Giáo án Khối 2 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Yêu lũy tre làng (3 lần).
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chữ mẫu Y: Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- HS lên viết lại chữ hoa tuần trước đã học.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. HS quan sát nhận xét mẫu chữ hoa Y
- GV gắn mẫu chữ Y lên bảng : HS quan sát và nêu nhận xét cấu tạo:
+ Chữ Y hoa gồm 2 nét: nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
- GV viết mẫu. HS theo dõi.
b. HS viết chữ Y trên bảng con.
3. HD viết cụm từ ứng dụng.
KÕ ho¹ch bµi Hoc - tuÇn 28 N¨m häc: 2018-2019 (Tõ ngµy 1/4/ 2019 ®Õn ngµy 6 /4/ 2019) Thø ngµy TiÕt thø M«n häc TiÕt PPCT Tªn bµi d¹y Ghi nhớ Hai 1 Chµo cê 28 Sinh hoạt tập thể 2 TËp ®äc 82 Kho báu (t1) 3 TËp ®äc 83 Kho báu (t2) 4 To¸n 136 Kiểm tra giữa học kỳ I 5 §¹o ®øc 28 Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1) Ba 1 ThÓ dôc 56 Bài 55 2 ThÓ dôc 56 Bài 56 3 To¸n 137 Đơn vị chục, trăm, nghìn 4 KÓ chuyÖn 28 Kho báu 5 Tư 1 To¸n 138 So sánh số tròn trăm 2 Âm nhạc 28 3 ChÝnh t¶ 55 NV: Kho báu 4 TNXH 28 Một số loài cây sống trên cạn 5 TËp ®äc 84 Cây dừa N¨m 1 To¸n 139 Các số tròn chục từ 110 đế 200 2 Tập viết 28 Chữ hoa Y 3 ChÝnh t¶ 56 NV: Cây dừa 4 Thủ công 28 Làm đồng hồ đeo tay (t2) 5 LT &C 28 Từ ngữ về cây cối .Đặt và TLCH : Để làm gì S¸u 1 2 To¸n 140 Các số từ 101 đến 110 3 TËp lµm v¨n 28 Đáp lời chia vui : Tả ngắn về cây cối 4 Mĩ thuật 28 Môi trường quanh em(T1) 5 SHL 28 Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019 Chào cờ Sinh hoạt tập thể Tập đọc KHO BÁU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - Mở rộng: Trả lời được câu hỏi 4 SGK. * Tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ ghi đoạn văn dài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra vì vừa ôn tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ về chủ điểm bài học. 2. Luyện đọc - GV đọc toàn bài: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HD đọc từ khó: cuốc bẫm cày sâu, hão huyền, lặn mặt trời. - HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến...đàng hoàng. + Đoạn 2: Tiếp đến... mà dùng. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài lần 1. - HD HS đọc các câu: Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// ? (Bảng phụ). - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét. - HS đọc chú giải trong SGK. Đặt câu có từ “ Hai sương một nắng”. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm 3. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc hay nhất. - Cả lớp đọc ĐT đoạn . Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HD HS đọc, thảo luận và tìm hiểu từng đoạn, nêu được: Câu 1: Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu; ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời... Câu 2: Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. Câu 3, 4*: + Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. + Vì đất ruộng vốn là đất tốt. Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. Vì hai anh em giỏi trồng lúa. Câu 5: HS nói tự nhiên theo ý của mình. + Đừng ngồi mơ tưởng kho báu. Lao động chuyên cần mới là kho báu, làm nên hạnh phúc ấm no. + Ai yêu quí đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có ấm no, hạnh phúc. - GV HD HS rút ra nội dung bài. - GV chốt nội dung: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. - HS nhắc lại nội dung bài. 4. Luyện đọc lại. - HS luyện đọc theo vai: người dẫn chuyện, người cha. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - HS thi đọc trước lớp. - Lớp, GV bình chọn bạn đọc hay, hấp dẫn nhất. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cây dừa. Toán KIỂM TRA GIỮA KÌ II I. MỤC TIÊU Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Phép nhân, phép chia trong bảng ; tìm x - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc 1 phép chia - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc. II. CHUẨN BỊ - Đề kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Đề bài: Câu 1: Tính nhẩm 24 : 4 = 3 x 5 = 2 x 10 = 5 x 6 = ..... 4 x 7 = ...... 20 : 5 = .. .. 27 : 9 = 36 : 4 = 30: 5 = ..... 