Giáo án Khối 2 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020

Giáo án Khối 2 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết 1/ 4 và làm BT1.

- Bài tập cần làm: Bài 1. Bỏ bài tập 3

II. CHUẨN BỊ

- Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.

2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS đọc bảng chia 4 - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Giới thiệu “Một phần tư”

- HS quan sát hình vuông trong SGK và nhận thấy:

 

doc 20 trang huongadn91 6330
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi hoc - tuÇn 24
N¨m häc: 2018 -2019
(Tõ ngµy 4/3/ 2019 ®Õn ngµy 8/ 3/ 2019 )
Thø
ngµy
TiÕt thø
M«n häc
TiÕt
PPCT
Tªn bµi d¹y
Ghi chó
Hai
1
Chµo cê
24
Sinh hoạt tập thể
2
TËp ®äc
70
Quả tim khỉ
3
TËp ®äc
71
Quả tim khỉ
4
To¸n
116
Luyện tập
5
§¹o ®øc
24
Lịch sự khi gọi và nhận điên thoại (t2)
Ba
1
ThÓ dôc
48
Bài 47
2
ThÓ dôc
48
Bài 48
3
To¸n
117
Bảng chia 4
4
KÓ chuyÖn 
24
Quả tim khỉ
5
Tư
1
To¸n 
118
Một phần tư 
Có giảm tải
2
Âm nhạc
24
 Tiết 24
3
ChÝnh t¶
47
NV: Quả tim khỉ
4
TËp ®äc
72
Voi nhà
5
TNXH
24
Cây sống ở đâu
Năm
1
To¸n
119
Luyện tập
2
Mĩ Thuật
24
Tiết 24
3
LT &C
24
TN về loài thú: Dấu chẩm, dấu phẩy
4
Tập viết
24
Chữ hoa U,Ư
5
Sáu
1
To¸n
120
Bảng chia 5
2
ChÝnh t¶
48
NV: Voi nhà
3
TËp lµm v¨n
24
Đáp lời phủ định.Nghe trả lời câu hỏi
(Giảm tải bài 1, 2)
4
Thủ công
24
Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt dán..
5
SHL
24
Sinh hoạt lớp 
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2019
Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
Tập đọc
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút.
- Hiểu nội dung truyện: Khỉ biết kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Mở rộng: Trả lời được câu hỏi 4 SGK
* Kỹ năng Ứng phó với căng thẳng. Ra quyết định. Tư duy sáng tạo.
- GDQPAN : Kể chuyện nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết câu văn dài.	
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài “ Nội quy đảo Khỉ”.
Nhận xét và tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài. 
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HD HS đọc từ khó: trấn tĩnh, tẽn tò, sần sùi, ...
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... hái cho.
+ Đoạn 2: Tiếp đến... của bạn.
+ Đoạn 3: Tiếp đến...mi đâu.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HDHS đọc các câu sau: Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// (Bảng phụ)
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét. HS đặt câu có từ “trấn tĩnh”.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc tốt nhất.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
- HS đọc từng đoạn, thảo luận và nêu được:
Câu 1: Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn
Câu 2: Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi bên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.
Câu 3: Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
Câu 4: Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bộ mặt bội bạc, giả dối.
Câu 5: + Khỉ: Tốt bụng, thật thà, thông minh.
 + Cá Sấu: Giả dối, bội bạc, độc ác.
GV kể : Trong cuộc sống con người với con người không thiếu kẻ ghen ăn tức ở .Không làm mà đòi cuộc sống sung sướng thiếu văn minh chuyên lừa lọc kiếm sống làm giàu . những hành động thối tha đó làm cho chúng ta mất cảnh giác vì tin người. Vậy khi gặp kẻ xấu chúng ta phải thông minh xử trí tránh gặp nguy hiểm.
- HS nêu nội dung bài
- GV chốt nội dung: Khỉ biết kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại.
- HS luyện đọc theo vai: người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- HS thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc hay, hấp dẫn nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa Tò Mò.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ BT3.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng thực hiện tính:
 Tìm y: y 2 = 8 , y 3 = 15
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Luyện tập 
Bài 1: Tìm x:
- HS đọc YCBT.
- HS làm vào vở. 
- 3 HS lên chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
- HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
KL: Củng cố cách tìm một thành phân chưa biết của phép nhân
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc YCBT.
- HS nối tiếp nhau lên điền kết quả trên bảng phụ.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả.
- HS nêu lại cách tìm một thừa số, tìm tích.
KL: Củng cố cách tìm một thành phân chưa biết của phép tính
Bài 4: Giải toán
- HS đọc YCBT.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp, GV nhận xét kết luận lời giải đúng:
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài giải
Số ki lôgam gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	 Đáp số: 4 kg gạo
KL: Củng cố cách giải toán
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Mở rộng: Hiểu lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
* KN giao tiếp lịch sự khi gọi và nhận điện thoại.
II. CHUẨN BỊ: 
- HS: VBT Đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS trả lời câu hỏi sau: Em cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài trước.
2. Hoạt động 1: Đóng vai
Mục tiêu: HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống.
Cách tiến hành: 
a. HS thảo luận và đóng vai theo nhóm đôi.
Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe.
Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà bạn Nam.
Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
