Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

I. Mục tiêu:

- Nêu đợc lợi ích của việc giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.

- Nêu đợc những việc cần làm để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.

- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.

- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

+ HSHTT biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II. Hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang haihaq2 4860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020
Toán
100 trừ đi một số
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 
- Đặt tính rồi tính: 40 - 5, 60 - 16
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GTB: 
Hđ1: HD thực hiện phép trừ 
 100 - 36 và 100 - 5.
a) Phép trừ 100 - 36 
- Viết phép trừ 100 - 36 = ? lên bảng.
- Khuyến khích HS tự nêu cách tính, nếu không tính được thì gợi ý, hướng dẫn như SGK.
b) Phép trừ 100 - 5
* Tiến hành tương tự như học phép trừ 100 - 36.
+Lưu ý số 0 trong kết quả: 095 chỉ không trăm có thể không ghi vào kết quả.
Hđ2 : Hướng dẫn thực hành
- Y/c HS làm BT 1, 2 SGK-T71 
- HDHS làm bài khó.
+Chấm một số bài, nhận xét.
* Chữa bài, củng cố. 
Bài 1: Tính 
- Theo dõi nhận xét 
*Khi đặt tính em chú ý điều gì? 
* Khi thực hiện phép tính em chú ý điều gì?
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu )
100 - 20 = 100 - 40 =
100 - 70 = 100 - 10 =
YC 4 hs chữa bài 
Nhận xét bổ sung 
100 bằng mấy chục? 
C. Củng cố và dặn dò: 
- Khi trừ số 100 trừ đi 1 số em chú điều gì? 
- Nhận xét giờ học 
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- HS nêu vấn đề cần phải giải quyết.
(tìm kq của phép trừ)
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.
 100 - 36 = ?
-
 100
 36
 064
* 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viét 4 nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
* 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
- 1 HS nhắc lại cách thực hiện.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.
 Kq: 100 - 5 = 95
- HS đọc thầm y/c, nêu bài khó cần GV hướng dẫn rồi làm bài vào vở.
- 4HS lên bảng làm. 
- Kq: 96; 91; 78; 97; 31
- Nhận xét bài của bạn, tự kiểm tra bài của mình.
Đặt tính thẳng cột 
Thực hiện từ phải sang trái.
HS nêu yc và bài mẫu 
10 chục - 2 chục = 8 chục 
Vậy 100 - 20 = 80 
- 3 HS lên bảng làm chữa bài. 
100 – 20 = 80 100 – 70 = 30
100 – 40 = 60 100 – 10 = 90 
 100 = 10 chục 
- Nêu cách thực hiện phép tính vừa học
--------------------------------------&--------------------------------------
tự nhiên và xã hội
Trường học
I. Mục tiêu: HS biết:
- Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
+ HSHTT nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường,...
II. Đddh: 	
 - Hình vẽ trong SGK trang 32, 33.
iII Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:
- Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà?
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới: 
* GBT: 
Hđ1: Quan sát trường học.
B1: Tổ chức cho HS tham quan trường học để khai thác nội dung: tên trường, các lớp học, sân trường, vườn trường.
B2: Tổ chức tổng kết buổi tham quan.
GVKL : Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như : phòng làm việc của ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng thư viện, phòng học,...
Hđ2. Tìm hiểu một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện,...
B1: Hướng dẫn HS quan sát H 3,4,5,6 SGK- T33 và trả lời câu hỏi.
B2: Làm việc cả lớp.
GVKL : ở trường, HS được học tập trong lớp học, hay ngoài sân trường, vườn trường ; ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách,...
Hđ3: Trò chơi: Hướng dẫn viên du lịch 
- Gọi HS tự nguyện tham gia trò chơi 
(7 HS)
- Phân vai và cho HS nhập vai.
- Yêu cầu HS diễn trước lớp.
+ Yêu cầu HS làm bài trang 14-VBT.
C. củng cố và dặn dò: 
- Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em.
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS trả lời.
*MT: HS biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình.
- Đứng ở sân trường để quan sát lớp học, phân biệt khối lớp, các phòng chức năng của trường.