35 : 5 = .... Câu 2: Tìm x a. 4 x X = 20 c, 5 x X = 45 Câu 3: Có 40 ki lô gam gạo được chia đầu vào các bao, mỗi bao 4 ki - lô - gam gạo. Hỏi chia được bao nhiêu bao gạo? Bài giải: . .. . .. . .. Câu : a. Nªu tªn ®o¹n th¼ng trong ®êng gấp khúc bên b. Tính độ dài đường gấp khúc C A 2cm 4cm E 4cm 6cm D B Đạo đức. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. MỤC TIÊU : - Biết: Mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. * GDHS các kĩ năng: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. * GD đạo đức Bác Hồ: Biết thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đối sử với những người xung quanh. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Vở bài tập đạo đức. Sách Đạo đức bác Hồ Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2. Đồ dùng để chơi sắm vai. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh . 2. Nội dung bài mới : Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tranh: Mục tiêu: Học sinh nhận biệt được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật. Tiến hành: Học sinh quan sát tranh và thảo luận về việc làm của các bạn. - Học sinh các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Gv kết hợp cho học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 5 ( sách đạo đức Bác Hồ) Câu 5 : Câu chuyện mang đến cho em bài học gì? - Một số nhóm đại diện nêu, - Các nhóm khác nhận xét. ( Câu chuyện mang đến cho em về một bài học của Bác luôn quý trọng nhân cách con người. bất kì người đó là ai khuyết tật hay nghèo khổ , giàu sang. Vì vậy học cách ứng sử của bác cần đối sử tốt với mọi người xung quanh. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm: Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật. GDHS kĩ năng cảm thông với người khuyết tật. Tiến hành: Giáo viên chia nhóm phát phiếu cá nhóm nêu lên những việc có thể giúp đỡ người khuyết tật. - Các nhóm làm việc. Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: Mục tiêu: Giúp học sinh có thái độ đúng đối với việc giúp người khuyết tật. GDHS kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. Tiến hành: Giáo viên lần lượt nêu ý kiến, học sinh bày tỏ thái độ bằng cách đồng tình hoặc không đồng tình. - Giáo viên nêu yêu cầu và học sinh giải thích lý do vì sao không đồng tình và vì sao lại đồng tình. - Giáo viên kết luận. 3. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2019 Thể dục. 2 tiết Cô Nhung soạn và thực hiện Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU - Biết quan hệ giữa đơn vị hàng chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. - Bài tập cần làm: Bài 1,2 II. CHUẨN BỊ - GV, HS Bộ thực hành biểu diễn đơn vị, chục, trăm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm - HS,GV cùng thao tác trên các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm. - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị? - Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. ? 10 đơn vị còn gọi là gì?, 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - GV viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục (HS nhắc lại) - GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. ? 10 chục bằng mấy trăm? - GV viết lên bảng 10 chục = 100 (HS nhắc lại). 3. Một nghìn a. Số tròn trăm - GV gắn lên bảng 1 hình vuông, 2 hình vuông, 3 hình vuông 10 hình vuông (như hình vẽ SGK) để biểu diễn 100 ,200, 300, . 900. - Gọi 1 HS lên bảng viết số xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100, 200, 300 ..900. ? Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? (Những số này được gọi là những số tròn trăm). b. Giới thiệu 1000: - GV gắn lên bảng 10 hình vuông, HS quan sát trả lời .. - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. HS đọc và viết số 1000 bảng con. - 1 chục bằng mấy đơn vị? 1 trăm bằng mấy chục? 1 nghìn bằng mấy trăm? - Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn: 10 trăm bằng một nghìn 10 đơn vị bằng 1 chục 10 chục bằng 1 trăm 10 trăm bằng một nghìn 4. Thực hành: Đọc, viết (theo mẫu) - HS đọc YCBT. GV giúp HS nắm vững YCBT. a. Làm việc chung: GV gắn các hình trực quan về đơn vị, các chục, các trăm lên bảng, YC vài HS lên viết số tương ứng và đọc tên số đó (có thể YC HS viết số tương ứng vào bảng con). b. Làm việc cá nhân (sử dụng bộ ô vuông cá nhân). Cách làm: GV viết số lên bảng, YC HS chọn ra các hình vuông hoặc hình chữ nhật (ứng với số trăm hoặc