Giáo án Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

TIẾNG VIỆT : BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM

CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Mức độ, năng lực

- Nhận biết nội dung chủ điểm.

- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).

- Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

 Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.

*Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.

*Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.

+ Năng lực văn học:

-Nhận diện được bài văn xuôi.

- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.

2. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên - Giáo án.

- Máy tính,

2. Đối với học sinh: - SGK.

- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

 

doc 41 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 1700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
TN
tt
 Môn
Tên bài dạy
 Đồ dùng
T2
13/9
1
Tiếng Việt
 Bài 1 : Bài Đọc 1: Làm việc thật là vui( t1)
Máy tính, ĐT
2
Tiếng Việt
Bài1 : Bài Đọc 1: Làm việc thật là vui ( t2)
Máy tính, ĐT
3
 Toán
Luyện tập ( Tr 6 ,7)
Máy tính, ĐT
T3
14/9
1
Tiếng Việt
Bài 1 : Tập chép: Đôi bàn tay bé
Máy tính, ĐT
2
Tiếng Việt
Bài 1 : Chữ hoa: A
Máy tính, ĐT
3
 Toán
Luyện tập( Tr 7, 8)
Máy tính, ĐT
T4
15/9
1
Tiếng Việt
 Bài 1 Đọc 2: Mỗi người một việc 
Máy tính, ĐT
2
 Tiếng Việt
 Bài 1 Đọc 2: Mỗi người một việc
Máy tính, ĐT
3
 Toán
Luyện tập( Tr 8,9)
Máy tính, ĐT
T5
16/9
1
Tiếng Việt
 Bài 1 :Nói và nghe: Chào hỏi tự giới thiệu
Máy tính, ĐT
2
 Tiếng Việt
Bài 1 :Viết: Luyện tập chào hỏi, tự giới thiệu 
Máy tính, ĐT
3
 Toán
Tia số. Số liền trước, số liền sau( Tr10, 11)
Máy tính, ĐT
CT6
117/9
1
Tiếng Việt
 Bài 1 : Đọc mục lục
Máy tính, ĐT
2
 Tiếng Việt
Bài 1 : Đọc mục lục
Máy tính, ĐT
3
 Toán
Luyện tập ( Tr 11, 12)
Máy tính, ĐT
Tiết 1+2
 TIẾNG VIỆT : BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM	
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
*Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
*Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
+ Năng lực văn học:
-Nhận diện được bài văn xuôi.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Máy tính, 
2. Đối với học sinh: - SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh.
- GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình.
- GV bấm slide chia sẻ mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV tổ chức cho 1 số em báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV trình chiếu đáp án chốt 
+ Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì?
Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng.
+ Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì?
Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường.
+ Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút)
1. Giới thiệu bài
- GV nói lời dẫn để giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người một công một việc để xây dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui.
Bấm mục bài
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- Bấm slide bài đọc lên
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV chỉ định 1,2 HS đọc to,
 GV trình chiếu sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ...
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to.
+ GV mời 1 HS đọc tốt đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH.
- GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động CN sau đó trả lời CH tìm hiểu bài bằng trò chơi phỏng vấn.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi phỏng vấn: cử 1 tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai.
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời.
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
4. HĐ 3: Luyện tập
Bấm slide bài luyện tập
4.1. BT 1 (- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ , làm vào giấy nháp lần lượt đọc
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
+ Toa chở Người: em, mẹ.
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải.
+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu.
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.
4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo.
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả.
- GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật.
- GV mời một vài HS nhắc lại.
5. Củng cố, 
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc.
- HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm vụ GV đặt ra.
- Một vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS nghe GV chốt đáp án.
- HS lắng nghe.
 - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV:
+1,2 HS đọc to,
+ HS sửa lỗi phát âm
+ HS luyện đọc từ khó , câu khó
+ HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp . Cả lớp bình chọn.
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ 1 HS đọc tốt đọc lại toàn bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH:
+ Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?
+ Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
+ Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:
a) Vì bé làm việc có ích.
b) Vì bé yêu những việc mình làm.