- Nhớ lại cảnh quan của trường để nêu trước lớp.
*MT: Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện 
- Làm việc với SGK.
- 1 số HS trả lời trước lớp.
Tranh 3: HS đang học nhóm 
Tranh 4: HS đang đọc sách ở thư viện 
Tranh 5: HS đang qsát mô hình ở phòng truyền thống.
Tranh 6: Các bạn đang khám bệnh ở phòng y tế.
*MT: HS biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình.
- Xung phong tham gia chơi.
- Hướng dẫn viên, nhân viên thư viện,..
- Một số HS diễn trước lớp, HS khác nhận xét. 
- Làm bài 1,2,3 VBT.
- Hát đồng thanh.
Tập đọc
hai anh em
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các CH trong SGK)
+ KNS: - Tự nhận thức về bản thân
 - Thể hiện sự cảm thông
II. đ d d h: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A. KTBC: Yêu cầu HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài Nhắn tin
B. bài mới: 
* GTB: Giới thiệu qua tranh vẽ: Bức tranh vẽ cảnh gì?
1. Luyện đọc bài:
- GV đọc mẫu - hướng dẫn đọc toàn bài
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng đHướng dẫn HS đọc: rất đỗi ngạc nhiên, nghĩ, bó lúa, xúc động
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, khó.
- Ghi bảng từ giải nghĩa: công bằng, kì lạ. 
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d)Thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
2. Tìm hiểu bài
- Lúc đầu hai anh em chia lúa thế nào?
- Người em nghĩ gì và đã làm gì?
- Người anh nghĩ gì và làm gì?
- Người anh cho thế nào là công bằng?
* Vì thơng yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho ngời khác.
- Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
*Anh em cùng một nhà nên yêu thơng, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi h.cảnh
3. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS thi đọc bài theo đoạn trong cả bài (phân vai)
- Câu chuyện này cần đọc với mấy vai ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
C. củng cố và dặn dò: 
- Y/c HS tìm câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh em.
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
+ Vậy câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS quan sát tranh trong SGK và TLCH
- Theo dõi SGK đọc thầm. 
- HS tiếp nối nhau đọc mỗi em một câu đến hết bài.
- HS luyện đọc từ khó
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS tìm cách đọc, luyện đọc câu.
+ “Ngày mùa............ngoài đồng”
+ “Nếu phần lúa...........công bằng”
- HS đọc chú giải.
- Chia nhóm 4 luyện đọc bài.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
* Đọc thầm bài trả, thảo luận nhóm bàn để TLCH trong bài.
- Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
- “anh mình........công bằng”
Ra đồng lấy lúa của mình bó thêm vào phần của anh.
- “Em ta sống............công bằng”
Ra lấy lúa của mình bỏ vào phần của em.
- Chia cho em phần nhiều hơn.
- Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau.
 - 3 vai: người dẫn chuyện, ý nghĩ người anh, ý nghĩ người em
- Tự phân vai thi đọc theo nhóm 3
-Anh em phảiyêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
- HS nêu
- Sự quan tâm, lo lắng và nhường nhịn nhau của hai anh em.
- là anh em phải yêu thương, đùm bọc, che chở cho nhau, nhường nhịn nhau.
-------------------------------------------&--------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020
Toán
tìm số trừ
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b; 
(với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu)
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu
- Biết giải toán dạng tìm số trừ
Ii. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1: Hướng dẫn tìm số trừ
- Nêu đề toán: Có 10 ô vuông sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
+ Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông?
+ Bớt đi bao nhiêu ô vuông?
+ Gọi số ô vuông chưa biết là x. 
+ Còn lại là bao nhiêu ô vuông?
+ 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng: 
10 - x = 6
+ Muốn tính số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
- Viết bảng: x = 10 - 6
 x = 4
- Chỉ từng thành phần của phép tính yêu cầu gọi tên.
- Yêu cầu nêu cách tìm số trừ.
- Yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui tắc.
