Giáo án Tổ hợp Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổ hợp Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

Sau tiết học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ nghĩa; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Bác Hố tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tự giác trong học tập, luôn học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: SGK, vở ghi

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

docx 45 trang haihaq2 4311
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổ hợp Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng 4 năm 2020
Buổi sáng
CHÀO CỜ
-------------------------------------------------------------
TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN MÔN DẠY
-------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 151: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100; Biết giải bài toán về nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính nhẩm thành thạo, biết vận dụng vào thực tế.
3. Thái độ
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ
- GV gọi 2 HS nêu cách thực hiện phép cộng không nhớ các số trong phạm vi 1000
- GV nhận xét
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm nháp ghi kết quả
- GV gọi HS làm bài
- GV chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS nêu bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp
- GV nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS nêu bài toán.
- Cho HS làm bài theo nhóm vào vở
- GV nhận xét chữa bài.
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
+
225
+
362
+
683
+
502
+
261
634
425
204
256
 27
859
787
887
758
288
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
 a, 
+
245
+
217
312
752
557
969
b, 
+
68
+
61
27
 29
95
 90
- HS nêu
- HS làm bài.
Bài giải
 Con sư tử nặng là:
 210 + 18 = 228 (kg)
 Đáp số: 288 kg.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài theo nhóm. 
Bài giải
 Chu vi hình tam giác là:
 300 + 400 + 200 = 900 (cm)
 Đáp số: 900 cm.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU: 
Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ nghĩa; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Bác Hố tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ:
- HS có ý thức tự giác trong học tập, luôn học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
Hoạt động 2: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 a, Đọc nối tiếp câu.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo câu.
- Hướng dẫn HS nêu từ khó: Ngoằn ngoèo, vườn, tần 
- GV đọc mẫu, cho HS đọc
b, Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bài có mấy đoạn ? 
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ câu đúng.
" Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ/ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ/ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi đất.
- GV đọc mẫu. Gọi HS đọc.
* Giải nghĩa từ:
- Gọi HS đọc chú giải.
- GV hướng dẫn giải nghĩa thêm 1 số từ: 
c, Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc.
d, Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét.
e, Đọc đồng thanh 
Tiết 2:
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng như thế nào?
Câu 4: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
Câu 5: Nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm thái độ của Bác đối với vật xung quanh.
- GV giáo dục: Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
- GV gợi ý học sinh rút ra nội dung bài.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- GV kết luận: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho các nhóm thi đọc phân vai
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi
- HS chú ý lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài.
- HS nêu
- HS đọc
- HS xác định đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy mọc tiếp nhé!
Đoạn 2: Theo lời Bác rồi chú sẽ biết.
Đoạn 3: Phần còn lại
- Đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc 
- HS đọc chú giải SGK
- Lắng nghe.
- Đọc theo nhóm 3
- Cử đại diện nhóm đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Bác bảo chú cần vụ uốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. 
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất. 
- Thành 1 cây đa to có vòng lá tròn. 
- Các bạn nhỏ thích chơi trò chui qua, chui lại vòng lá tròn được tạo lên từ cây đa. 
- Bác rất yêu quý thiếu nhi./ Bác luôn luôn nghĩ đến thiếu nhi. / 
- Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./ 
- HS lắng nghe và làm theo.
- Nêu nội dung bài.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe
- Nghe
- Thi đọc phân vai
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Hôm nay chúng ta học bài gì? Bạn nào có thể nêu lại nôi dung câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện, ghi nhớ nội dung để chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
-------------------------------------------------------------
Buổi chiều
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHĂM SÓC CÔNG TRÌNH MĂNG NON
I. MỤC TIÊU: 
Sau tiết hoc, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết chăm sóc công trình măng non.
- Nhặt cỏ, tưới cây, vệ sinh quanh bồn hoa.
2. Kĩ năng:
- Biết chăm sóc công trình măng non.
3. Thái độ:
- Yêu quý trường lớp, thích lao động
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về ngày Tết
2. Học sinh: Tranh ảnh
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Mở đầu.
- Giới thiệu tiết học
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm vệ sinh.
- Phân công:
Tổ 1: Nhổ cỏ bồn cây 1.