c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
- HS TỰ HĐCN trả lời câu hỏi , sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
- HS thực hiện trò chơi, trả lời CH:
+ Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
+ Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
+ Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
- 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ.
- HS quan sát, đọc theo GV.
- HS lắng nghe GV giải thích.
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, thống nhất đáp án.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.
- 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo.
- HS lưu ý.
- HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. VD:
+ Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,...
+ Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi...
+ Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,...
+ Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông...
- HS lắng nghe, quan sát.
- Một vài HS nhắc lại.
- 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.
- HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật.
- 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau.
Tiêt 3
 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
-Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2).
Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100.
Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học.
Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đẩu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hình phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGK Toán 2 tập một) .
- HS: Bộ đồ đùng học Toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Hàng thứ nhất có mấy bó chục và mấy que tính lẻ ? 
+ Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào ? Viết thế nào ? 
- Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện bảng . 
a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn vị ? Viết số tương ứng 
b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc số tương ứng 
c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc, Viết số tương ứng 
- GV hỏi : 
+ Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau ?
+ Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Qua bài 1 củng cố điều gì ?
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu. 
+ Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu ? 
+ Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Nối với chú thỏ nào ? 
+ YC HS làm việc cá nhân, tự nối số với chú thỏ ghi cấu tạo số tương ứng.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. 
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS phân tích mẫu :
- HD HS phân tích bảng :
+ Những cột nào cần hoàn thiện ? 
- GV cho HS làm bài vào phiếu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét.
- GV chốt, chiếu đáp án. 
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
2.2. Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”:
- GV bấm bài 4 lên nàn hình
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: Bạn nào nhanh tay ( biểu tương màn hình trước, được quyền trả lời , bạn nào nhanh , đúng sẽ thưởng sao
- GV tổ chức hs thực hiện
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- 2-3 HS trả lời:
+ Đáp án 51.
+ Đáp án 4, 6, Bốn mươi sáu.
+ Đáp án 5 chục, 5 đơn vị, 55, Năm mươi lăm.
- 2-3 HS trả lời:
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
+ Củ cà rốt thứ nhất ghi số 54
+ Nối với chú thỏ thứ nhất
- HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC hướng dẫn.
- HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện chia sẻ.
Cột cần đọc số
- HS thảo luận nhóm 3..
- 2 Nhóm lên thi tiếp sức .
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
*****************************************
 Thứ ba ngày 7 tháng9 năm 2021 
 TIẾNG VIỆT: CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống.
Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái.
Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả.
3. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ A.
- Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT.
Cách tiến hành:
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...).
- GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT.
B. DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học (như trong phần Mục tiêu yêu cầu cần đạt).
Hoạt động 2: Tập chép
Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
Cách tiến hành:
- GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo.
- GV mời một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
- GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận xét bài thơ:
+ Bài thơ nói điều gì?
+ Tên bài được viết ở vị trí nào?
+ Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế nào?
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn HS chuẩn bị viết.
- GV nhắc HS chú ý chép đúng những từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng, xâu kim, nhanh nhẹn,...
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
- GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của mình.
Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k
Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả c/ k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c hoặc k để điền phù hợp với ô trống.
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + a, o, ô, u, ư.
- GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở Luyện viết 2, tập một. GV mời 1 HS lên làm BT trên bảng.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và trình bày bài làm của mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu HS tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ.
Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ cái
Mục tiêu: Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái.
Cách tiến hành:
- GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những chữ cái còn thiêu theo tên chữ.
- GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả lớp đọc.
- GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào VBT.
- GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
- GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 chữ cái tại lớp.
Hoạt động 5: Viết chữ A hoa
Mục tiêu: Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
5.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. GV chốt đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét, cao 5 li.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiên về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là nét lượn ngang.
- GV hướng dẫn HS cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK 3), viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở ĐK 2.
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.
- GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
5.2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p cao mấy li? Chữ t cao mấy li? Những chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, r) cao mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, sau đó chốt đáp án.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên A, ă. Dấu nặng đặt dưới â,...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2, tập một.
- GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS vhwa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo.
- Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- HS nghe câu hỏi và trả lời. VD:
+ Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng năng, chăm chỉ, rất đáng yêu.
+ Tên bài được viết ở giữa trang vở, cách lề khoảng 4 ô li.
+ Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
- Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, lưu ý.
- HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở.
- HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
- HS lắng nghe, tự sửa bài của mình.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và k, lắng nghe GV chốt đáp án.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày bài làm của mình và nhận xét bài trên bảng của bạn.
- HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc theo GV.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS còn lại làm bài vào VBT.
- HS lắng nghe, sửa vào VBT.
- Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại lớp.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao 2,5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn lại cao 1 li.
- HS lưu ý.
- HS viết câu ứng dụng vào vở.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà.
Tiết 3:
TOÁN : TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 .
- Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học.
Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. 
- HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
+ Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào ?
- Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện vào phiếu học tập. 
- Mời HS chia sẻ cá nhân.. 
- GV hỏi : 
+ Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào đứng trước ? hàng nào đứng sau ? 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi HS đọc các số trên các áo.
+ YC HS làm việc cá nhân, tự sắp xếp các số vào vở ô li.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. 
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS phân tích mẫu :
- HD HS phân tích bảng :
+ Những cột nào cần hoàn thiện ? 
- GV cho HS làm bài vào phiếu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét.
- GV chốt, chiếu đáp án. 
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
2.2. Trò chơi “ONG TÌM SỐ”:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các số 3, 5 , 7 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ ghép alij tạo thành các số đính lên bảng. 
- GV cho HS thảo luận nhóm ba .
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- 2-3 HS trả lời:
+ Đáp án 67.
+ Đáp án 59 
+ Đáp án 55 
- 2-3 HS trả lời:
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC hướng dẫn.
- HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 3..
- 2 Nhóm lên thi tiếp sức .
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
****************************************************************
 Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021
Tiếng Việt
Tiết 2 : CHỦ ĐIỂM -BÀI 1: 
