Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Lương Thị Súp

Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Lương Thị Súp

I/ Mục tiêu, cần đạt:

- Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 2, một số qui định trong giờ học Thể dục, biên chế tổ, chọn cán sự. Học giậm chân tại chỗ- đứng lại. Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”

- Học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình, từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nền nếp và có thái độ học tập đúng, tham gia chơi tương đối chủ động.

- Thực hiện trật tự, tập trung khi học.

II/ Địa điểm, phương tiện

- Trên sân trường hoặc trong lớp học. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn nơi tập luyện

- Chuẩn bị 1 còi

III/ Nội dung và phương pháp lên lớp

 

doc 25 trang huongadn91 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Lương Thị Súp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 
(Từ ngày 17 đến ngày 21/8 năm 2010)
Cách ngôn: “Không có gì quý hơn độc lập tự do” 
Thứ 
Môn 
Tên bài dạy 
Hai
17 – 8
CC
ÂN 
T 
TĐ
TĐ
Chào cờ đầu tuần
Ôn tập các bài hát lớp 1 – Nghe hát Quốc ca 
Ôn tập các số đến 100 
Có công mài sắt, có ngày nên kim 
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Ba
18 – 8
TD 
KC
Toán
ĐĐ CT(TC)
GT chương trình: TC: ‘ Diệt các con vật có hại 
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Ôn tập các số đến 100 (TT)
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (T1) 
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Tư
19 – 8
T Đ
TD 
T
LTVC
Tự thuật 
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số 
Số hạng – Tổng 
Từ và câu 
Năm
20 – 8
TV
T
CT( NV) 
MT
TNXH
Chữ hoa A 
Luyện tập 
Ngày hôm qua đâu rồi?
Vẽ trang trí: Vẽ đậm nhạt 
Cơ quan vận động 
Sáu
21 – 8
T
TLV 
TC 
H ĐTT
Đêximet
Tự giới thiệu – Câu và bài
Gấp tên lửa ( Tiết 1)
Ổn định lớp. Tự giới thiệu mình. Tìm hiểu làm quen với thầy cô giáo, bạn bè 
= = = = = = = = 
Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2010 
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
= = = = = = = = 
Âm nhac: ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1 – NGHE HÁT QUỐC CA 
I/ Muïc tieâu :
Gaây khoâng khí haøo höùng hoïc aâm nhaïc.
Nhôù laïi caùc baøi haùt ñaõ hoïc ôû lôùp 1.
Haùt ñuùng,haùt ñeàu,hoøa gioïng.
Giaùo duïc giaùo duïc thaùi ñoä nghieâm trang khi chaøo côø,nghe quoác ca. 
II/ Chuaån bò :
Baêng nhaïc,maùy nghe.
Nhaïc cuï,h/s chuaån bò phaùch hoaëc song loan
III/ Tieán trình daïy hoïc:
Noäi dung hoaït ñoäng
Hoaït ñoäng cuûa G/V
Hoaït ñoäng cuûa H/S
1/oån ñònh toå chöùc:
2/kieåm tra baøi cuõ :
3/ baøi môùi :
a/ Hoaït ñoäng 1 :
b/ Hoaït ñoäng 2 :
Giôùi thieäu baøi:
G/v nhaéc laïi cho h/s bieát ôû lôùp 1 mình ñaõ hoïc haùt bao nhieâu baøi haùt ? goàm nhöõng baøi haùt naøo ?
cho hoïc sinh nghe baêng nhaïc haùt maãu moät soá baøi ñaõ hoïc ôû lôùp 1.
Cho caû lôùp taäp haùt laïi moät soá baøi.
Cho moät vaøi hoïc sinh haùt laïi.
Taäp haùt,keát hôïp h/d hoïc sinh caùch goõ ñeäm theo nhòp,phaùch 
H/d moät soá troø chôi aâm nhaïc.
 + cho hoïc sinh vöøa haùt vöøa muùa.
 + moät nhoùm haùt,moät nhoùm muùa vaø ñoåi ngöôïc laïi.
Cho hoïc sinh nghe baêng nhaïc trình baøy baøi quoác ca.
G/v ñaët caâu hoûi :
 + Quoác ca ñöôïc haùt khi naøo?
 + Khi chaøo côø caùc em phaûi coù thaùi ñoä nhö theá naøo?
Taäp cho h/s caùch ñöùng chaøo côø,nghe haùt quoác ca.
- G/V gôïi yù cho H/s traû lôøi caùc töø caàn giaûi thích.
- Haùt caù nhaân coù theâm phaàn dieãn xuaát.
- h/s vöøa haùt vöøa goõ ñeäm theo nhòp,phaùch cuûa baøi haùt.
- Chia lôùp thaønh 2 nhoùm nhoùm goõ phaùch,nhoùm haùt vaø ngöôïc laïi.
- Goïi h/s thaønh töøng nhoùm vaø thöù töï thöïc hieän caùc noäi dung haùt muùa.
H/s traû lôøi caâu hoûi :
 + Khi chaøo côø.
 + Ñöùng nghieâm trang,khoâng cöôøi ñuøa.
4/ Cuûng coá : - Cho caû lôùp haùt laïi vaøi baøi haùt .
 - Goïi vaøi h/s haùt laïi baøi haùt.
5/ Nhaän xeùt vaø daën doø:
Nhaän xeùt tieát hoïc.
Chuaån bò noäi dung tieát 2. 
= = = = = = = =
Toán: 	 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu
 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
	- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số, số liền trước, số liền sau.
