN: Trong cuộc sống, ai cũng có lúc mắc lỗi, nhất là với các em nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sữa lỗi. Biết nhận lỗi và sữa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
3. Hoạt động luyện tập
*Bài tập 2: Bày tỏ ý kiến
GV đọc yêu cầu bài tập, hướng dẫn HS làm BT 2 tr 6
-GV nhận xét chốt lại đáp án đúng: a, d, đ là đúng ; b, c, e là sai.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi
- GV nhận xét tiết học.
- Giao việc: Dặn HS chuẩn bị: Kể một trường hợp em hoặc người khác mắc lỗi, đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-HS báo cáo sỉ số
- HS nêu lại tên bài
-Học sinh theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết cho câu chuyện.
-Trình bày phần kết trước lớp
-HS thảo luận trả lời câu hỏi
-HS làm BT, trình bày ý kiến
-HS lắng nghe
	TIẾNG VIỆT 
	LUYỆN ĐỌC: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-Phát phiếu BT
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Luyện đọc
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:
“Vâng ! // Nai Nhỏ đáp. // Có lần, / chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. // Bạn con chỉ hích vai, / hòn đá đã lăn sang một bên. Một lần khác, / chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống / thì thấy lão Hổ hung dữ / đang rình sau bụi cây. // Bạn con đã nhanh trí / kéo con chạy như bay. Lần khác nữa, / chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh / thì thấy gã Sói hung ác / đuổi bắt cậu Dê Non. // Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa.”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch 
dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn 
(ngắt) giọng.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
c. Đọc hiểu
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 3, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
Bài 1. Việc bạn của Nai Nhỏ húc Sói để cứu Dê Non nói lên điểm tốt gì của bạn đó? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bạn của Nai Nhỏ rất khoẻ.
B. Bạn của Nai Nhỏ rất thông minh và nhanh nhẹn.
C. Bạn của Nai Nhỏ đã dũng cảm quên mình để cứu bạn khỏi nguy hiểm
Bài 2. Theo em, người bạn tốt cần có những điểm tốt nào dưới đây ? 
Chọn những câu trả lời của em.
A. Có sức khoẻ tốt.
B. Thông minh và nhanh nhẹn.
C. Thương yêu bạn.
D. Sẵn sàng giúp bạn khi có khó khăn.
Đ. Có lòng dũng cảm.
E. Học giỏi.
G. Biết thông cảm với bạn.
H. Biết làm cho bạn nhiều việc
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Gọi HS nêu tóm tắt nội dung luyện đọc
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Đọc lại bài
-HS hát
-HS nhận phiếu
-HS nêu tên bài
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm
- HS xung phong lên bảng
- Lớp nhận xét.
- luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện đọc thi đua trước lớp.
- HS thực hiện 
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm
Bài 1: C
Bài 2: C; D; Đ; G
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
- HS phát biểu
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 3
Ngày dạy: thứ 3, 11/9/2018
 CHÍNH TẢ(TIẾT 5)
TẬP CHÉP: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK).
- Làm đúng BT2, BT3a SGK
- GD yêu quý, trân trọng về tình bạn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK, bảng phụ ghi nội dung BT2, 3a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- KTBC: Cho HS tìm 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh
- GV nhận xét, đánh giá chung
2. Hoạt động tìm hiểu Kiến thức mới
a. Giới thiệu bài và ghi tựa: Bạn của Nai Nhỏ
b. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc mẫu bài
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
+ Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết thế nào?
+ Tên riêng viết thế nào?
+ Cuối câu có dấu gì?
- Cho tập viết một số từ khó: khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn
- HD HS chép bài vào vở, soát lỗi
- Nhận xét, đánh giá bài viết 
3. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 2/10: Điền vào chỗ trống ng hay ngh
-GV theo dõi giúp đỡ HS
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 3a/10: Điền vào chỗ trống ch hay tr ?