b. Mời một số nhóm lên đóng vai.
c. Lớp thảo luận về cách ứng xử đóng vai của các cặp.
GV kết luận: Dù ở tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
Cách tiến hành: 
a. GV chia lới thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí 3 tình huống sau: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
- Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà?
- Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận?
- Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo?
b. Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c. HS tự liên hệ thực tế bản thân.
GV kết luận chung: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn về chuẩn bị tiết 2.
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2019
Thể dục : 2 tiết
Cô Nhung soạn và thực hiện
Toán:
BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bảng nhân 4.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài trước.
2. Giới thiệu phép chia 4
a. Ôn tập phép nhân 4.
 Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- HS nêu, GV viết: 4 3 = 12. Có 12 chấm tròn.
b. Giới thiệu phép chia 4.
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- HS trả lời, GV viết: 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
c. Nhận xét: Từ phép nhân 4 la: 4 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
3. Lập bảng chia 4
- GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104)
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
- Ví dụ:	Từ 4 1 = 4 có 4 : 4 = 1
	Từ 4 2 = 8 có 8 : 4 = 2
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
4. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS nhẩm miệng trong 1 phút rồi nối tiếp nhau nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Lớp, GV nhận xét đúng, sai. Lớp đọc lại 1 lần.
KL: Cũng cố cách tính nhẩm
Bài 2: Giải toán.
- 1 HS đọc to bài toán, lớp đọc thầm.
- HS tìm hiểu đề, nêu tóm tắt, cách giả.i
- HS làm bài cá nhân vào vở ,GV giúp đỡ HS .
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
	 Đáp số: 8 học sinh
KL: Rèn kỹ năng giải toán
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS đọc bảng chia 4.
Kể chuyện
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Mở rộng: Biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2).
* Kỹ năng Ứng phó với căng thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
- Nhận xét tuyên dương từng HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Dựa vào các bức tranh sau, hãy kể từng đoạn câu chuyện Quả tim khỉ.
- HS đọc YCBT.
- HS quan sát kĩ từng tranh. HS nói vắn tắt nội dung từng tranh, GV ghi bảng.
+ Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
+ Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi.
+ Tranh 3: Khỉ thoát nạn.
+ Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
- HS luyện kể trong nhóm 4.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm kể hay, hấp dẫn nhất.
*Bài 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện.
- HS đọc YCBT.
- HS thành lập nhóm 3 phân vai kể toàn bộ câu chuyện.
- HS dựng lại câu chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp, GV bình chọn nhóm kể hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các em tích cực hoạt động.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2019
Toán
MỘT PHẦN TƯ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết 1/ 4 và làm BT1. 
- Bài tập cần làm: Bài 1. Bỏ bài tập 3
II. CHUẨN BỊ
- Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bảng chia 4 - GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Giới thiệu “Một phần tư” 
- HS quan sát hình vuông trong SGK và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư).
- Hướng dẫn HS viết: 1 ; đọc : Một phần tư.
 4 
*Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông.
3. Thực hành
Bài 1: Đã tô màu 1 hình nào?
 4
- HS đọc YCBT.
- HS quan sát các hình rồi trả lời.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận: Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C.
Kết luận: Nhận biết 1/4
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.
Âm nhạc
Cô Duyên soạn và thực hiện
Chính tả
Nghe viết: QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT2a, 3a SGK.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi sẵn các BT2a, 3a.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng viết từ: lướt, lược, trước, phước.
- Nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe-viết chính tả.
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả. 2 HS đọc lại.
- Giúp HS nhận xét.
? Những từ nào trong bài phải viết hoa vì sao?
- HS đọc thầm lại bài 1 lần, ghi nhớ những từ dễ viết sai.
b. HS viết bài vào vở.
- GV nêu yêu cầu cần viết.
- Nhắc HS tư thé ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS soát lại.
c. GV thu bài nhận xét tuyên dương
- GV thu từ 5 - 7 bài, chấm chữa lỗi, nhận xét chung .
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x?
- HS đọc YCBT.
- HS làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: say sưa, say lúa, xông lên, dòng sông.
Bài 3b: Tìm tiếng có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau:
- Co lại.
- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,...
- Chọi bằng sừng hoặc đầu.
- HS đọc YCBT.
- HS suy nghĩ trả lời miệng trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bổ sung, kết luận: rút, xúc, húc.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
Tập đọc
VOI NHÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. Tôc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút.