II. Đồ dùng dạy học 
GV: 1 bảng các ô vuông
HS: Vở – SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
 KT vở – SGK
3. Bài mới 
v Giới thiệu bài: 
- Ôn tập các số đến 100.
v Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Bài 1:
Yêu cầu HS nêu đề bài
Hướng dẫn
 Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Hướng dẫn HS sửa
 Bài 2: 
Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
Hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
v Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Bài 3:
Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
Liền trước của 34 là 33.
Liền sau của 34 là 35.
4. Hoạt động nối tiếp Trò chơi:
“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
= = = = = = = = 
Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích yêu cầu
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhận nại mới thành công (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
 Giới thiệu bài:
Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Tranh vẽ những ai?
Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
Ghi bảng tựa bài
Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát
Đọc mẫu 
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đoạn 1: Từ đầu rất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, 
Nguệch ngoạc
* Đoạn 2: 
Luyện đọc
Từ ngữ.
Luyện đọc câu
Uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
Luyện đọc đoạn:
Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
Nhận xét hướng dẫn học sinh.
Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
4. Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: đoạn 3,4
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
- Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
à Để làm thành 1 cái kim khâu 
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
à Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.
 Tiết 2: 	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
Kiểm tra bài cũ tiết 1
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ?
3. Bài mới 
Giới thiệu bài
 - Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
v Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
 Luyện đọc câu:
Chỉ định học sinh đọc
Chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
 Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc.
Nhận xét.
v Tìm hiểu bài đoạn 3,4 
Bà cụ giảng giải thế nào?
Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Nhận xét, chốt ý.
Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
v Luyện đọc lại 
Hướng dẫn học sinh đọc theo vai.(Mỗi nhóm 3 em)
4. Củng cố – Dặn dò 
Đọc toàn bài.
Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
Thầy dặn học sinh luyện đọc.
Chuẩn bị kể chuyện.Công mài sắt, có ngày nên kim. 
- 5 hs đọc
- Trả lời 
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
à Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
- 3 nhóm thi đọc 
- HS đọc
- HS nêu
= = = = = = = =
Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2010 
Thể dục GIỚI THIỆU NỘI DUNG HỌC TẬP: 
 TC: “ DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”
I/ Mục tiêu, cần đạt:
- Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 2, một số qui định trong giờ học Thể dục, biên chế tổ, chọn cán sự. Học giậm chân tại chỗ- đứng lại. Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- Học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình, từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nền nếp và có thái độ học tập đúng, tham gia chơi tương đối chủ động.
- Thực hiện trật tự, tập trung khi học.
II/ Địa điểm, phương tiện
- Trên sân trường hoặc trong lớp học. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn nơi tập luyện
- Chuẩn bị 1 còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung, yêu cầu
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu
a/ Ổn định tổ chức 
-Cán sự lớp tập hợp lớp, dóng hàng, điểm số, báo cáo. GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
b/ Khởi động
- Đứng tại chổ vổ tay hát 
- Xoay khớp tay, chân
1-2phút
3-4phút
1bài
1-2lần
a/Ổn định tổ chức 
o o o o o o o 
o o o o o o o 
o o o o o o o 
o o o o o o o 