- Nhận xét, đánh giá
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi
- Giáo dục: Các em học tập ở bạn của Nai nhỏ đức tính gì ? 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài : “ Gọi bạn”
-HS hát
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con: 
+ gà, gỗ, gánh, gạo, gân, gần, gót, 
+ ghế, ghi, ghép, ghim, ghen, 
- Nhận xét
-HS nêu tên bài
- HS lắng nghe
+ Trả lời: Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn dám liều mình cứu người khác nên cha Nai Nhỏ cho đi chơi với bạn
- HS nêu:
+ 3 câu
+ Viết hoa
+ Viết hoa
+ Dấu chấm
-Viết vào bảng con
- Nhìn sách chép đoạn viết vào vở, đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc YC
- Tự làm trong VBT: Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, 
- 1 HS đọc YC
- Làm bài cá nhân
- Trả lời: Quam tâm, yêu thương
- Lắng nghe
	TOÁN (TIẾT 12)
	PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10. 
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một sô chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. 
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. 
- Biết cộng nhẩm:10 cộng với số có một chữ số. 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK, 10 que tính
-VBT Toán
-Mô hình mặt đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Nhận xét bài kiểm tra tiết trước
2. Kiến thức mới
a. Giới thiệu bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
Bài: Phép cộng có tổng bằng 10
b. Các bước lên lớp:
Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng (trực quan)
- GV lấy 6 que tính cài lên bảng cài và hỏi: +Có mấy que tính? 
-GV ghi 6 vào cột đơn vị
- GV cài tiếp 4 que tính và hỏi:
+Thêm mấy que tính nữa?
- GVghi số 4 vào cột đơn vị (dưới số 6)
-GV hỏi:
+Có tất cả bao nhiêu que tính?
+Vậy 6 cộng 4 bằng bao nhiêu?
- GV viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục (như SGK)
- GV nêu phép tính 6 + 4 = và hướng dẫn cách đặt tính, tính: 
- GV hướng dẫn học sinh nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị viết 1vào cột chục. 
- GV gọi 1, 2HS nêu lại cách đặt tính và tính.
-Hướng dẫn HS nhận ra 6+4 bằng với 4+6 đều bằng 10
- GV củng cố lại tính chất của phép cộng:
Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
3. Hoạt động luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
viết : 9 + ..... = 10 và hỏi ; 9 cộng mấy bằng 10 ? Điền số mấy vào chỗ chấm ?
-HD HS cả lớp làm cột 1, 2, 3 vào vở
- Gọi HS lên bảng sửa bài
-GV nhận xét, sửa sai
Bài 2:Tính:
- Cho HS tự làm vào vở
Hỏi đáp : Em thực hiện 5 + 5 = 10 như thế nào ?
-GV nhận xét
Bài 3*: Tính nhẩm:
- Gọi HS nêu cách tính và kết quả
- HS nêu lại
 GV nhận xét sửa sai.
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-GV nhận xét, sửa sai
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi
- Gọi HS nêu lại cách tính phép cộng có tổng bằng 10
-Nhận xét tiết học
- Giao việc: Ôn bài, chuẩn bị bài sau: 26 + 4; 36 + 24. 
-HS hát
- Lắng nghe
-HS nêu tên bài
+ Có 6 que tính
- HS lấy 6 que tính đặt lên bàn.
+ 4 que tính
- HS lấy thêm 4 que tính nữa đặt lên bàn. 
+10 que tính
+Bằng 10
 6 
+ 
 4 
10 
- HS nhắc lại.
-HS nhắc lại
- HS nêu YC
-9 + 1 = 10
-Điền số 1.
-Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10.
-Cả lớp tự làm bài. Sửa bài
-Tự làm bài và kiểm tra nhau.
- HS nêu YC
- Hoạt động cá nhân
-5 + 5 = 10. Viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở cột chục.
- HS nêu YC
VD: 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16
- HS nêu
- HS nhìn vào tranh vẽ rồi nêu 
A: 7g B: 5g C: 10g
- HS nhắc lại cách đặt tính: đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục.
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 3)
	TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, 2)
- Biết đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? (BT3)
- Yêu thích môn tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK, VBT Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: HS làm lại BT3 tuần 2.
