Giáo án Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020

Giáo án Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Mở rộng: HS tiếp thu bài nhanh kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2) SGK.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa truyện SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.

2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

- HS kể lại câu truyện Con chó nhà hàng xóm. Nêu nội dung chuyện.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn kể chuyện

Bài 1: Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Tìm ngọc.

- HS đọc YCBT, quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn và kể trong nhóm 6.

- Một số nhóm báo cáo kết quả kể chuyện của nhóm mình.

- Các nhóm thi kể trước lớp.

- Lớp, GV bình chọn bạn, nhóm kể hay, hấp dẫn nhất.

Bài 2*: Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Một số HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Lớp, GV nhận xét, khen những bạn kể hay, hấp dẫn, tự nhiên.

- Cả lớp, GV bình chọn bạn kể hay nhất.

C. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.

 

doc 21 trang huongadn91 2030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi hoc - tuÇn 17
N¨m häc: 2019-2020
(Tõ ngµy 23/ 12/ 2019. ®Õn ngµy 27 / 12/ 2019)
Thø
ngµy
TiÕt thø
M«n häc
TiÕt
PP
CT
Tªn bµi d¹y
Ghi chó
Hai
1
Chµo cê
17
Sinh hoạt tập thể
2
TËp ®äc
49
Tìm ngọc(T1)
3
TËp ®äc
50
Tìm ngọc(T2)
4
To¸n
81
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
5
§¹o ®øc
17
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (T2)
Ba
1
ThÓ dôc
34
Bài 33
2
ThÓ dôc
34
Bài 34
3
To¸n
82
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
4
KÓ chuyÖn 
17
Tìm ngọc
5
Tư
1
To¸n 
83
Ôn tập về phép cộng, phép trừ
2
Âm nhạc
Tiết 17
3
ChÝnh t¶
33
NV: Tìm ngọc
4
TËp ®äc
51
Gà “tỉ tê’’ với gà
5
TNXH
17
Phòng tránh té ngã khi ở trường
N¨m
1
To¸n
84
Ôn tập về hình học
2
Mĩ thuật
17
Tiết 17
3
LT &C
17
Từ ngữ về vật nuôi.Kiểu câu: Ai thế nào?
4
Tập viết
17
Chữ hoa Ô,Ơ
5
S¸u
1
To¸n
85
Ôn tập về do lường
2
ChÝnh t¶
34
TC: gà “ tỉ tê’’ với gà
3
TËp lµm v¨n
17
Ngạc nhiên, thích thú.Lập thời gian biểu.
4
Thủ công
17
Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe(T1)
5
SHL
17
Sinh hoạt lớp 
Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019
Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
Tập đọc
TÌM NGỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. 
- Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
- Mở rộng: HS Trả lời thêm được câu hỏi 4 SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 HS đọc bài: Thời gian biểu.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm: khẩn trương, hồi hộp ở các đoạn 4, 5; nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo với chủ.
- GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HD HS đọc từ khó: trúng kế, sà xuống, rỉa, nhảy xổ. HS đọc CN, ĐT.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 6 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... viên ngọc quí.
+ Đoạn 2: Tiếp đến... đi tìm ngọc.
+ Đoạn 3: Tiếp từ đến nhà đến... tìm được.
+ Đoạn 4: Tiếp từ ra về đến ... chạy biến 
+ Đoạn 5: Tiếp từ lần này đến... trả lại ngọc.
+ Đoạn 6: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HD HS đọc câu sau (Bảng phụ): Xưa/ có một chàng trai thấy một bọn trẻ định giét con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua/ rồi thả rắn đi. // Không ngờ/ con rắn ấy lại là con của Long Vương.//
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.
- HS đọc chú giải trong SGK.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- Các nhóm thi đọc (CN, ĐT).
- Lớp, GV bình chọn bạn, nhóm đọc hay, hấp dẫn nhất.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. HS nêu được:
Câu 1: Chàng cứu con rắn nước...
Câu 2: Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quí.
Câu 3: + Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc.
 + Mèo và Chó rình bên sông, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
 + Mèo nằm phơi bụng chờ chết, Quạ van lạy, trả lại ngọc.
Câu 4: Thông minh, tình nghĩa. 
4. Luyện đọc lại
- HS đọc theo vai. 
- HS thi đọc lại truyện: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm: khẩn trương, hồi hộp các đoạn 4,5, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo với chủ.
- HS luyện đọc theo nhóm, đại diện nhóm đọc trước lớp.
- HS, GV nhận xét, đánh giá bình chọn cá nhân, nhóm đọc đúng, đọc hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học: 
- Về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị kể lại câu chuyện Tìm ngọc.
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2, 3 (a,c) bài 4.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS trả lời câu hỏi: 
? Thứ hai tuần này là ngày 26 tháng 12 ? Thứ hai tuần trước là ngày nào ? Thứ hai tuần sau là ngày nào ?
- HS trả lời, GV nhận xét, tuyên dương
B. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự nhẩm, nối tiếp nhau nêu kết quả tính, GV ghi bảng.