 ▲ GV
b/ Khởi động
o o o o o o
o o o o o o o
o o o o o o
o o o o o o o
 ▲ GV
2/ Phần cơ bản
* Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 2
- Giáo viên nêu tóm tắt chương trình TD lớp 2, nhắc nhở học sinh tinh thần học tập và tính kỉ luật.
* Một số qui định khi học giờ thể dục 
* Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự lớp, tổ.
* Giậm chân tại chỗ- đứng lại.
- Cán sự lớp điều khiển 
- chia tổ tập luyện
* Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” 
- Giáo viên nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi 
- Chơi thử 
- Chơi chính thức 
- GV điều khiển quan sát giúp đỡ, tuyên dương bạn chơi tốt.
3-4phút
2-3phút 
2-3phút 
6-7phút 
7-8phút 
1lần
2-3lần
* Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 2, Một số qui định khi học giờ thể dục , Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự lớp, tổ.Giậm chân tại chỗ- đứng lại.
o o o o o o o 
o o o o o o o 
o o o o o o o 
o o o o o o o 
 ▲ GV
* Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” 
o o o o o o
o o o o o o
o o o o o o
o o o o o o
 ▲ GV
3/ Phần kết thúc 
- Thả lỏng 
 + Đứng vỗ tay hát.
 + Thực hiện các động tác thả lỏng.
 + Trò chơi: “Bơm bóng”
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- GV nhận xét chung giờ học .
- Về nhà ôn các động tác đội hình đội ngũ.
- Kết thúc giờ học: GV: “Giải tán”
 HS : “ Khoẻ”
3-4phút 
1bài
1-2lần
2-3lần
2 phút
- Thả lỏng 
o o
o o
 o ▲ GV o
o o
 o o
- Hệ thống- nhận xét 
= = = = = = = = 
Kể chuyện:	CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục đích yêu cầu 
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II.Ðồ dùng dạy học 
GV: Tranh SGK 
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
Kiểm tra SGK
Bài mới 
 v Giới thiệu bài: 
Tiết tập đọc hôm trước chúng ta đọc chuyện gì?
Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?
Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn truyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện rồi sắm vai theo câu chuyện đó.
v Hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
 Kể theo tranh 1.
 Đặt câu hỏi
Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn?
Vậy còn lúc tập viết thì ra sao?
 Kể theo tranh 2
Tranh vẽ bà cụ đang làm gì?
Cậu bé hỏi bà cụ điều gì?
Bà cụ trả lời thế nào?
Cậu bé có tin lời bà cụ nói không?
 Kể theo tranh 3
Bà cụ trả lời thế nào?
Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì?
 Kể theo tranh 4
Em hãy nói lại câu tục ngữ
Câu tục ngữ khuyên em điều gì?
Chốt: “Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.
v Kể chuyện theo nhóm 
Cho HS kể theo từng nhóm
Theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc
Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
v Kể chuyện trước lớp
Giúp HS nắm yêu cầu bài tập
Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ.
Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm với động tác, điệu bộ.
Nhận xét cách kể của từng nhóm
4. Củng cố – Dặn dò 
Động viên, khen những ưu điểm, nêu những điểm chưa tốt để điều chỉnh.
Về nhà tập kể chuyện.
Chuẩn bị bài chính tả.
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng chán. Cứ cầm quyển sách, đọc được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi viết nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
- HS kể
- Lớp nhận xét.
- HS kể
- Lớp nhận xét
- HS nêu 
- Làm việc kiên trì, nhẫn nại
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm
- HS tự kể theo nhóm.
- Đại diện lên thi kể
- HS thực hành
- Giọng người kể chuyện chậm rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
Toán: 	ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I.Mục tiêu
	- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
	- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
II.Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng cài – số rời
HS: Bảng con – vở
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 
Hỏi HS:
Số liền trước của 72 là số nào?
Số liền sau của 72 là số nào?
HS đọc số từ 10 đến 99
Nêu các số có 1 chữ số
Bài mới 
v Giới thiệu bài: 
Ôn tập các số đến 100
v Củng cố về đọc, viết, phân tích số
Bài 1:
Hướng dẫn:
8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