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành Kiến thức 
a. Giới thiệu bài và ghi tựa
b. Nhận biết về từ chỉ sự vật 
Bài 1: Làm việc cá nhân với SGK 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS quan sát các tranh trong SGK và nêu tên các sự vật trong bức tranh. 
- Theo dõi sửa sai
-Kết luận: Các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối,... gọi chung là các từ chỉ sự vật. 
Bài 2: Làm việc nhóm đôi
- GV gọi HS đọc đề bài
- Cho trao đổi nhóm đôi và trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá
c. Câu kiểu Ai là gì?
Bài 3: Trò chơi: Thi đặt câu theo mẫu Ai là gì? 
- GV nêu yêu cầu và phân tích mẫu câu trong VBT 
- HS thi nhau đặt câu trước lớp. 
- GV nhận xét chỉnh sửa câu cho đúng mẫu. 
- HS đọc lại các câu vừa nêu, cả lớp đọc lại. 
 * Kết luận: Các câu trên được cấu tạo theo kiểu câu Ai là gì?
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi
- Nêu 1 số từ chỉ sự vật mà em biết.
- Thi đặt câu kiểu: Ai là gì ?
- GV hệ thống lại nội dung bài học. 
- Nhận xét tiết học
- Giao việc:ôn lại bài , xem trước bài: Từ chỉ sự vật
- HS hát
- HS làm lại BT3 tuần 2
- Nhận xét
- HS nhắc lại tên bài
-HS đọc yêu cầu BT
- Quan sát và nêu miệng kết quả : 
+ Chỉ người: bộ đội, công nhân
+ Chỉ đồ vật: ô tô, máy bay
+ Chỉ cây cối: cây dừa, cây mía
+ Chỉ con vật: con voi, con trâu
- 1, 2 HS nhắc lại
- HS đọc đề bài
- Thảo luận và nêu KQ: 
Các từ chỉ sự vật : Cô giáo, bạn, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách 
- HS đặt câu mẫu (VD: Bố em là công nhân. Mẹ em là bác sĩ.)
+ Chó là loài vật rất thông minh
+ Máy tính là công cụ làm việc của bố
- HS thi nhau đặt câu trước lớp
- HS đọc lại các câu vừa nêu. 
- HS nhắc lại
- 1,2 HS nêu: bác sĩ, thợ may, quyển vở , cây xoài, búp bê, .
- HS nêu: Ba em là bác sĩ. Mẹ em là giáo viên
- Lắng nghe
	TOÁN 
	ÔN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục).
- Giải bài toán có lời văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài tập ôn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- Kiểm tra VBT
2. Hoạt động luyện tập 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Tính
 7 3 8 2 10
+ + + + +
 3 7 2 8 0 . 
- Nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a. 0 + 10 c. 9 + 1
b. 6 + 4 d. 4 + 6
- GV nhận xét 
Bài 3: Bạn Tâm mua 7 quyển vở, bạn Tú mua 3 quyển vở. Hỏi cả hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS làm vào vở
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Giao việc: Xem lại bài.
- HS hát
- HS thực hiện
- HS nêu lại
- Đọc YC
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở
 7 3 8 2 10
+ + + + +
 3 7 2 8 0 . 
 10 10 10 10 10
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở, 4 HS làm bảng lớp 
 0	 9	 6	 4
+	+	+	+
10	 1	 4	 6
10	10	10	10
- Đọc yêu cầu bai tập
Tóm tắt
Tâm mua: 7 quyển vở
Tú mua: 3 quyển vở
Cả hai có quyển vở ?
Bài giải
Số quyển vở cả hai bạn có là:
7 + 3 = 10 (quyển vở)
Đáp số: 10 quyển vở.