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.
* Kỹ năng Ứng phó với căng thẳng. Ra quyết định. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết đoạn văn dài.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài “Quả tim khỉ”.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc: 
- GV đọc toàn bài với giọng linh hoạt: Đoạn đầu thể hiện tâm trạng thất vọng khi xe bị sự cố; hoảng hốt khi Voi xuất hiện; hồi hộp chờ đợi phản ứng của Voi....
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HD HS đọc từ khó: quặp chặt vòi, khựng lại, huơ vòi, vục xuống...
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... qua đêm.
+ Đoạn 2: Tiếp đến...bắn thôi.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HDHS đọc câu sau: Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt đầu vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy,// Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.// (Bảng phụ)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét. HS đặt câu có từ “ lừng lững”.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV bình chọn bạn, nhóm đọc hay nhất.
3. Tìm hiểu bài: 
- HS đọc từng đoạn trong bài và nêu được:
Câu 1: Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được.
Câu 2: Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại.
Câu 3: Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy
- GV HD HS rút ra nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.
- HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc truyện.
- Cho cả lớp hát bài “Chú voi con ở Bản Đôn” (Nhạc và lời của Phạm Tuyên).
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài. 
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Tự nhiên và xã hội
CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. MỤC TIÊU
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước.
- Mở rộng: Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi), dưới nước.
- Biết cây cối có thể sống ở các MT khác nhau: đất, nước, không khí. Nhận ra sự phong phú của cây cối. Có ý thức bảo vệ MT sống của loài vật.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Ảnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối.
- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- Ba em làm nghề gì?
- Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác công nhân viên trong nhà trường? - GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
Bước 1: - Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:
- Tên cây.
- Cây được trồng ở đâu?
Bước 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng.
- Hình 1, 2 , 3 , 4 .
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
-Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu?
 (GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không).
Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu?
- GV phổ biến luật chơi.
- Chia lớp thành 2 đội chơi.
+ Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
+ Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
- Yêu cầu trả lời nhanh: Ai nói đúng – được 1 điểm.
- Ai nói sai – không cộng điểm.
- Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
+ GV cho HS chơi.
- Nhận xét trò chơi của các em. (Giải thích đúng – sai cho HS nếu cần).
Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
- Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các con sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau:
Giới thiệu tên cây.
- Nơi sống của loài cây đó.
- Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
- GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
* Chốt kiến thức:
- Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các con, là HS lớp 2, các con có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây trong vườn trường, sân trường mình. Vậy các con có thể làm những công việc gì?
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Ích lợi của việc chăm sóc cây.
Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. Bỏ bài 5 theo giảm tải
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bảng chia 4 - GV nhận xét, nhận xét
B. Bài mới:
 Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc YCBT.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV ghi bảng. Lớp đọc lại.
Bài 2: Tính nhẩm (Thực hiện tương tự BT1). 
Bài 3: Giải toán - HS đọc bài toán trước lớp, lớp đọc thầm.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài : Bảng chia 5.
Mĩ thuật 
Cô Thanh soạn và thực hiện
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM - DẤU PHẨY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật(BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2, BT3.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- HS đọc YCBT, lớp đọc thầm.
- Lớp quan sát tranh 6 con vật trong SGK, đọc các từ đã cho trước.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang tên một con vật.
- GV gọi tên con vật nào, HS nhóm đó đứng lên ĐT nói từ chỉ đúng đặc điểm của con vật đó. VD: GV nói “Nai” - HS nhóm Nai đáp “hiền lành”....
Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc YCBT.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận:
a. Dữ như Hổ b. Nhát như Thỏ c. Khoẻ như Voi d. Nhanh như Sóc
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống:
- GV gắn bảng phụ lên bảng.
- HS đọc YCBT.
- HS làm vào vở nháp.
- HS nối tiếp nhau lên làm BT trên bảng phụ.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Ô trống 1: dấu phẩy; ô trống 2: dấu chấm; ô trống 3: dấu chấm; ô trống 4: dấu phẩy; ô trống 5: dấu phẩy.