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
 10 - x = 6
 x = 10 - 6
 x = 4
Hđ2: Hướng dẫn HS thực hành
- Y/c HS làm BT : Bài 1 ( cột 1, 3 câu a, b), bài 2(cột 1, 2, 3), bài 3 SGK - T72. 
- HDHS làm bài khó.
+Chấm một số bài, nhận xét.
* Chữa bài, củng cố. 
Bài 1: Củng cố về tìm số trừ.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
a. 15 - x =10 42 - x = 5
b. 32 - x =14 32 - x =18 
- Theo dõi nhận xét 
+ Lưu ý bài b
- Củng cố kĩ năng tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. 
 Muốn tìm số trừ cha biết ta làm thế nào?
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số trừ, số bị trừ, hiệu.
 Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất?
 Ô trống ở cột 2 y/c ta điền gì?
 Muốn tìm số trừ ta làm ntn?
- GV nhận xét củng cố nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
Bài 3: Toán giải
- GV ghi tóm tắt:
 Có : 35 ô tô
 Còn lại : 10 ô tô
 Rời bến:..... ô tô?
- Theo dõi nhận xét 
C. củng cố và dặn dò: 
- Nêu cách tìm số trừ.
- Đặt tính, tính: 100 - 4, 100 - 32
- Nghe nhắc lại đề toán.
- Lúc đầu có 10 ô vuông.
- Chưa biết bớt đi bao nhiêu ô vuông. 
- Còn lại là 6 ô vuông
- HS đọc phép tính: 10 - x = 6
- Thực hiện phép tính: 10 - 6
- Số bị trừ là 10, số trừ là x, hiệu là 6.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- 3 HS nhắc lại: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Các dấu bằng thẳng cột, ...
- HS đọc thầm y/c, nêu bài khó cần GV hướng dẫn rồi làm bài vào vở.
- Tìm số trừ.
- HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm.
Kq: 15 - x = 10 42 - x = 5
 x = 15 - 10 x = 42 – 5
 x = 5 x = 37 .
- Ta lấy số bị trừ , trừ đi hiệu. 
- Nêu cách làm, làm bài.
- HS chữa bài trên bảng.
Số bị trừ
75
84
58
72
Số trừ 
36
37
Hiệu
39
60
34
19
18
- Vì 39 là hiệu trong phép trừ 
75 – 36.
- Tìm số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Đọc đề bài, nêu tóm tắt.
- 1 HS chữa bài.
 Số ô tô đã dời bến là:
 35- 10 = 25 (ô tô) 
 Đ/S: 25 ô tô 
- 3 HS nêu.
-------------------------------------------&--------------------------------------------
âm nhạc
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
kể chuyện
hai anh em
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
+ HSHTT biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. Đ d d h: 
 - Gợi ý ghi bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC
- Gọi 2 HS kể nối tiếp câu chuyện Câu chuyện bó đũa.
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS kể chuyện
1. Hướng dẫn kể lại từng phần theo gợi ý.
- Treo bảng phụ có ghi gợi ý.
Yc hs đọc yc và gợi ý
a) Mở đầu câu chuyện 
b) ý nghĩ của người em 
c)ý nghĩ của người anh 
d) Kết thúc câu chuyện 
+ BT yêu cầu các em làm gì?
- Kể theo nhóm: chia nhóm 3, yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Yêu cầu nhận xét bạn kể.
Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào ?
Phần diễn biến câu chuyện.
 Người em đã nghĩ gì và làm gì ?
 Người anh đã nghĩ gì và làm gì ?
Phần kết thúc câu chuyện.
 Câu chuyện kết thúc ra sao ?
2) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4.
+ GV giải thích: Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, ........
- Yêu cầu HS nói ý nghĩ của hai anh em. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu 4 HS HTT
-Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
C. củng cố và dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
- 2HS thực hiện yêu cầu. 
- Đọc gợi ý.
- Kể lại từng phần câu chuyện Hai anh em theo gợi ý.
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần câu chuyện. 
- HS khác lắng nghe sửa cho bạn.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày.
- Mỗi nhóm kể 1 đoạn.
+ Chia thành hai đống bằng nhau.
+ Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh.
+ Thương em sống một mình nên bỏ lúa của mình cho em.
+ Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm một bó lúa. Cả hai rất xúc động.
- Đọc yêu cầu .
- 2 HS đọc đoạn 4, cả lớp theo dõi.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Người anh: Em mình tốt quá/ Hoá ra em làm chuyện này./ Em thật tốt, chỉ lo lắng cho anh.
- 4 HS kể nối tiếp đến hết chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu 
- 1 HS kể
- Anh em phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
--------------------------------&-------------------------------- 
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
-------------------------------------------&--------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020
Toán
đường thẳng
I. Mục tiêu: 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút
- Biết ghi tên đường thẳng 	
II. đồ dùng dạy học:	
 - Thước thẳng.
iII. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 
- Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1: Giới thiệu đoạn thẳng, đường thẳng.
- Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
- Em hãy nêu tên đoạn thẳng vừa vẽ.
- Vẽ và giới thiệu đường thẳng AB. Kéo dài đường thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. 
 A B
- Yêu cầu nêu tên hình vẽ.
 Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
- Yêu cầu vẽ đường thẳng ra giấy nháp.
HĐ2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:
* GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng với nhau. 
 A B C 
 . D
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
- Chấm thêm 1 điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không?
 Tại sao?
HĐ3: Hướng dẫn thực hành.
- Y/c HS làm BT1.
Bài 1: Yêu cầu tự vẽ vào vở sau đó đặt tên cho đoạn thẳng.
a) I M
A 
 B K
 N
- GV đường thẳng. Cách ghi tên đường thẳng.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Yêu cầu 1 HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 
đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng.
- Nhận xét giờ học.
 32 - x = 14; x - 14 =18
- HS lên bảng đặt tên hai điểm và vẽ đưường thẳng đi qua hai điểm.
 A B
- Đoạn thẳng AB.
- HS quan sát.
- Đường thẳng AB (3 HS trả lời).
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- HS thực hành vẽ, 2 em lên bảng vẽ.
- Quan sát.
- 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau.
- Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 3 em lên bảng vẽ, lớp theo dõi nhận xét. 
- HS đọc tên các đường thẳng.
- HS lên bảng thực hiện.
-------------------------------------------&--------------------------------------------
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
chính tả
tuần 15 - tiết 1
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2; BT3a.
II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn chép
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC : Gọi 3 HS lên bảng làm BT 2 
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1. Tập chép:
a. Ghi nhớ nội dung.
- Treo bảng phụ yêu cầu đọc đoạn chép.
- Đoạn văn kể về ai?
- Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- ý nghĩ của người em được viết ntn?
- Những chữ nào được viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc từ khó cho HS viết
+ Theo dõi sửa sai cho HS 
d. Chép bài.
- Chấm chữa bài 
+ Chấm 8 bài nhận xét, sửa lỗi phổ biến.
2. HS làm bài tập:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài:
- Theo dõi nhận xét 
Bài 3a: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s/x
+ Chỉ thầy thuốc.
+ Chỉ tên một loài chim 
+ Trái nghĩa với đẹp 
- Nhận xét bổ sung 
C. củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài của mình.
- 2 HS đọc
- Người em
- Anh mình .......công bằng.
- 4 câu
- Trong dấu ngoặc kép
- Đêm, anh, nếu nghĩ
- HS viết bảng con - 2 em lên bảng viết: nghĩ, nuôi, đám ruộng
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- 2 HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Tìm từ có chứa vần ai, ay.
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm chữa bài.
+ Đáp án: trái cây, mái nhà, đất đai,...
- HS nêu yc - làm bài - chữa bài 
Bác sĩ
 sáo sậu, sơn ca
xấu.
-------------------------------------------&--------------------------------------------
Tập đọc
bé hoa
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các CH trong SGK).
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC
- Gọi 3 HS đọc bài Hai anh em, trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
1. Luyện đọc bài 
- GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc:
tình cảm, nhẹ nhàng.
a) Đọc từng câu.
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng: vẫn, ngoan, ...
- Hướng dẫn đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Hướng dẫn luyện đọc câu dài.