- HS làm vào vở, 1 HS trình bày bảng lớp
- HS nhận xét bài của bạn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 3
Ngày dạy:thứ 4, 12/9/2018
	TẬP ĐỌC (TIẾT 9)
	GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 
-Hiểu ND bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài)
- GD HS biết trân trọng tình bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK, bảng phụ ghi nội dung bài thơ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: gọi HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ và trả lời câu hỏi SGK
2. Kiến thức mới
a. Giới thiệu bài: dựa vào tranh trong SGK
Ghi tựa
b. Các bước lên lớp:
*Luyện đọc:
- GV đọc mẫu: Giọng kể chậm rãi, tình cảm. Câu hỏi kết thúc khổ 2 đọc với giọng lo lắng Lời Dê Trắng ngân dài, thiết tha. 
-Đọc từng dòng thơ: 
-Hướng dẫn đọc các từ khó phát âm
 Đọc từng khổ thơ
-GV hướng dẫn ngắt nhịp các dòng thơ 
-HS đọc to phần chú giải
-Đọc theo nhóm
-Thi đọc 
* Tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK:
 Câu 1: HS đọc khổ 1 và trả lời. 
 Câu 2: HS đọc thầm khổ 2 và trả lời: 
 Câu 3: HS đọc thầm khổ 3, trả lời: 
Câu 4: HS trao đổi theo cặp và trả lời:
- GV nhận xét, chốt lại nội dung bài thơ: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. 
* Học thuộc lòng bài thơ
- Cho học sinh tự nhẩm bài thơ 2-3 lượt. GV ghi bảng các từ đầu dòng thơ 
- HS đọc thuộc bài thơ theo gợi ý
- GV nhận xét 
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi
- GV hỏi: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng
- GD HS biết trân trọng tình bạn
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS thực hiện
-HS nêu tựa bài
-HS lắng nghe
+ HS đọc nối tiếp 2-3 lượt.
+Thuở nào, khắp nẻo 
+ HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ
+HS ngắt nhịp theo hướng dẫn của GV
+HS đọc chú giải
+ HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm
+Cá nhân, cả lớp
+Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm.
+Vì trời hạn hán, cây cỏ héo khô “suối cạn, cỏ héo khô”
+Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn “Chạy khắp nẻo tìm Bê”
+Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ Bê Vàng / Vì Dê Trắng vẫn đi tìm bạn, vẫn gọi bạn 
-HS đọc nhẩm
+HS thuộc 2 khổ thơ cuối
HS: Bê Vàng và Dê Trắng rất thương yêu nhau 
- HS lắng nghe
	KỂ CHUYỆN (TIẾT 3)
	BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2)
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1
-HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK, tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: HS kể từng đoạn câu chuyện Phần thưởng
-Nhận xét
2. Kiến thức mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Ghi tựa
b. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. 
- GV yêu cầu học sinh quan sát kĩ 3 tranh minh hoạ SGK, Nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh. 
- GV khuyến khích HS diễn đạt tự nhiên bằng lời của mình. 
- HS tập kể theo nhóm 
- GV nhận xét, khen ngợi HS kể tốt. 
Bài 2: Nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. 
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn học sinh nói tốt nhất. 
Bài 3: Phân các vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, Cha Nai Nhỏ) tập dựng lại câu chuyện. 
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh. 
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt nhất. 
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi
- Nhận xét tiết học
- Giao việc: Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Hát
- HS kể từng đoạn câu chuyện Phần thưởng
-HS nêu tựa bài
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện nhóm thi kể lại lời của Nai Nhỏ.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ.
- HS tập nói theo nhóm 2. Đại diện các nhóm lần lượt nhắc lại từng lời kể của cha Nai Nhỏ nói với con. 
-HS tập kể chuyện theo hướng dẫn của GV
- Một số nhóm thi kể
- Cá nhân kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét
	TOÁN(TIẾT 13)
	26 + 4; 36 + 24
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24. 
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. 
- Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK, 5 thẻ mỗi thẻ biểu thị 10 que tính, 10 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Đặt tính rồi tính: 7 +3 ; 4 + 6 ; 1+9
- Nhận xét
2. Kiến thức mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Giới thiệu phép cộng 26 + 4:
Hướng dẫn HS thự hiện phép cộng 26+4 (trực quan)
- GV giơ 2 thẻ biểu thị 2 chục que tính và hỏi: Có mấy chục que tính?