- HS,GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
Tập viết
CHỮ U, Ư
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần).
II. CHUẨN BỊ
Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng tuần trước “Thẳng như ruột ngựa”. Cả lớp viết bảng con “Thẳng”.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu U, Ư hoa.
- GV hướng dẫn cách viết. 
- HS viết trên bảng con.
- HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS).
b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- GV giới thiệu câu ứng dụng “Ươm cây gây rừng”
- HS giải nghĩa: Những việc làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường.
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu
- GV viết câu mẫu: Ươm
 Ươm cây gây rừng
- Hướng dẫn HS viết (Ươm), uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét. 
3. Hướng dẫn HS viết vào vở
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết vào vở
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
- Chấm 7-10 bài viết của HS - Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết thêm vào vở ô li. 
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2019
Toán
BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện bảng chia 5.
- Lập được bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Bảng phụ BT1.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS đọc bảng nhân 5 - GV nhận xét. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu phép chia 5.
a. Ôn tập phép nhân 5.
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- HS nêu phép nhân: 5 4 = 20. C 20 chấm tròn.
b. Giới thiệu phép chia 5:
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- HS nêu phép nhân: 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
c. Nhận xét
- Từ phép nhân 5 là 5 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4
2. Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
* Ví dụ:
	Từ	5 1 = 5	có	5 : 5 = 1
	Từ	5 2 = 10	có 10 : 2 = 5
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
3. Thực hành
Bài 1: Số?
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc YCBT.
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm
- Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
- HS nối tiếp nhau lên điền kết quả.
- GV nhận xét. 
KL: Củng cố cách điền số
Bài 2: Giải toán:
- HS đọc bài toán trước lớp, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	 Đáp số : 3 bông hoa
KL: Củng cố cách giải toán
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Một phần năm.
Chính tả
Nghe viết: VOI NHÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT2b.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT2b.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào vở nháp: cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả một lần. 1 HS đọc lại.
? Câu nào trong bài có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than?
- HS viết bảng con: huơ, quặp.
b. HS viết bài vào vở.
- GV nêu yêu cầu cần viết.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
c. GV thu bài nhận xét.
- GV thu từ 5 - 7 bài, chấm chữa lỗi, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm BT
Bài 2b: Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống:
- GV gắn bảng phụ - HS đọc YCBT. 
- HS làm vào vở .
- HS nối tiếp nhau lên làm bài trên bảng phụ - Lớp, GV nhận xét, kết luận: 
 đầu
Vần
l
r
s
th
nh
ut
Lụt, lút
Sâu lút đầu
Rút, rụt
Rúc đầu
Sút, sụt
Sụt lở
Thụt, thụt
đầu dòng
Nhụt, 
nhút
úc
Lúc, lục lọi
Rúc, rục đầu
chín rục
Súc miệng
Sục vào
Thúc, thục
Thục tay vào
nhục
- HS tìm thêm các tiếng khác.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
- Giao tiếp: ứng xử có văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy điện thoại đồ chơi để HS thực hành đóng vai BT1. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS thực hành đóng vai lại BT 2b, 2c. Tiết TLV tuần trước.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. Vì sao?
- HS đọc YC và các câu hỏi cần trả lời:
- Lớp quan sát tranh, đọc thầm 4 câu hỏi SGK, hình dung sơ bộ nội dung mẩu chuyện.
- HS nói về tranh: cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cạnh cậu bé là một con ngựa.
- GV kể chuyện cho cả lớp nghe.
- GV kể lần 1: Chú ý nghỉ hơi dài chỗ có dấu chấm lửng.
- GV kể lần 2.
- HS trao đổi trong nhóm đôi, tra lời 4 câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG 2: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
- Mở rộng: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học. Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 để xem lại.
- HS: đồ dùng phục vụ cho tiết học 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
- GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học ở chương II.
- Yêu cầu chung để thực hiện 1 trong những sản phẩm là nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng.
- HS thực hiện, GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức/ SGV.
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “Làm dây xúc xích trang trí”.
SINH HOẠT LỚP
* Nhận xét đánh giá chung các hoạt động trong tuần.
- Nhận xét việc thực hiện nề nếp của từng học sinh trong tuần.
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt hay nghĩ học vô lý do. 
- Xếp loại thi đua trong tuần 24.
* Phổ biến hoạt động tuần 25. 
+ Duy trì tốt các nề nếp của lớp. 
+ Nhắc nhở các em đi học đầy đủ chuyên cần.
+ Tham gia tốt các hoạt động của đội: Múa hát, TDTT. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_24_nam_hoc_2019_2020.doc