- Lớp, GV nhận xét.
KL: Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở. 
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét bài làm trên bảng.
KL: Củng cố cách đặt tính rồi tính
Bài 3(a, c). 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làn bài cá nhân vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp đổi vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét bài làm trên bảng.
KL: Củng cố cách nhẩm nhanh
Bài 4: Giải toán.
- HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt và giải vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng:
Bài giải:
Lớp 2 B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
KL: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS
 Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T2)
I . MỤC TIÊU : 
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- HS: Hiểu được lơi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
- Học sinh biết tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm, nơi công cộng làm cho môi trường thêm sạch đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
*GDHS kĩ năng: Hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Dụng cụ lao động cho phương án 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
( Đối với bài này GV khai thác triệt để ND bài là đã hoàn thành phần giáo dục BVMT)
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh .
2. Nội dung bài mới : Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng
Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện được hành vi giữ vệ sinh một nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân. 
Tiến hành : - Giáo viên đưa học sinh đi dọn vệ sinh trường, lớp, mang theo dụng cụ cần thiết (như khẩu trang, chổi, )
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ, nhóm, nêu yêu cầu và kết quả cần đạt được.
- Học sinh thực hiện công việc: với tinh thần tự giác và có ý thức đôn đốc nhắc nhở bạn cùng tham gia.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nhận xét.
- Giáo viên khen ngợi nhóm làm tốt.
3. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học . 
Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019
Thể dục: 2 tiết
Cô Nhung soạn và thực hiện
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2, 3 (a,c) bài 4
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm vào bảng con: 8 + 3 + 5 = 9 + 1 + 4 =
- GV nhận xét.
B. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS đọc yêu cầu bài tập..
- HS thi nhẩm nhanh rồi nối tiếp nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét.
KL: Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở. 
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
KL: Củng cố cách tính nhẩm
Bài 3(a, c)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS đổi chéo vở nhận xét bài của nhau, trước lớp, GV nhận xét.
Bài 4: Giải toán:
- HS đọc bài toán.
- HS nêu bài toán thuộc dạng toán nào? (ít hơn).
- HS tự tóm tắt và làm vào vở .
- 1 HS lên làm.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Thùng bé đựng được số lít nước mắm là:
60 - 22 = 38 (lít)
 Đáp số: 38 lít nước mắm
KL: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS 
Kể chuyện
TÌM NGỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Mở rộng: HS tiếp thu bài nhanh kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2) SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa truyện SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại câu truyện Con chó nhà hàng xóm. Nêu nội dung chuyện.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2. Hướng dẫn kể chuyện
Bài 1: Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Tìm ngọc.
- HS đọc YCBT, quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn và kể trong nhóm 6.
- Một số nhóm báo cáo kết quả kể chuyện của nhóm mình.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp, GV bình chọn bạn, nhóm kể hay, hấp dẫn nhất.
Bài 2*: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Một số HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, khen những bạn kể hay, hấp dẫn, tự nhiên.
- Cả lớp, GV bình chọn bạn kể hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
 Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (Cột 1,2,3) bài 2( cột 1, 2) bài 3, bài 4.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. Đặt tính rồi tính:	80 + 20 63 - 45
- HS, GV nhận xét.
B. Luyện tập:
Bài 1(cột 1, 2, 3).Tính nhẩm. 
- HS đọc và nêu yêu cầu BT.
- HS thi đua tính nhanh nối tiếp nhau nêu kết quả, GV ghi bảng.
- HS đọc lại các phép tính trên bảng.
- Lớp, GV nhận xét.
KL: Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2(cột 1, 2). Đặt tính rồi tính.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS, GV nhận xét, kết luận đúng, sai.
KL: Củng cố cách đặt tính rồi tính
Bài 3: Tìm x:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở. 
- 3 HS lên chữa bài.
- Lớp đổi vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét bài làm trên bảng.