Tổ 2: Nhổ cỏ bồn cây 2
Tổ 3: Thu dọn cỏ, quét
Tổ 4: Tưới cây
- Yêu cầu HS thực hiện công việc
- Bao quát lớp, hướng dẫn thêm
- Yêu cầu HS vệ sinh chân tay
Hoạt động 3: Nhận xét
- Em có nhận xét gì về 2 bồn hoa lúc nãy?
- Công việc các em làm có tác dụng gì?
- Em có vui không? Vì sao?
- Yêu cầu HS bình chọn nhóm, cá nhân làm việc tích cực nhất.
- Nhận công việc
- Các tổ thực hiện công việc
- Vệ sinh chân tay
- Bình chọn
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS nêu nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
Sau tiết hoc, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Kể được lợi ích của một số loại vật quên thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
2. Kĩ năng:
- Làm một số việc phù hợp để bảo vệ loài vật có ích
3. Thái độ:
- Yêu quý và biết làm nhưỡng việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi cộng cộng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phiếu thảo luận
- Đồ dùng chơi trò chơi đóng vai.
2. Học sinh:
- Vở BT
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Ôn lại kiến thức cũ
- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
+) Em hãy kể tên các bạn đã biết bảo vệ loài vật có ích?
+) Lợi ích của việc bảo vệ loài vật có ích là gì?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV đưa yêu cầu, khi đi chơi vườn thú, em thấy 1 số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuống, hãy tìm cách ứng xử thích hợp:
a. Mặc các bạn, không quan tâm
b. Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.
c. Khuyên ngăn các bạn.
d. Mách người lớn.
- GV cho các nhóm thảo luận.
- Mời các nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
Hoạt động 3: Chơi đóng vai. 
- GV chia nhóm và nêu tình huống:
a. Em thấy một chú mèo con bị rơi xuống rãnh nước.
+ Em cần ứng xử như thế nào trong tính huống trên?
b. Hùng và Công là đôi bạn thân chiều này. Hùng rủ Công ơi trên cây kia có 1 tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi!
+ Hùng cần ứng xử ntn trong tính huống đó 
- Cho HS thảo luận để tìm cách ứng xử và lên đóng vai.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và kết luận: 
+ Em sẽ vớt chú mèo lên 
+ Trong tình huống đó Hùng nên khuyên ngăn bạn không trèo cây phá tổ chim.
+ Vì nguy hiểm, rễ bị ngã, có thể bị thương.
+ Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
Hoạt động 4: Thảo luận cả lớp 
- GV yêu cầu HS đọc các ý kiến trong vở BTvà
Nêu những ý kiến em cho là đúng. 
- GV nhận xét và kết luận
 Các ý b, d là đúng; 
 Các ý a, c là sai vì tất cả các loài vật có ích 
Hoạt động 5: Tự liên hệ
- GV nêu yêu cầu:
+ Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy nêu những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích.
- GV khen những HS biết thực hiện tốt bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS trong lớp học tập bạn.
- GV kết luận chung: Hầu hết các loài vật có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ chúng để chúng phát triển trong môi trường trong lành. Bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển đảo Việt Nam ( cát bà, cô tô, côn đảo,...) là giữ gìn bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. Thực hiện bảo vệ các loài động vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo.
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS thảo luận theo yêu cầu
- Các nhóm trình bày
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc và trả lời.
- HS nối tiếp nhau phát biểu,
 lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS nêu nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN HỌC
HOÀN THÀNH BÀI TẬP - ÔN: TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hoàn thành bài tập trong ngày
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài tập đọc: Chiếc rễ đa tròn
2. Kĩ năng:
- Hoàn thành bài tập
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: SGK
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Ổn định 
* GTB- GĐB: Trực tiếp
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS hoàn thành BT.
- Hoàn thành BT.
- Bao quát lớp, giúp đỡ HS.
- Tổ chức cho HS hoàn thành bài tập trong ngày
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Bao quát lớp
Hoạt động 3: Luyện tập.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài tập đọc: Chiếc rễ đa tròn
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi ứng với nội dung
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm
- Yêu cầu các nhóm thi đọc
- Gọi HS nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
- Nhận xét
- Thực hiện yêu cầu
- Nghe
- Đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi ứng với nội dung
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc
- Nhận xét, bình chọn
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét tiết học
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Ôn bài
- Hoàn thành bài tập
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2020
Buổi sáng
TOÁN
TIẾT 152: PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000; Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, giải bài toán về ít hơn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính nhẩm thành thạo
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: SGK, vở BT
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ
- GV goi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
a, 345 + 231
b, 619 + 210
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- GV nhận xét
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
Hoạt động 2: Trừ các số có ba chữ số:
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn các hình biểu diễn số như phần SGK.