số chục của số đã viết). VD: GV viết số 400 lên bảng, HS sẽ phải chọn4 hình chữ nhật đặt trước mặt. - GV tiếp tục chọn các số tròn trăm (không theo thứ tự tăng dần). HS lần lượt chọn đủ các hình vuông tương ứng đặt trước mặt. Một HS làm trên bảng lớp, cả lớp thống nhất kết quả. * Học sinh có năng khiếu có thể làm các bài còn lại C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: So sánh các số tròn trăm. Kể chuyện KHO BÁU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1). - Mở rộng: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). * Kĩ năng nhận thức giá trị bản thân. II. CHUẨN BỊ - Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra vì vừa ôn tập. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể từng đoạn theo gợi ý. Bài 1: Dựa theo các gợi ý dưới đây, kể lại từng đoạn câu chuyện kho báu. - GV gắn bảng phụ ghi sẵn các gợi ý lên bảng. - HS đọc YCBT, đọc các gợi ý. Cả lớp đọc thầm lại. - GVHD 1, 2 HS làm mẫu. Kể đoạn 1: + Với ý khái quát đoạn 1 (Hai vợ chồng chăm chỉ): ở vùng quê nọ, có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. + Với 3 ý cụ thể: . Thức khuya dậy sớm: Họ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. . Không lúc nào ngơi tay: Hai vợ chồng cần cù, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa, họ cấy lúa. Vừa gặt hái xong, họ lại trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. . Kết quả tốt đẹp: Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi thật đàng hoàng, nhà cao, cửa rộng, gà lợn đầy chuồng, cá đầy ao,... - GV nhắc HS kể đoạn 2, 3 theo cách giống như đoạn 1. - HS kể từng đoạn trong nhóm 3. - Đại diện các nhóm có cùng trình độ thi kể từng đoạn truyện theo hai cách: + Đại diện mỗi nhóm cùng kể 1 đoạn của truyện. + 3 HS đại diện của 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của truyện. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất. Bài 2*: Kể lại toàn bộ câu chuyện: - HS đọc yêu cầu BT. - HS luyện kể trong nhóm đôi. - HS thi kể trước lớp. - Lớp, GV nhận xét bạn kể toàn bộ câu chuyện hay nhất. C. Củng cố dặn dò: Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. - Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2019 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. MỤC TIÊU - Biết cách so sánh các số tròn trăm. - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2,3 II. CHUẨN BỊ - GV, HS: Bộ thực hành toán. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm. - Nhận xét và tuyên dương HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm - GV, HS cùng thao tác trên các hình biểu diễn số như hình vẽ SGK trang 139. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách so sánh các số tròn trăm: 200 và 300 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? Vì sao?... 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1: ? - GV giúp HS hiểu nội dung yêu cầu bài tập, HS cả lớp tự làm bài. GV theo dõi giúp đỡ HS . - HS nêu miệng kết quả. Lớp, GV chốt kết quả đúng. - HS đổi chéo vở nhận xét bài làm của nhau trước lớp. KL: Rèn kỹ năng so sánh số Bài 2: > < = ? - HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài cá nhân vào vở. - 2HS chữa bài trên bảng lớp và nêu cách so sánh các số. 100 300 . - HS,GV nhận xét chốt cách so sánh số. KL: Rèn kỹ năng so sánh số Bài 3: Số ? - HS nêu yêu cầu bài tập, lớp quan sát hình vẽ. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 4 HS lên bảng điền số còn thiếu vào ô trống (như hình vẽ SGK). - HS, GV nhận xét chốt đáp án đúng, 1số HS đếm các số trên tia số. KL: Rèn kỹ năng thực hành điền số trên tia số C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: Các số tròn chục từ 110 đến 2000. Âm nhạc Cô Duyên soạn và thực hiện Chính tả KHO BÁU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2. BT3b. II. CHUẨN BỊ - Bảng lớp ghi sẵn nội dung các BT2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng viết: lên thác xuống ghềnh, lênh khênh. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe- viết a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả một lần. 2 HS đọc lại. - HS nêu nội dung bài chính tả: Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai: quanh năm, sương, lặn... b. HS viết bài. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài vào vở. GV theo dõi uốn nắn HS. - GV đọc cho HS soát lại. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống: - GV gắn bảng phụ lên bảng. - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 b: Điền vào chỗ trống: ên hay ênh: - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng điền nhanh ên/ ênh vào chỗ trống: - HS đọc lại câu ca dao, câu đố đã điền âm (vần hoàn chỉnh). - Lớp, GV nhận xét, kết luận: lênh, kềnh, quện, nhện, nhện. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Cây dừa. Tập đọc CÂY DƯÀ I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. - Hiểu nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. HTL 8 dòng thơ đầu. - Mở rộng: Trả lời được câu hỏi 3 SGK. HTL cả bài thơ. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc nối tiếp nhau bài “Kho báu”. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: toả, dang tay, gật đầu, bạc phếch, nở, chải, quanh cổ, bay vào bay ra, đủng đỉnh,... - Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HD HS đọc từ khó: nở, nước, lành, bao la, rì rào,... - HS đọc nối tiếp lần 2. GV nhận xét. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu. + Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo. + Đoạn 3: 6 dòng còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài lần 1. - HD HS đọc một số câu: (Bảng phụ) Cây dừa xanh / toả nhiều tàu Dang tay đón gió, / gật đầu gọi trăng.// Thân dừa / bạc phếch tháng năm Quả dừa - / đàn lợn con / nằm trên cao.// - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét. - HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “ đủng đỉnh”. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm 3. - HS thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc hay nhất. d. Cả lớp đọc ĐT nhiều lần. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV HD HS tìm hiểu từng đoạn trong bài, thảo luận và nêu được: Câu 1: HS đọc 8 dòng thơ đầu, trả lời lần lượt từng ý của câu hỏi: + Lá/ tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. + Ngọn dừa: như cái đầu của người, biết gật gật để gọi trăng. + Thân dừa: mặc tấm áo bạc phếch, đứng canh trời đất. + Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. - HS đọc lại 8 dòng thơ đầu: giọng tả vui vẻ, nhẹ nhàng, hồn nhiên. Câu 2: HS đọc 6 dòng thơ còn lại, trao đổi, thảo luận, trả lời: + Với gió: dang tay đón gió đến cùng múa, reo. + Với trăng: gật đầu gọi trăng. + Với mây: là chiếc lược chải vào mây xanh. + Với nắng: làm dịu mát nắng trưa. + Với đàn cò: hát rì ràôch đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra. - HS đọc lại 6 dòng thơ cuối. Câu 3* : HS tự suy nghĩ và nói những ý kiến khác nhau. GV khen những HS có lời giải thích rõ ràng, có sức thuyết phục. 4. HTL 8 câu thơ đầu - HS học thuộc từng phần của bài thơ: 4 dòng đầu, 4 dòng tiếp theo. - Các nhóm tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. - HS xung phong đọc bài. Lớp, GV NX, khen những bạn đọc thuộc bài, đọc hay. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Những quả đào. Tự nhiên xã hội MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người. - Mở rộng: Kể được một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số con vật nuôi trong nhà. * Phát triển KN: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật. II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng. - HS: VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động : Chơi trò chơi: mắt, mũi, mồm, tai. - GV điều khiển để HS chơi. - HS đứng lên tại chỗ, 2 bạn: Lớp trưởng và lớp phó đứng lên quan sát xem bạn nào chơi sai. - Những bạn vi phạm sẽ bị phạt hát và múa bài “Con cò bé bé”. 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Động vật sống ở khắp mọi nơi như trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không. Có thể nói động vật sống trên mặt đất chiếm số lượng nhiều nhất. Chúng rất đa dạng và phong phú. Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về loài vật này qua bài Một số loài vật sống trên cạn. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong SGK - Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 1. Nêu tên con vật trong tranh. 