KL: Củng cố cách tìm thánh phần chưa biết trong phép tính
Bài 4: Giải toán.
- HS đọc bài toán. HS xác định đề toán thuộc dạng toán nào? (ít hơn).
- HS tóm tắt và giải vào vở. 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Em cân nặng là:
 50 - 16 = 34 (kg)
 Đáp số: 34 kg
KL: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn 
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS .
Chính tả
Nghe viết: TÌM NGỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
- Làm đúng BT2; BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: Vở tập chép.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết vào bảng con: ra vườn, da dẻ, giáo dục.
- GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung.
+ Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi nhằm nêu bật nội dung bài văn.
+ Hướng dẫn HS nêu nhận xét về kết cấu, đặc điểm của bài văn: gồm mấy câu, các dấu câu được dùng, các chữ viết hoa .
- Hướng dẫn HS viết các từ : Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa 
b. Hướng dẫn HS viết chính tả:
- GV nêu yêu cầu cần viết.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi giúp HS viết bài tốt.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm từ 5 - 7 bài. Nhận xét chung.
- HS tự kiểm tra và sửa lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui / uy ?
- GV hướng dẫn HS lần lượt điền vần ui/ uy vào chỗ thích hợp.
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp, GV giúp đỡ HS . 
- 3 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.
- HS,GV nhận xét chốt ý đúng. HS tự chữa vở bài tập bằng bút chì.
- HS đọc lại bài làm đúng.
Bài 3a: Điền vào chỗ trống: r, d hay gi 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp, GV theo dõi giúp đỡ HS 
- HS đổi chéo vở nhận xét bài lẫn nhau.
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
- HS, GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập còn lại trong VBT. 
Tập đọc
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
- Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc nối tiếp nhau các đoạn của bài Tìm ngọc.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu bài văn với giọng kể tâm tình; nhịp chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều"cúc...cúc...cúc" báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh hơn khi gà mẹ báo tin cho các con biết có mồi ngon, lại mau; giọng căng thẳng khi gà mẹ báo tin có tai hoạ...
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: tỉ tê, gấp gáp, roóc roóc, xôn xao, hớn hở 
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... đáp lời mẹ.
+ Đoạn 2: Tiếp đến... mồi ngon lắm.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HD HS đọc câu sau (Bảng phụ): Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/gà mẹ đã nói chyện với chúng /bằng cách gõ gõ lên vỏ trứng, còn chúng / thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.// 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.
- HS đọc chú giải trong SGK. Đặt câu với từ “tỉ tê”.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV bình xét nhóm đọc đúng, hay, hấp dẫn nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần cả bài.
- HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
- HS nhắc lại.
3. Tìm hiểu bài:
 GV hướng dẫn HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. HS nêu được:
Câu 1: + Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi chúng còn nằm trong trứng.
 + Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.
Câu 2: a. Gà mẹ kêu đều đều “cúc, cúc, cúc”.
 b. Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “cúc, cúc, cúc”.
 c. Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”.
4. Luyện đọc lại:
- HS thi đọc lại bài văn với giọng kể tâm tình; nhịp chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều"cúc...cúc...cúc"báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh hơn khi gà mẹ báo tin cho các con biết có mồi ngon, lại mau; giọng căng thẳng khi gà mẹ báo tin có tai hoạ...
- HS nối tiếp nhau thi đọc.
- Lớp, GV bình chọn bạn đọc hay, hấp dẫn nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS 
Tự nhiên xã hội
PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Mở rộng: HS biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
- KN kiên định. KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng té ngã. 
- Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vẽ trong SGK.
- HS: VBT
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy giới thiệu các thành viên trong trường mình?
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK để nhận biết được các hành động nguy hiểm cần tránh.
Bước 1: Động não.
+ GV hỏi: “Hãy kể tên những hành động dễ gây nguy hiểm ở trường?
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ GV ghi các ý kiến lên bảng.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình 1® 4/ SGK theo các gợi ý SGV.
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Gọi 1 số HS lên trình bày.
Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, không được xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây... là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn khác.
Hoạt động 2: Thảo luận : Lựa chọn trò chơi bổ ích.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm tự chọn 1 trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Gọi 1 số HS lên trình bày.
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời, GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc nhở HS chơi những trò chơi bổ ích.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: Thước có vạch chia cm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm bài trên bảng lớp: x - 37 = 14 42 - x = 25
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
2. Luyện tập:
Bài 1: Mô hình dưới đây là hình gì?
- HS đọc YCBT.
- HS quan sát các hình trong SGK và lần lượt trả lời.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận:
a. Hình tam giác; b. Hình tứ giác; c. Hình tứ giác.
d. Hình vuông; e. Hình chữ nhật; g. Hình thoi.
KL: Củng cố cách nhận biết hình
Bài 2: a. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
 b. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- HS đổi chéo vở kiểm tra nhận xét bài lẫn nhau. GV nhận xét.
KL: Củng cố cách vẽ đoạn thẳng
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu rồi tô màu vào các hình đó.
- HS đọc YCBT.
- HS quan sát hình mẫu và vẽ vào vở. GV quan sát giúp HS vẽ đúng.
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS 
Mĩ thuật 
Cô Thanh soạn và thực hiện
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được các từ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠT HỌC
- GV: Bảng phụ BT2, BT3.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
-1HS làm lại BT1 tuần 16: (làm miệng).
- HS, GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: nhanh, chậm, khoẻ, trung thành.
- HS nêu yêu cầu BT. Cả lớp đọc lại, quan sát 4 tranh minh hoạ SGK.
- HS trao đổi nhóm đôi, trả lời miệng trước lớp.
- Lớp, GV chốt kết quả đúng:
 1. Trâu: khoẻ 2. Rùa: chậm 3. Chó: trung thành 4. thỏ: nhanh
Kết luận: Từ chỉ đặc điểm của sự vật
Bài 2: Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ dưới đây (theo mẫu):
- GV gắn bảng phụ.
- HS nêu yêu cầu của bài, đoc cả mẫu. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài cá nhân vào vở .
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV viết lên bảng 1 số cụm từ so sánh. 
VD: + Đẹp như tranh (như hoa, như tiên, như mơ như mộng).
 + Cao như sếu (Như cái sào).
 + Khoẻ như trâu (Như bò mộng, như voi, như vâm, như hùm).
 + Nhanh như chớp (Như điện, như cắt, như sóc).
 + Chậm như sên (Như rùa).
 + Hiền như đất (Như bụt).
 + Trắng như tuyết (Như trứng gà bóc, như bột lọc).
 + Xanh như tàu lá.
 + Đỏ như giấc (Như son, như lửa).
- Yêu cầu HS tìm các hình ảnh so sánh, hoàn thành câu với các từ đã cho.
- GV nhận xét, kết luận.
Kết luận: Thêm từ có hình ảnh so sánh vào các từ cho trước.
Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau:
- GV gắn bảng phụ.
- HS nêu yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm lại.
- Hướng dẫn HS hoàn thành các câu kiểu so sánh.
- HS làm bài vào vở .
- Nhiều HS đọc bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV viết lên bảng (nhiều phương án) Để hoàn chỉnh từng câu a, b, c . 
VD: + Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve/ Tròn như hạt nhãn...
 + Toàn thân nó phủ 1 lớp lông màu tro, mượt như nhung/ Mượt như tơ...
 + Hai tai nó nhỏ xíu như búp lá non/ Như hai cái mộc nhĩ tí hon...
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Kết luận: Điền tiếp từ để tạo câu hoàn chỉnh.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS 
Tập viết
CHỮ HOA: Ô, Ơ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng hai chữ Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ : Ô, Ơ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
- HS: Vở tập viết. phấn . bảng con.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên viết chữ hoa đã học: O, nhắc lại câu ứng dụng tuần trước: Ong bay bướm lượn.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài trước.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ Ô, Ơ (bảng phụ)
- Hướng dẫn HS cách viết nét của chữ.
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa.
- HS nhắc lại cách viết. 
- HD HS viết trên bảng con chữ Ô.
3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng (bảng phụ).
- GV giúp HS hiểu nghĩa cụm từ trên: có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
- HD HS quan sát nhận xét: Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một chữ cái o.
- GV HD HS viết chữ Ơ vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
4. HS viết vào VTV
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS viết.
5. GV thu từ 5 - 7 bài Nhận xét.
- HS sửa lỗi bằng bút chì.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về luyện viết thêm vào vở ô li.
Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2019