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn tìm kết quả.
+ Còn lại có mấy trăm, chục, mấy hình vuông?
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
- GV gợi ý HS nêu cách tính.
-
 635
 214
 421
 5 trừ 4 bằng 1, viết 1. 
 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. 
- GV gọi HS nêu lại cách trừ.
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm nhóm.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng, làm vở.
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV HD làm cho HS nhẩm và nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài.
- HS đọc lại các phép tính.
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài.
- 2 HS làm bài
- HS nêu
- HS lắng nghe 
- Nghe, phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép tính trừ: 
635 - 214.
- HS quan sát
- Còn 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông
- 214 = 421.
- HS lắng nghe
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài theo nhóm
-
484
-
586
-
 925
241
253
 420
243
333
 505
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài. 
-
548
-
395
312
 23
236
372
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nhẩm và nêu kết quả:
700 - 300 = 400; 900 - 300 = 600
600 - 400 = 200; 800 - 500 = 300
1000 - 400 = 600; 1000 - 500 = 500
- HS đọc lại
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
 Bài giải
Đàn gà có số con là:
183 - 121 = 62 (con)
 Đáp số: 62 con.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS nêu nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
THƯ VIỆN
ĐỌC SÁCH TẠI THƯ VIỆN
-------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
( Nghe – viết) VIỆT NAM CÓ BÁC
I. MỤC TIÊU:
Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát; Làm được các BT chính tả phân biệt r/ d/gi; dấu hỏi, dấu ngã.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nghe viết chính tả, kĩ năng phân biệt ghi phụ âm đầu là l hay n khi nói và viết.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ. 
2. Học sinh: Vở Chính tả
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng viết các từ có chứa âm đầu là ch/ tr, vần êt/ êch
- GV nhận xét
- GV giới thiệu bài – ghi tên bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tập viết
a, Hướng dẫn ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
+ Bài thơ nói về ai?
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào?
b, Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy dòng thơ?
+ Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?
+ Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c, Hướng dẫn viết từ khó
- Luyện viết tiếng khó.
- Yêu cầu HS nêu
- GV đọc cho HS viết
- GV nhận xét, sửa sai.
- Cho HS đọc lại
d, Hướng dẫn HS viết bài.
- GV đọc bài và yêu cầu HS viết bài
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV thu vở nhận xét bài
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- Cho HS đọc lại.
Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV chia nhóm phát PBT.
- GV nhận xét chữa bài.
- Cho HS đọc lại.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài.
- Bài thơ nói về Bác Hồ
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
- 6 dòng.
- Thể thơ lục bát.
- Viết hoa.
- Viết hoa chữ Trường Sơn, Việt Nam vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể sự hiện sự kính trọng với Bác.
- Viết bảng con.
- HS nêu: Bác, Việt Nam, Trường Sơn, non nước
- HS viết
- HS đọc lại
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Làm bài tập, chữa bài
- Có bưởi cam thơm mát bóng dừa.
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo bẹ măng tre.
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn.
Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối
- HS đọc lại
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm nhóm.
Tàu rời ga; Sơn Tinh dời từng dãy núi đi. Hổ là loài thú dữ; Bộ đội canh giữ biển trời.
- HS đọc lại
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Khen ngợi những HS viết bài sạch, đẹp.
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------
THỂ DỤC
GIÁO VIÊN CHUYÊN MÔN DẠY
-------------------------------------------------------------
Buổi chiều 
NGHỆ THUẬT( THỂ DỤC)
ÔN: CHUYỀN CẦU VÀ TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
I. MỤC TIÊU: 
Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
2. Kĩ năng: Thực hiện động tác tương đối chính xác.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
 - Phương tiện: Sân, còi
2. Học sinh - Giày
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp nêu nội dung yêu cầu tiết học
- Cho HS đi thường theo vạch
- Đi nhanh chuyển sang chạy
- Chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích”
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Phần cơ bản: 
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Chia nhóm cho HS tự tập 
- Theo dõi, giúp đỡ HS
- Điểm số theo hàng ngang
L1: GV hô khẩu lệnh cho HS thực hiện
L2: Cán sự điều khiển
- GV theo dõi
- Từ đội hình hàng ngang chuyển thành đội hình vòng tròn
- Điểm số theo vòng tròn
- L1: GV hướng dẫn và nêu khẩu lệnh điểm số
- L2: GV hô cho HS thực hiện
- L3: Yêu cầu cán sự điều khiển
 - GV theo dõi nhận xét
- Trò chơi “ Ném bóng trúng đích"
- GV nêu tên trò chơi 
- GV giải thích cách chơi
* GV giải thích các tình huống cho HS hiểu 
- GV cho HS chơi thử ba lần, sau đó chơi chính thức 
Hoạt động 3: Phần kết thúc: 
- GV cho HS cúi người thả lỏng
- GV cho HS đứng tại chỗ hát vỗ tay 
- GV hệ thống lại bài
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS tham gia trò chơi
- HS thực hiện
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- GV nhận xét giờ học, ra bài tập về nhà.