+”Hoa yêu em.....em ngủ”
+”Đêm nay...chưa về”
c) Đọc bài theo nhóm.
- Chia nhóm 3, lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm.
- Theo dõi sửa sai cho HS. 
d) Thi đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. 
- Nhận xét, đánh giá.
2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Em biết những gì về gia đình bạn Hoa?
- Em Nụ đáng yêu như thế nào?
- Hoa đã làm gì giúp mẹ?
- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và nêu mong muốn gì?
C. củng cố và dặn dò: 
- Hoa ngoan như thế nào?
- ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết.
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
- HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe, chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đại diện nhóm thi đọc bài.
- Gia đình hoa có 4 người, bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa, em nụ mới sinh. 
- Môi đỏ hồng, mắt đen láy.
- Ru em ngủ, trông em giúp mẹ.
- Em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài ru em và mong muốn bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
- Biết giúp mẹ và yêu em bé.
- Kể việc em đã làm.
- Lắng nghe.
-----------------------------------&-----------------------------------
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ HSHTT biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có lợi ích gì?
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GBT: 
Hđ1: Đóng vai xử lý tình huống
- HS đóng vai xử lý tình huống ở BT3 (VBT đạo đức)
- GV nhận xét 
- Em thích nhân vật nào nhất? Tại sao?
+ GV tiểu kết.
Hđ2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học.
- Tổ chức cho HS thực hành.
GVKL: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận của các em.
Hđ3: Trò chơi: Tìm đội.
- GV phổ biến luật chơi. 
Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc một câu trả lời bài tập 6 (VBT).
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét, tuyên bố đôi thắng cuộc.
- Nhận xét đánh giá.
- HDHS làm BT5-VBT.
+KL chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
C. củng cố và dặn dò: 
- Khái quát nội dung bài học.
- 2 HS trả lời
*MT: Giúp HS biết ứng xử trong các tình huống cụ thể.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS lên trình bày tiểu phẩm.
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
*MT: HS biết được việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Quan sát xung quanh lớp xem lớp đã sạch đẹp chưa.
- Xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp.
- Quan sát lớp học sau khi dọn và phát biểu cảm tưởng.
*MT: HS biết phải làm gì trong tình huống cụ thể để giữ trường lớp sạch đẹp.
- HS nghe.
- Thực hiện trò chơi: đọc nội dung đi tìm bạn có phiếu tương ứng với mình đ 1 đôi.
- Làm BT5 VBT.
- Đọc câu thơ cuối bài.
--------------------------------------&---------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học
- Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ 
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1: Hướng dẫn HS luyện tập
- Y/c HS làm BT : Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 5), bài 3, bài 4 SGK-T74 
- HDHS làm bài khó.
+Chấm một số bài, nhận xét.
Hđ2: Chữa bài, củng cố
Bài1: Củng cố về tính nhẩm trừ có nhớ
-Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài.
12- 7 = 11- 8 = 14- 9 =
14- 7 = 13- 8 = 15- 9 =
16- 7 = 15- 8 = 17- 9 =
Bài 2: Tính.
* Khi đặt tính em chú ý điều gì?
* Khi thực hiện phép tính em chú ý điều gì? 
Bài 3: Tìm x 
a) 32 - x = 18 b) 20 - x = 2 
 c) x - 17 = 25 
Nêu tên gọi thành phần 
* Muốn tìm SBT, ST ta làm thế nào? 
Bài 4: Vẽ đường thẳng.
a) Đi qua 2 điiểm M, N 
b) Đi qua điểm 0 
c) Đi qua 2 trong 3 điểm A, B ,C 
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Khi thực hiện phép trừ 2 số có 2 chữ số ta thực hiện theo thứ tự nào?
- Nhận xét giờ học
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, P.
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, vẽ hình minh họa.
- HS đọc thầm y/c, nêu bài khó cần GV hướng dẫn rồi làm bài vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài, HS khác báo cáo kết quả.
12 – 7 =5 11 – 8 = 3 14 - 9 = 5 
14 – 7 =7 13 – 8 = 5 15 – 9 =6 16 – 7 =9 15 – 8 = 7 17 – 9 =8
- 6 HS lên bảng chữa bài .