2. Cho biết chúng sống ở đâu? 3. Thức ăn của chúng là gì? 4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? - Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. - GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng: + Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc? + Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất. + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm? * Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt 1số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời *GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. Hoạt động 3: Động não - Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật? (Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh - GV nhận xét những ý kiến đúng. Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh. - Chia nhóm theo tổ. + Sắp xếp theo điều kiện khí hậu: Sống ở vùng nóng, Sống ở vùng lạnh. + Nơi sống: Trên mặt đất, Đào hang sống dưới mặt đất. + Cơ quan di chuyển: Con vật có chân. Con vật vừa có chân, vừa có cánh . Con vật không có chân. + Ích lợi: Con vật có ích lợi đối với người và gia súc. Con vật có hại đối với người, cây cối * Làm việc cả lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. - GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các CH cho nhóm đang báo cáo. Ví dụ: + Bạn cho biết con gà sinh bằng cách nào? + Nhóm bạn có sưu tầm được tranh con hươu. Vậy hươu có lợi ích gì? + Bạn cho biết con gì không có chân? + Con vật nào là vật nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang dại? - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt. Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp. - Chơi trò chơi: Bắt trước tiếng con vật. - Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia. - Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi ở phiếu. - HS,GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc. Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2019 Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết so sánh các số tròn chục. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2,3 II. CHUẨN BỊ - GV: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như đã giới thiệu ở tiết 132. Bảng phụ BT1. - Bộ lắp ghép hình của GV và HS. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết các số tròn chục đã học. - Nhận xét và tuyên dương HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. 2. Số tròn chục từ 110 đến 200 a. Ôn tập các số tròn chục đã học. - GV, HS cùng thao tác trên các hình biểu diễn trăm, chục. - Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số: 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - Cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. b. So sánh các số tròn chục - HS biểu diễn các hình trăm, chục theo hình vẽ SGK trang 140, so sánh các số. - Y/C HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống trên bảng phụ. Nêu cách so sánh. - Y/C HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130. 3. Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu): - GV gắn bảng phụ. - HS nêu yêu cầu của bài và phân tích mẫu, lớp quan sát hình vẽ SGK. Viết số Đọc số Viết số Đọc số 110 Một trăm mười 190 130 120 150 160 170 140 180 200 - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau lên bảng viết số, HS dươí lớp đọc số cho bạn viết. - Lớp, GV nhận xét đúng, sai. KL: Rèn kỹ năng đọc viết số Bài 2: ? - GV giúp HS nắm vững YCBT, HS quan sát hình trong SGK. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng. KL: Củng cố cách điền dấu lớn, bé Bài 3: ? - HS suy nghĩ tự làm vào vở nháp. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét đúng, sai. KL: Củng cố cách điến dấu lớn, bé C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết và cách so sánh các số tròn chục đã học. Mĩ thuật Cô Thanh soạn và thực hiện Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM PHẨY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3). II. CHUẨN BỊ - GV: Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ. BT3 viết vào bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1: Kể tên các lòai cây mà em biết theo nhóm (theo mẫu). - HS đọc YCBT. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to đã viết sẵn YCBT1, bút dạ. - HS làm việc trong nhóm. GV theo dõi giúp các nhóm HĐ tốt. - Đại diện 4 nhóm dán bài lên bảng. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Dựa vào kết quả BT1, hỏi, đáp theo mẫu sau: - HS đọc YCBT. - Từng cặp HS thực hành hỏi, đáp: VD: HS1 hỏi: Người ta trồng lúa để làm gì? HS 2 đáp: Người ta trồng lúa để có gạo ăn...... - Lớp, GV nhận xét cặp HS thực hành hỏi đáp tốt nhất. Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống? - GV gắn bảng phụ. HS đọc YCBT. - HS làm vào vở nháp. - 1 HS lên làm trên bảng phụ. - Lớp, GV nhận xét chốt kết quả đúng: Chiều qua, lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rát nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé !” - HS,GV nhận xét, HS đổi chéo vở chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối. Tập viết CHỮ: Y I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Yêu lũy tre làng (3 lần). II. CHUẨN BỊ - GV: Chữ mẫu Y: Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - HS lên viết lại chữ hoa tuần trước đã học. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. HS quan sát nhận xét mẫu chữ hoa Y - GV gắn mẫu chữ Y lên bảng : HS quan sát và nêu nhận xét cấu tạo: + Chữ Y hoa gồm 2 nét: nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. - GV viết mẫu. HS theo dõi. b. HS viết chữ Y trên bảng con. 3. HD viết cụm từ ứng dụng. a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - HS đọc cụm từ ứng dụng: Yêu luỹ tre làng. - HS nêu ý nghĩa từ ứng dụng: Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta. b. Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Độ cao của các chữ cái: Chữ Y cai 4 li; các chữ g, y, l cao 2,5 li; chữ t cao 1,5 li; chữ r cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. - Nối nét: nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê. c. HS viết vào bảng con chữ Yêu. 4. HS viết vào vở Tập Viết. - GV nêu YC cho HS viết. - Nhăc HS tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS. 5. Nhận xét – tuyên dương C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Chữ hoa A (kiểu 2). Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2019 Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. MỤC TIÊU - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2a,3 II. CHUẨN BỊ GV: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng viết các số tròn chục tử 110 đến 200. - HS đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục tử 110 đến 200. - Nhận xét và tuyên dương HS. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 2. Đọc và viết số tử 101 đến 110. a. GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày bảng như trang 142 SGK. * GV gắn bảng phụ phần bài mới lên bảng. * Viết và đọc số 101. - GV YC HS xác định số trăm, số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào? - HS nêu, GV điền vào ô trống. - GV nêu cách đọc số 101 (viết lời đọc). HS đọc theo GV. * Viết và đọc số 102: GV tổ chức tương tự như đối với số 101. * Viết và đọc các số khác. - GV cho một số HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc - GV và HS làm tương tự như rên với các số 103, 104, ...., 109. - GV viết các số lên bảng: 101, 102, 103,...., 110. - Cả lớp đọc các số trên. b. HS làm việc cá nhân. - GV viết số 105 lên bảng, YC HS nhận xét xem số này có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - HS lấy bộ đồ dùng học toán ra, chọn ra số hình vuông và ô vuông tương ứng với số 105 đã cho, từng HS làm việc, nêu kết quả. - HS làm việc tương tự với các số khác. 3. Thực hành Bài 1: Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào? - HS đọc YCBT. - GV giúp HS nắm vững YCBT. - GV viết các số lên bảng, HS lên chỉ vào từng số và đọc. - Lớp, GV nhận xét, kết luận. KL: Rèn kỹ năng đọc số Bài 2: Số? - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét đúng, sai. KL: Rèn kỹ năng đọc viết số Bài 3: >, < ? - GV giúp HS nắm vững YCBT. - HS làm vào vở nháp. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả cho nhau. KL: Củng cố cách điền dấu lớn, bé * Hs có năng khiếu có thể làm các bài còn lại C. Củng cố dặn dò: : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. Chính tả Nghe viết: CÂY DỪA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe,viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2a. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3. II. CH
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_2_tuan_28_nam_hoc_2019_2020.doc