- GV hô: "thể dục"
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHÍNH KHÓA
VỆ SINH LỚP HỌC
-------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN HỌC
HOÀN THÀNH BÀI TẬP - ÔN: TOÁN 
I. MỤC TIÊU: 
Sau tiết học, học sinh có khả năng
1. Kiến thức:
- Hoàn thành bài tập trong ngày.
- Ôn tập về phép trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
2. Kĩ năng:
- Làm đúng các bài tập.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
1.Giáo viên: SGK, vở LT Toán.
2. Học sinh: SGK, vở LT Toán.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ổn định 
* GTB- GĐB: Trực tiếp
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS hoàn thành BT.
- Hoàn thành BT.
- Bao quát lớp, giúp đỡ HS.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 1 HS nêu cách làm
- GV gọi HS làm bài vào vở và chữa miệng
- GV nhận xét
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu cả lớp làm vở, 3 HS lên bảng.
- Chữa – nhận xét 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV và HS nhận xét
Bài 4: 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV và HS nhận xét
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
- HS thực hiện.
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- 1 HS nêu cách làm
- HS làm bài vào vở và chữa miệng
- HS nêu
- HS làm bài
- HS nêu
- HS làm vở
- HS nêu
- HS làm vở
- 2 HS lên bảng – lớp làm vở
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Kiểm tra HS nêu cách đặt tính và cách tính phép trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000
- Nhận xét giờ học.
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày tháng 4 năm 2020
Buổi sáng
ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN CHUYÊN MÔN DẠY
-------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngăt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác.
- Trả lời được câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc lưu loát, to rõ ràng hiểu nội dung bài đọc.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng đọc bài Chiếc rễ đa tròn và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
Hoạt động 2: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a, Đọc từng câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp 
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: uy nghi, hội tụ, tam cấp, tôn kính, non sông gấm vóc.
- GV đọc mẫu. Gọi HS đọc
b, Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bài đọc được chia làm mấy đoạn?
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc câu dài
Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc,/ hoa gâu kết chùm,/ 
Ngay thềm lăng,/ mười tám cây vạn tuế / tượng trưng cho một hàng quân danh dự/ đứng trang ngiêm.//
* Giải nghĩa từ:
- Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
c, Đọc từng đoạn trong nhóm.
d, Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét.
e, Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác. 
Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp các miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
Câu 3: Câu văn nào cho ta thấy cây và hoa cũng nặng tình cảm của con người đối với Bác.
- Gợi ý HS rút ra nội dung bài.
- GV rút ra nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện long tôn kính của toàn dân với Bác.
- Gọi vài HS nhắc lại.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV cho HS luyện đọc 
- GV kiểm tra đọc một vài HS.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
- HS tiếp nối nhau 
- HS đọc 
- 4 đoạn 
Đoạn 1: Trên quảng trường hương thơm.
Đoạn 2: Ngay thềm lăng đã nở lứa đầu.
Đoạn 3: Sau lăng tỏa hương ngào ngạt.
Đoạn 4: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn
- 2,3 HS đọc 
- HS đọc. 
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- HS đọc
- Vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
- Hoa đào, hoa ban Sơn La, hoa xứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
- Cây và hoa của non xanh gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng Bác Hồ. 
- HS nêu ý kiến.
- 2, 3 HS nhắc lại.
- HS luyện đọc
- HS thi đọc.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Về nhà tiếp tục luyện đọc.