Không đọc là tám mươi năm
85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Bài 3: 
Nêu cách thực hiện
Khi sửa bài hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
Bài 4:
Yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự.
Bài 5:
Nêu cách làm
Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
v Trò chơi: Ai nhanh hơn
Cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số 
Phân tích các số sau thành chục và đơn vị.
4. Hoạt động nối tếp:
Xem lại bài
Chuẩn bị: Số hạng – Tổng.
- 3 HS trả lời 
 Tám mươi lăm
 85 = 80 + 5
- HS làm bài
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
 38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38
- HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số.
= = = = = = = =
Đạo đức: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
HS: Vở BTĐĐ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Kiểm tra Vở BTĐĐ
3. Bài mới 
v Giới thiệu bài: Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.”
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( BT1)
Ÿ Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
Ÿ Cách tiến hành:
Chia nhóm và nêu nhiệm vụ 
Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống. Việc làm nào đúng, việc làm nào sai. Tại sao đúng (sai)?
Nêu tình huống 
Kết luận từng tình huống 
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
Ÿ Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
Ÿ Cách tiến hành Thảo luận nhóm
Tình huống 1:Ngọc đang ngồi xem chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. 
Tình huống 2: Đầu giời HS xếp hàng vào lớp. Tuấn và Lai đi học muộn, khoác cập đứng ở cổng trường. Tuấn rủ Lai: “Đằng nào cũng muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi” 
Vì sao phải sinh hoạt đúng giờ?
Vì sao nên đi học đúng giờ?
Làm thế nào để đi học đúng giờ?
Chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận)
Ÿ Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Ÿ Cách tiến hành Thảo luận nhóm
Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
Giáo viên nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày 
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai.
- Từng nhóm lên đóng vai 
- Trao đổi tranh luận 
- Trả lời, nhận xét, bổ sung 
- Mỗi nhóm thực h iện.
-- Học sinh thực hiện.
Chính tả: Tập chép 	CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM - 
 Phân biệt c/k. Bảng chữ cái 
I. Mục đích yêu cầu 
	- Chép chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- Làm được các BT (BT) 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ chép bài mẫu
HS: Vở HS
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở HS
3. Bài mới 
v Giới thiệu bài: 
Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: 
Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học.
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết lẫn.
Cô sẽ giúp các em học tên các chữ cái và đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái.
v Hướng dẫn tập chép 
Chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
Đọc đoạn chép trên bảng
Đoạn này chép từ bài nào?
Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì?
Hướng dẫn HS nhận xét.
Đoạn chép có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu đoạn viết ntn?
Hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
v Hướng dẫn viết bài tập chép 
	Theo dõi uốn nắn.
Chấm 7 vở nhận xét
v Luyện tập 
Bài 1, 2, 3: cho HS làm mẫu
Nhận xét, sửa sai 
Học thuộc lòng bảng chữ cái
Xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại.
Xoá lên chữ viết cột 3
Xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?
- HS đọc lại
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung 
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập
- HS làm bảng con
- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
= = = = = = = =
Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2010 
Tập đọc: TỰ THUẬT 
I. Mục đích yêu cầu 
	- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
	- Năm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niêm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ Có công mài sắt có ngày nên kim
HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?
Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà học bài?
3. Bài mới 
v Giới thiệu bài: 
Cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS:
Đây là ảnh ai?
Nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . .
v Luyện đọc 
Đọc mẫu
Yêu cầu HS từ khó phát âm và từ khó hiểu
Từ khó phát âm.
Luyện đọc câu
Từng HS đọc, Chú ý HS nghỉ hơi đúng.
Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
Cho HS đọc theo nhóm
v Tìm hiểu bài 
Em biết những gì về bạn Thanh Hà
Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
Cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4.
v Luyện đọc lại 
Hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
Cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
Tự thuật là gì?
Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật.
Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
Chuẩn bị bài tập đọc: Phần thưởng 
Nhận xét tiết học.
2 HS đọc
- HS đọc
- Huyện, phường, xã 
- HS đọc mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài.
- 1 số HS đọc đoạn, bài
- HS đọc theo nhóm 4em , cử đại diện đọc thi.
- Trả lời, nhận xét, bổ sung 
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.
= = = = = = = = =
Thể dục: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ -
 TC: “DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”
I/ Mục tiêu cần đạt	
 - Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1.Ôn cách chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học. 
- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng, chính xác,
- Thực hiện nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau.
II/ Địa điểm, phương tiện:
Tập trên sân trường. vệ sinh an toàn nơi tập.
Chuẩn bị 1 còi. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung, yêu cầu
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu
a/ Ổn định tổ chức 
-Cán sự lớp tập hợp lớp, dóng hàng, điểm số, báo cáo. GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
b/ Khởi động
- Đứng vỗ tay và hát
- Chạy nhẹ nhàng trên trên sân trường
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
1-2phút
3-4phút
1bài
1vòng
1-2lần
a/Ổn định tổ chức 
o o o o o o o 
o o o o o o o 
o o o o o o o 
o o o o o o o 
 ▲ GV
b/ Khởi động
o o o o o o
o o o o o o o
o o o o o o
o o o o o o o
 ▲ GV
2/ Phần cơ bản
* Ôn các động tác ĐHĐN lớp 1
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, dậm chân tại chỗ - dúng lại.
 + GV điều khiển
 +CSL điều khiển 
- Chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học.
* Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” 
- Giáo viên nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi 
- Chơi thử 
- Chơi chính thức 
- GV điều khiển quan sát giúp đỡ, tuyên dương bạn chơi tốt.
4-5phút
6-7phút 
1lần
1-2lần
4-5phút 
7-8phút 
1lần
2-3lần
* Ôn các động tác ĐHĐN lớp 1, tập dóng hàng, điểm số, báo cáo,giâm chân tại chỗ - đúng lại. 
o o o o 
o o o o 
o o o o 
o o o o 
o o o o
o o o o
 ▲ GV
* Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” 
o o o o o o
o o o o o o
o o o o o o
o o o o o o
 ▲ GV
3/ Phần kết thúc 
- Thả lỏng 
 + Đứng vỗ tay hát.
 + Thực hiện các động tác thả lỏng.
 + Trò chơi: “Con thỏ”
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- GV nhận xét chung giờ học .
- Về nhà ôn các động tác đội hình đội ngũ.
- Kết thúc giờ học: GV: “Giải tán”
 HS : “ Khoẻ”
3-4phút 
1bài
1-2lần
2-3lần
2 phút
- Thả lỏng 
o o
o o
 o ▲ GV o
o o
 o o
- Hệ thống- nhận xét 
= = = = = = = = 
Toán: 	SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu
 	- Biết số hạng ; tổng
	- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
	- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ Ôn tập các số đến 100 (tt)
Cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
------------------------------------------------------------>
12	15	17	 20	 23	 26
3. Bài mới 
 v Giới thiệu bài: 
Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – Tổng”
v Giới thiệu số hạng và tổng
Ghi bảng phép cộng
35 + 24 = 59
Gọi HS đọc
Chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
Yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
Trong phép cộng 35 + 24 cũng gọi là tổng
Giới thiệu phép cộng