 BÀI ĐỌC 2: MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Rèn cho HS có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn 2thành nội dung Luyện tập qua kĩ thuật Khăn trải bàn.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ phát âm sai và viết sai... Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, câu thơ. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút.
Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật, con vật, loài cây; ích lợi của vật, con vật, loài cây trong bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vât, con vật, thời gian.
Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?.
+ Năng lực văn học:
Nhận diện được bài thơ.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức đã học.
Cách tiến hành:
- GV kiểm tra 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn của bài Làm việc thật là vui, đặt CH về nội dung đoạn đọc.
B. DẠY BÀI MỚI
1. GV giới thiệu
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Tiếp tục BT đọc tiết trước, bài thơ Mỗi người một việc giúp các em thấy mọi người, mọi đồ vật, con vật xung quanh chúng ta đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Bài học hôm nay còn giúp các em làm quen với kĩ năng hợp tác làm việc cùng bạn bè theo một kĩ thuật mới có tên là Khăn trải bàn.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Mỗi người một việc: giọng đọc vui, nhịp nhàng.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc 2 câu lục bát đầu, sau đó lần lượt từng bạn bên cạnh đọc tiếp các câu lục bát tiếp theo cho đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS; nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD: Mỗi người một việc/ vui sao/ Bé ngoan/ làm được việc nào,/ bé ơi?.
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Đọc nối tiếp và đoạn toàn bộ bài cho nhau nghe.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, mời một số HS đọc cả bài trước lớp. GV và cả lớp bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 CH trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: một bạn nhóm này hỏi, một bạn nhóm kia trả lời, sau đó đổi ngược lại.
- GV và cả lớp chốt đáp án:
+ Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào?
Trả lời: Bài thơ nói đến:
Các vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển vở, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa;
Con vật: con gà;
Loài cây: ngọn mướp.
+ Câu 2: Hãy nói về ích lợi của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ.
Trả lời: VD: Ích lợi của cái chổi là quét nhà, ích lợi của quyển vở là ghi chép, ích lợi của con gà là báo thức, v.v....
+ Câu 3: Tìm câu hỏi rong bài thơ và trả lời câu hỏi đó.
Trả lời: Bài thơ có 1 CH: Mỗi người một việc vui sao/ Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?. GV gợi ý cho mỗi HS đóng vai bé ngoan, tự trả lời CH. VD: Em có thể quét nhà, giúp bà xâu kim, giúp mẹ nấu cơm,.../ Em chăm sóc đàn gà, vịt, đi chăn trâu,.../ Em chăm chỉ học hành, được thầy cô khen, cha mẹ rất vui lòng,...
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1, 2.
- GV giải thích:
+ Với BT 1, các em hãy xếp mỗi từ ngữ đã cho vào nhóm thích hợp (từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian). GV chỉ từng từ ngữ trong khung cho cả lớp đọc.
+ BT 2 dạy các em tìm từ ngữ trả lời cho các CH Ai?, Con gì?, Cái gì?.
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Trao đổi, hoàn thành 2 BT theo kĩ thuật Khăn trải bàn. GV hướng dẫn HS thực hiện: GV gắn lên bảng lớp sơ đồ Khăn trải bàn, chỉ sơ đồ (4 góc, ứng với 4 HS), giải thích:
+ 4 vị trí ở góc khăn là nơi ghi ý kiến mỗi cá nhân.
+ Vị trí giữa khăn ghi ý kiến thống nhất của cả nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 để làm khăn, phát cho mỗi HS 1 trang giấy nhỏ (1 góc khăn).
- GV yêu cầu mỗi HS làm nhanh cả 2 BT trên giấy, rồi gắn đáp án vào 1 góc khăn, sau đó cả nhóm trao đổi, thống nhất đáp án, viết vào giữa khăn (tờ giấy A3) bằng bút dạ.
- GV gọi các nhóm gắn Khăn trải bàn của nhóm mình lên bảng lớp, mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả (to, rõ).
- GV chốt đáp án, khen ngợi những nhóm làm đúng, nhanh:
+ BT 1:
Người: bà, bé
Vật: chổi, kim, chỉ, vở, mướp, lá, than, gạo, cửa
Con vật: gà
Thời gian: ngày, (buổi) sáng
+ BT 2:
Bé trả lời cho CH Ai?
Gà trả lời cho CH Con gì?
Chổi trả lời cho CH Cái gì?
Kim trả lời cho CH Cái gì?
Gạo trả lời cho CH Cái gì?
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài mới.
- 2 HS đọc 1 đoạn của bài Làm việc thật là vui, trả lời CH về nội dung đoạn đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo GV:
+ 1 HS đầu bàn đọc 2 câu lục bát đầu, sau đó lần lượt từng bạn bên cạnh đọc tiếp các câu lục bát tiếp theo cho đến hết bài.
+ HS làm việc nhóm đôi.
+ HS thi đọc diễn cảm. GV và cả lớp bình chọn.
+ Cả lóp đọc đồng thanh cả bài.
+ 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 CH trong SGK.
- HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS chơi trò chơi phỏng vấn.
- Cả lớp và GV chốt đáp án.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1, 2.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm lắng nghe GV hướng dẫn, giải thích, thực hiện nhiệm vụ theo kĩ thuật Khăn trải bàn.
- HS nhận giấy.
- Các nhóm hoàn thành BT.
- Các nhóm gắn Khăn tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_1_nam_hoc_2018_2019.doc