-------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 153: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100; Biết giải bài toán về ít hơn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán về ít hơn.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: SGK, vở BT
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ
- GV goi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính:
a, 345 – 123
b, 478 – 230
c, 978 – 675
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính
- GV nhận xét 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm trên bảng con.
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét 
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV phát phiếu bài tập cho HS làm bài theo nhóm.
- Mời các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét.
- 3 HS lên bảng thực hiện
- HS nêu
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp tính và ghi kết quả vào bảng con.
-
 682
-
987
-
599
-
425
-
676
 351
255
148
203
215
 331
732
451
222
461
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- 2 em làm bảng, lớp làm vào vở bài tập.
 a,
-
 986
-
831
 264
120
 722
711
b,
-
73
-
81
26
37
47
44
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày
SBT
257
257
867
ST
136
136
661
Hiệu
121
121
206
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số HS của trường TH Hữu Nghị là: 
 865 - 32 = 833 (học sinh) 
 Đáp số: 833 học sinh.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Gọi 4 – 5 HS nêu cách đặt tính và tính phép trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000.
- Nhận xét tiết học.
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: N
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Viết đúng hai chữ hoa N ( 1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Người ta là hoa đất (2 lần).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đúng quy trình, đúng kiểu chữ trình bày sạch đẹp.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS luôn có ý giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Mẫu 2 chữ cái viết hoa N đặt trong khung chữ.
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ: Người ta là hoa đất
2. Học sinh:
- Vở tập viết
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ
- Tiết tập viết tuần trước, chúng ta học bài gì?
- Yêu cầu cả lớp viết chữ vào bảng con chữ M
- Gọi 1 HS nhắc lại câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 2 HS viết bảng lớp chữ. Cả lớp viết bảng con.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét
- GV giới thiệu bài mới – Ghi tên bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa.
2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ N. 
- Cho HS quan sát chữ mẫu. 
+ Chữ N hoa cao mấy li? Gồm mấy nét? là những nét nào?
- GV vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ.
Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, ta viết nét móc hai đầu bên trái sao cho hai đầu đều lượn vào trong điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ ngang 5 viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút viết tiếp nét cong trái, điểm dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6.
2.2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- Hướng dẫn HS viết bảng con. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
3.1. Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng 
- Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Người ta là hoa đất
- GV giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
3.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào?
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ N?
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Khi viết chữ Người ta viết nét nối giữa chữ N với g như thế nào?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ
- Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào?
3.3. Hướng dẫn HS viết chữ Người vào bảng con.
+ Hướng dẫn HS viết bảng con. 
- GV cùng HS nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS chậm theo kịp các bạn. 
- GV thu 10 – 15 bài rồi nhận xét cụ thể. 
- Chữ hoa M
- Viết bảng con
- Mắt sáng như sao
- Viết bảng
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Quan sát và trả lời
Cao 5 li, rộng 5 li, gồm 2 nét, 1 nét móc 2 đầu và 1 nét kết hợp của nét lượn ngang, cong trái.
- HS quan sát
- HS viết bảng con chữ N từ 2, 3 lần.
- HS đọc cụm từ. 
- HS lắng nghe.
- HS quan sát nhận xét
 - 5 tiếng: Người, ta, là, hoa, đất
- l, g, h
- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
- Từ điểm cuối của chữ N rê bút lên điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư sao cho điểm đầu của chữ ư trùng với điểm cuối của chữ N
- Dấu huyền đặt trên chữ ơ, a, dấu sắc đặt trên đầu chữ â
- Được viết cách nhau bằng 1 con chữ o.
- Luyện viết chữ Người vào bảng con. 
- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV
- HS nộp bài.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét tiết học
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
Buổi chiều
TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
-------------------------------------------------------------
NGHỆ THUẬT (ÂM NHẠC)
ÔN BÀI HÁT: BẮC KIM THANG
I. MỤC TIÊU: 
Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: 
- HS biết hát thuộc lời ca, đúng giai điệu bài hát.
2. Kĩ năng:
- Biết hát kết hợp vận động theo bài hát.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một số dụng cụ gõ, đàn Ocgan 
2. Học sinh: Vở hát nhạc.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định
- Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát.
* Giới thiệu bài: Trực tiếp
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lên trình diễn bài: Bắc kim thang
* Ôn bài hát đã học
- Luyện hát theo nhóm, tổ.
- Gọi cá nhân hát.
- Mờ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_to_hop_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2020_2021.docx