- GV giơ tiếp 6 que tính rời, hỏi: Có thêm mấy que tính? 
-GV gài vào bảng cài và hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính? 
- GV ghi bảng số 26.
- GV giơ tiếp 4 que tính nữa và hỏi: Có thêm mấy que tính?
 GV gài 4 que tính phía dưới 6 que tính và ghi số 4 thẳng cột với số 6.
- HS tự tìm kết quả trên que tính của mình 
- GV hướng dẫn để học sinh ghép 6 que với 4 que thành 1 chục.
- GV thay 10 que rời bằng 1 thẻ que tính và hỏi: 26 + 4 bằng bao nhiêu? 
- Hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc như SGK 
3. Giới thiệu phép cộng 36 + 24:
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính phép cộng 36 + 24 (HS có thể sử dụng que tính như HĐ1). 
- GV nhận xét sửa sai. 
- GV hướng dẫn lại cách đặt và tính như SGK 
3. Hoạt động luyện tập
Bài 1: Tính:
1 a) GV làm mẫu 1 bài (nhắc lại cách đặt tính và tính)
- Cho HS làm vào bảng
- GV và lớp nhận xét, sửa sai. 
1b) Cho HS làm vào vở toán
Bài 2: Giải toán có lời văn:
- Gọi HS đọc to đề bài toán. 
- GV tóm tắt: Nhà Mai: 22 con gà. 
 Nhà Lan: 18 con gà. 
 Cả hai nhà: con gà?
- GV gợi ý để học sinh nêu được phép tính: 
- Cho HS làm bài vào vở 
- HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài 3: Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 (theo mẫu)
YC HS quan sát mẫu: 19 + 1 = 20
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- GV viết lên bảng. 
- GV kết luận. 
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi 
- GV cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính của phép cộng 36 + 24
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Dặn học sinh về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài: Luỵên tập 
- Hát
- HS thực hiện
-HS nêu tựa bài
-2 chục que
-6 que
-26 que tính
- 4 que
- HS nêu cách tìm trước lớp.
-HS thực hiện theo GV
- 3 chục que
-HS đặt tính theo cột dọc
- HS cả lớp đặt tính và tính kết quả vào bảng con 
- HS nêu lại cách tính
- nhiều học sinh nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào bảng
- HS làm vào vở toán
-HS đọc yêu cầu
- HS nêu: 22 + 18
- HS làm bài vào vở 
-HS đọc yêu cầu
- HS quan sát
- HS làm vào vở
- Một số HS nêu phép tính tìm đươc
- HS nhận xét, nhắc lại
- HS nêu
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 3)
	HỆ CƠ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính; cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK, VBT TN – XH
-Tranh vẽ hệ cơ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Kể tên một số xương của cơ thể? 
-Nhận xét
2. Kiến thức mới
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
Ghi tựa
b. Quan sát hệ cơ. 
-Làm việc theo cặp: Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể?
KL: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định nhờ có cơ bám vào xương 
c. Thực hành co và duỗi tay
- Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu từng học sinh quan sát hình 2 SGK, làm động tác giống hình vẽ.
KL: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. 
d. Thảo luận: Làm gì để cơ được săn chắc?
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
GV chốt lại: Các em nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hàng ngày để
cơ thể được săn chắc.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi
-Gọi HS nêu lại các việc cần làm để có cơ săn chắc. 
-GV nhận xét, hệ thống nội dung bài học 
-Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học
- Hát
- Xương đầu, xương vai, xương tay, 
-HS nêu tựa bài
-HS thảo luận và trả lời: cơ mặt, cơ mông,cơ tay, cơ chân,...
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân
- HS nói về sự thay đổi của bắp cơ khi co và duỗi. 
+Khi gập cơ co lại, khi duỗi cơ giãn.
- Lắng nghe
-Tập thể dục, ăn uống điều độ, ngủ đủ giấc...
- Lắng nghe
- HS nêu
TOÁN 
ÔN 26+4; 36+24
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 và các dạng toán có liên quan.