Đặt tính thẳng cột 
Thực hiện từ phải sang trái 
- 3 HS lên bảng làm 
a) 32 - x = 18 b) 20 - x = 2
 x = 32 - 18 x = 20 - 2
 x = 14 x = 18
c) x - 17 = 25
x = 25 + 17
x = 42
Câu a, b: x là số trừ. Câu c: x là SBT
- Muốn tìm ST ta lấy SBT trừ đi hiệu. Muốn tìm SBT ta lấy hiệu cộng với ST. 
 -3 hs chữa bài
 . .
 . 
 .
 . .
Nối 2 điểm ta được đoạn thẳng. Kéo dài đoạn thẳng ta được đường thẳng 
- 1 em nêu lại.
-------------------------------------------&--------------------------------------------
mĩ thuật
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Luyện từ và câu
tuần 15
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2).
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào?(thực hiện 3 trong số 4 mục của BT3).
II. đddh: 	
 - Tranh minh hoạ BT1(SGK).
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Gọi HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1. H làm bài:
Bài 1: Dựa vào tranh chọn từ trả lời câu hỏi.
- Cho HS quan sát từng bức tranh.
Lưu ý: Mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng.
- Nhận xét từng HS.
Bài 2: Tìm từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- Phát triển cho 3 nhóm.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc bổ sung lời giải đúng.
Bài 3: Chọn từ thích hợp đặt câu.
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
- Mái tóc ông em thế nào?
- Cái gì bạc trắng?
- Nhận xét - chỉnh sửa cho HS nói không đúng mẫu ai thế nào?
C. củng cố và dặn dò: 
- Hôm nay học mẫu câu gì?
- Nhận xét giờ học
- 3 HS, mỗi HS đặt một câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi. Mỗi tranh 3 HS trả lời.
- Em bé rất xinh/ em bé rất đẹp/ em bé rất dễ thương.
- Con voi rất khoẻ/ Con voi rất to/ Con voi chăm chỉ làm việc.
- Quyển vở này màu vàng/.....
- Cây cau rất cao/....
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ đúng thắng cuộc.
- Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan,..
- Màu sắc của vật: xanh, đỏ, tím, vàng, ..
- Hình dáng của người và vật: cao, thấp, ngắn dài....
- 1 HS đọc đề bài.
- Mái tóc ông em bạc trắng.
- Bạc trắng.
- Mái tóc ông em.
- HS tự làm bài - đọc chữa bài.
- Ai (cái gì, con gì) thế nào?
-------------------------------------------&--------------------------------------------
chính tả
tuần 15 - Tiết 2
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng BT3a.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: GV đọc từ: Bác sĩ, chim sâu, xấu.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
1. Nghe viết:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Đọc bài viết
- Em Nụ đáng yêu ntn?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Trong đoạn trích có những từ nào phải viết hoa.
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc từ khó cho HS viết.
Theo dõi nhận xét sửa sai.
d. Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
e. Chấm bài.
+ Chấm 10 bài, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
2. HS làm bài tập:
Bài 3: Điền vào chỗ trống x/s
GV ghi bảng BT3a.
Từ điền đúng là :
Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao
- Nhận xét bổ sung
C. củng cố và dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng lớp và bảng con.
- 2 HS đọc lại bài.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Bây, Hoà, Mẹ, Nụ, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
- yêu, mãi, võng, ngủ.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Nêu yêu cầu bài tập và đọc những gợi ý.
- Tự làm bài vào vở, lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét 
- Ôn luyện ở nhà.
-------------------------------------------&--------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm 
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 
-Yêu cầu HS chữa bài tập 3 VBT.
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GTB: nêu mục tiêu bài học
hđ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Y/c HS làm - Bài 1, bài 2 (cột 1, 3 câu a, b), bài 3, bài 5. 
- HDHS làm bài khó.
+Chấm một số bài, nhận xét.