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
- Bài tập cần làm: 1,2 (a,b),3 (a) bài 4.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: tờ lịch của cả năm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng vẽ đoạn thẳng: AB dài 6 cm.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: - Con vịt nặng mấy ki- lô- gam?
 - Gói đường nặng mấy ki- lô- gam?
 - Lan cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS thi đua quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Lớp, GVnhận xét.
KL: Củng cố kỹ năng cân đo
Bài 2(a, b). Xem lịch rồi cho biết...
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát tờ lịch tháng 10, 11,12 (SGK) T.86
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi về ngày tháng. 
- HS thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm trả lời trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
KL: Củng cố cách xem lịch
Bài 3(a). Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết...
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS xem tờ lịch tháng 10 trả lời câu hỏi.
- HS, GV nhận xét.
KL: Củng cố cách xem lịch
Bài 4: Các bạn chào cờ lúc mấy giờ? Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ? 
- HS xem tranh và đồng hồ, xác định hoạt động phù hợp với thời gian đồng hồ chỉ.
- HS nối tiếp nhau trả lời trước lớp.
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng:
 a. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ.
 b. Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ.
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS
Chính tả
Tập chép: GÀ LẠI “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 hoặc BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn chính tả. 
- HS: Vở tập chép.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: rừng núi, dừng lại, rang tôm
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV gắn bảng phụ lên bảng.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- Hỏi: Đoạn văn nói điều gì? Trong đoạn văn những lời nào là lời gà mẹ nói với gà con?...
- Hướng dẫn HS viết các từ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở 
b. Hướng dẫn HS viết chính tả.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS nhìn bảng viết bài vào vở.
- GV quan sát giúp HS viết bài tốt.
c. Chấm, chữa bài .
- GV chấm từ 5 - 7 bài, nhận xét chung.
- Hướng dẫn HS tự kiểm tra và sửa lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au?
- HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở.
- 1 HS lên bảng điền vần ao hoặc au vào các câu.
- HS, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, HS sửa vào vở.
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 3a: Điền vào chỗ trống r, d hay gi ?
- HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở .
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét bài trên bảng, kết luận đúng, sai.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về làm BT còn lại trong VBT.
Tập làm văn
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
- Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
- Kiểm soát cảm xúc. Quản lí thời gian. lắng nghe tích cực.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: : GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS nói lời khen ngợi bộc lộ cảm xúc của mình.
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn nói tự nhiên và hấp dẫn nhất.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.VD: 
+ Ôi ! con ốc biển đẹp quá ! Con cảm ơn bố ! 
+ Sao con ốc đẹp thế! Con cảm ơn bố!
Bài 3: Dựa vào mẩu chuyện sau, em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của Hà.
- HS đọc YCBT, đọc mẩu chuyện.
- HS làm vào vở . GV giúp đỡ HS.
- HS đọc thời gian biểu mình viết trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS 
Thủ công
GẤP , CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (T1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
- Mở rộng: HS gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe, quy trình gắp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe có hình vẽ minh hoạ cho từng bước- giấy thủ công (các mầu), kéo, hồ dán, thước kẻ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh).
B. Bài mới
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe, HS quan sát và nêu nhận xét về sự giống nhau và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của biển báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học.
2. GV hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp, các biển báo cấm đỗ xe.
- Giấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô, rộnh 1 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ.
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh.
* GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đủ đồ dùng để học tiết sau.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Tự đánh giá hoạt động học tập của bản thân và

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_17_nam_hoc_2019_2020.doc