- Giải toán có lời văn
- Yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- Kiểm tra VBT
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn HS làm BT
- GV chia nhóm,giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Cột 1,2,3,4 bài tập 1, bài tập 2
+ Nhóm 2: Cột 5,6,7,8 bài tập 1, bài tập 3
+ Nhóm 3: bài tập 2, bài tập 3
+ Nhóm 4: cột 1,3,5,7 bài tập 1, bài tập 4
- GV theo dõi giúp đỡ HS
c Sửa bài
Bài 1: Tính:
- Nhận xét
Bài 2: Giải toán
- Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán
- Nhận xét
Bài 3: Dùng bút và thước nối các điểm
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét
Bài 4: Viết 4 phép cộng có tổng là 50
- Nhận xét
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS làm cá nhân vào VBT toán
- HS đọc YC
- HS lên bảng sửa bài
32	61	56
+	+	+
 8	 9	 4
40	70	60...
Tóm tắt
Tổ 1: 17 cây
Tổ 2: 23 cây
Hai tổ:...cây?
Giải
Số cây hai tổ trồng được là:
17+23= 40 (cây)
Đáp số: 40 cây.
- Nhận xét
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét
- HS đọc YC
- HS nêu miệng kết quả: 40 +10 =50 
30 + 20 = 50 49 + 1 = 50 48 + 2 = 50
	TIẾNG VIỆT 
	LUYỆN VIẾT: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chính tả một đoạn trong bài Bạn của Nai nhỏ từ: “Từ đầu...đi chơi với bạn”
- Củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh ; phân biệt ch/ tr
- HS rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập: HS làm bài 2,3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- Kiểm tra đồ dùng HS
- Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn viết
- Vì sao cha của Nai nhỏ lại đồng ý cho Nai Nhỏ đi chơi với bạn?
HD HS nhận xét :số câu, những chữ viết hoa trong bài, các dấu câu.
+ Nêu tên nhân vật trong bài? Viết tên nhân vật đó như thế nào ?
- GV đọc từ khó
- Cho HS nhìn SGK chép bài
- GV đọc cho HS soát lỗi
c. Hướng dẫn làm bài tập
- GV phát phiếu bài tập
Bài tập 1: điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- Gọi HS lên bảng 
- Nhận xét
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch, đổ hay đỗ?
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. ôn lại quy tắc chính tả ng/ngh, nhớ các từ đã tìm
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- 1,2 HS đọc lại
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn dám liều mình cứu người khác nên cha Nai Nhỏ cho đi chơi với bạn
- HS nêu
- HS viết bảng con : khoẻ mạnh ; nhanh nhẹn ; liều mình ; yên lòng.
- HS chép bài vào vở
- HS soát lỗi, chữa lỗi ra lề vở
- HS làm vào phiếu 
- HS lên bảng sửa bài
- Nhận xét
- HS nêu miệng kết quả
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 3
Ngày dạy: thứ 5, 13/9/2018
	ÂM NHẠC (TIẾT 3)
	ÔN BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY
I. MỤC TIÊU
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản
-Thuộc lời ca
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tập bài hát, nhạc cụ gõ đệm thanh phách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi khi học hát
-KTBC: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn bài hát
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập
a. giới thiệu bài và ghi tên bài: trực tiếp
b. Ôn bài hát: Thật là hay
-GV hỏi HS: 
+Tên bài hát?
+Tác giả?
-Ôn bài hát bằng nhiều hình thức:
+Bắt giọng cho HS hát
+Cho HS vừa hát vừa vỗ tay
-HS hát theo nhóm, cá nhân
-Nhận xét
c. Hát kết hợp gõ nhịp 2/4
-Hướng dẫn HS cách đánh nhịp 2/4: có một phách mạnh, một phách nhẹ. Phách mạnh đánh xuống, phách nhẹ kéo lên. Sử dụng thanh phách để đánh nhịp
-Điều khiển cá nhân, nhóm, lớp tập đánh nhịp
-Gọi HS lên trình bày
-Nhận xét
3. Hoạt động mở rộng tìm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_thuc.docx