63 + 15 = 78
Yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
v Thực hành
* Bài 1:
Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
* Bài 2:
Làm mẫu.
Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột)
* Bài 3:
Hướng dẫn HS tóm tắt
Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn?
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
v Trò chơi
Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh.
Nêu phép cộng
24 + 24 = ?
4. Hoạt động nối tiếp 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học. 
2 HS 
- 2 HS đọc 
- 4 HS lặp lại
+
	35 à số hạng 
	24 à số hạng
	59 à tổng
	+
63 à số hạng 
	15 à số hạng
	78 à tổng
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- 4 HS lên bảng làm 
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. 
- HS làm bài, sửa bài
HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
= = = = = = = = = = = 
Luyện từ và câu: 	TỪ VÀ CÂU
I. Mục đích yêu cầu 
Bước đầu làm quen với các khải niệm từ và câu.
Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. (BT 1, BT2)
- Viết được một câu nó về nội dung mỗi tranh.
II. Đồ dùng dạy học 
Tranh và ảnh rời. Thẻ chữ có sẵn. Thẻ chữ để ghi.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
 v Giới thiệu bài: 
Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu.
Bài tập 1: 
Treo tranh: 8 ảnh rời
Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ.
Vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng dọc.
Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi tên từng hình vẽ. Mỗi nhóm có 8 em thi đua. Từng em của các nhóm lần lượt tìm thẻ chữ gắn đúng ở dòng hình vẽ sao cho tên gọi phù hợp với hình vẽ . Tất cả 8 hình 8 thẻ chữ / nhóm.
Nhận xét – Tuyên dương
Chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ.
Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là từ. Từ có nghĩa.
Bài tập 2:
Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của HS.
Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên bảng.
Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh, đúng sẽ thắng.
Nhận xét – Tuyên dương
Bài tập 3: 
Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu nói về người hoặc cảnh vật theo tranh.
Treo tranh (2)
Hãy tìm hiểu xem: 
Tranh vẽ cảnh gì? 
Trong tranh có những ai? 
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự chọn tranh. Viết xong, dán lên bảng lớp.
Sửa chữa vài câu và so sánh với tranh về ý nghĩa.
Chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để người khác hiểu được ý mình nói.
4. Củng cố – Dặn dò 
Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy nêu câu với từ đó và ngược lại.
Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện tập ở các tiết sau.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.
- Học cả lớp.
- 2 nhóm thi đua
- Thi đua: tiếp sức.
Nhóm1
Nhóm2
Trường
Trường
Học sinh
Học sinh
- Học sinh đọc lại các từ
- 3 nhóm thi đua.
Từ chỉ ĐDHT
Từ chỉ HĐ của HS
Từ chỉ tính nết của HS
Bút
Vở
Bảng con
Đọc
Vẽ
Hát
Chăm chỉ
Thật thà
Khiêm tốn
- Nhận xét.
- Nhóm trưởng mời bạn đọc lại.
- Công viên, vườn hoa,vườn trường
- Các bạn học sinh
- Đang dạo chơi, ngắm hoa
- Thảo luận nhóm.
- Nhận xét.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.
- Từ: làm bài, vui chơi, giảng bài
- Học sinh đang làm bài.
- Các bạn cùng vui chơi.
- Cô giáo đang giảng bài.
= = = = = = = = 
Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2010 
Tập viết:	CHỮ HOA A 
I. Mục đích yêu cầu 
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
GV giới thiệu về các dụng cụ học tập.
Tập viết đòi hỏi đức tính cẩn thận và kiên nhẫn.
3. Bài mới 
vGiới thiệu bài:
Nhiệm vụ của giờ tập viết.
Nắm được cách viết chữ cái hoa. Viết vào vở mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
v Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A
Chữ A cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ A và miêu tả: 
+ Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
+ Nét 2: Nét móc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
Hướng dẫn cách viết.
Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
Nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2010_2011_luong_thi_sup.doc