Hđ2: Chữa bài, củng cố
Bài 1: Củng cố về tính nhẩm trừ có nhớ
16 - 7 = 12 - 6 = 10 - 8 =
11 - 7 = 13 - 7 = 17 - 8 =
14 - 8 = 15 - 6 = 11 -4 =
- Theo dõi nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a. 32 - 5 61 - 19 44 - 8
b. 53 - 29 94 - 57 30 - 6
Củng cố về tính viết trừ có nhớ
- Theo dõi, nhận xét.
 Bài 3: Ghi kết quả tính.
Củng cố cách thực hiện cộng, trừ liên tiếp.
Bài 5: Toán giải
Củng cố bài toán về ít hơn.
C. củng cố và dặn dò: 
- Khái quá nội dung ôn tập
- Nhận xét giờ học
- 3HS lên bảng làm. 
- HS đọc thầm y/c, nêu bài khó cần GV hướng dẫn rồi làm bài vào VBT.
- 4HS lên chữa bài.
Kq: 16 - 7 = 9
 1 2- 6 = 6
 10 - 8 = 2 
- 3 HS chữa bài, nêu cách làm.
Kq: 27, 42, 36
 24, 37, 24 
- HS nêu cách làm: Tính từ trái qua phải.
Kq: 42 - 12 - 8 = 22
 30
C2: 42 - 12 - 8 = 22
 = 42 - (12+8)
 = 42 - 20
 = 22
- 1HS tóm tắt, 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
 Băng giấy màu xanh dài là:
 65 - 17 = 48 (cm)
 Đ/s: 48 cm
-------------------------------------------&--------------------------------------------
Tập viết
Tuần 15
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: 
 Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Chữ mẫu N.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 
- Yêu cầu HS viết chữ M, Miệng.
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GBT: Nêu mục tiêu bài học
1. Hướng dẫn viết chữ hoa N 
- Gắn chữ mẫu và yêu cầu nhận xét.
 Chữ N hoa cao mấy li? gồm có mấy nét?
- GV nêu qui trình viết.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu qui trình viết.
+ Nét 1: ĐB trên ĐK2, viết nét móc ngược trái dới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK6 (như viết nét 1 của chữ M).
+ Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống Đk1.
+ Nét 3: từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên ĐK6, rồi uốn cong xuống ĐK5.
Y/c HS đồ chữ mẫu.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ N.
- GV theo dõi, nhận xét. 
2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu giải nghĩa cụm từ.
- Yêu cầu HS nhận xét cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu viết bảng con chữ Nghĩ.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Hướng dẫn viết bài vào vở 
- Nêu yêu cầu bài viết.
- Lưu ý tư thế ngồi, cách trình bày,....
- Theo dõi, giúp HS viết đúng mẫu.
+ Chấm một số bài, nhận xét.
+ Chữa lỗi phổ biến cho HS.
C. củng cố và dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 1HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Quan sát và nhận xét: Chữ N cao 5li, gồm 3 nét.
- HS lắng nghe, quan sát
- HS quan sát, lắng nghe
- Đồ chữ mẫu.
- Viết bảng con 2 lần
- Đọc: Nghĩ trước nghĩ sau.
- Suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
- Nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các chữ, các con chữ.
Viết bảng con 2 lần
- Viết theo yêu cầu của GV.
-------------------------------------------&--------------------------------------------
Buổi chiều:
Thủ công
gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối thuận chiềuvà biển báo cấm xe đi ngược chiều
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kchs thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
+ Với HS khéo tay: gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II. Đ d d h: - 2 hình mẫu, qui trình gấp.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Kiểm tra:- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới:
1* GTB:
2 : HD hs thực hành 
HĐ1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét. 
- GV cho hs quan sát 2 hình mẫu 
Mỗi biển báo có mấy phần?
Mặt biển báo có hình gì? Kích thước thế nào?
- Nhắc HS khi đi tuân theo luật lệ giao thông.
HĐ 2: Hướng dẫn mẫu
b1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Gấp, cắt hình tròn.
- Cắt hình chữ nhật.
b2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Dán chân biển báo (H1)
- Dán hình tròn màu xanh.
- Dán hình chữ nhật (H3)
HĐ 3 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_hoang_thi_d.doc