Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết số hạng tổng.

- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số (không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.

- Bài tập cần làm: 1,2,3

* HD HS tiếp thu bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.

2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A - Bài cũ: HS làm BT3 tiết trước.

B - Bài mới:

1 - GTB: (trực tiếp)

2 - Giới thiệu Số hạng - Tổng.

- GV ghi bảng phép tính: 35 + 24 = 59

- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu:

 35 là số hạng; 24 là số hạng; 59 là tổng.

- GV chỉ - HS nêu lại tên gọi (nhiều HS nêu)

- GV viết phép cộng thành cột dọc chỉ và nêu tên gọi. . .

 35 số hạng

 

doc 22 trang huongadn91 4400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1 - buæi 1
(Tõ ngµy 7/09/2020 ®Õn ngµy 11/09/2020)
Thứ
Tiết thứ
Môn học
Tiết
PPCT
Tên bài dạy
Ghi chú B2
Hai
07/9
1
Chào cờ
1
SHTT
HD tự học
2
Tập đọc
1
Có công mài sắt có ngày nên kim
HD tự học
3
Tập đọc
2
Có công mài sắt có ngày nên kim
HD tự học
4
Toán
 1
Ôn tập các số đến 100
CLB
5
Ba
08/9
1
Thể dục
2
Bài 1
HD tự học
2
Thể dục
1
Bài 2
HD tự học
3
Toán
2
Ôn tập các số đến 100
HD tự học
4
Kể chuyện
1
Có công mài sắt có ngày nên kim
CLB
5
Tư
09/9
1
Toán
3
Số hạng - Tổng
2
Âm nhạc
1
Ôn các bài hát lớp 1; nghe quốc ca
3
Chính tả
3
Tập chép: Có công mài sắt có ngày nên kim
4
Tập đọc
1
Tự thuật
5
Năm
10/9
1
Toán
4
Luyện tập
Đạo đức
2
Mỹ thuật
1
Bài 1
TNXH 
3
LT&C
1
Từ và câu
HĐNG KNS
4
Tập viết
1
Chữ hoa A
GVCN
5
Sáu
11/9
1
Toán
Đề - xi - mét
SHCM
2
Khoa học
5
Nghe viết: Ngày hôm qua đâu rồi
3
T.Làm văn
2
Tự giới thiệu. Câu và bài
4
Khoa học
1
Gấp tên lửa
5
SH Lớp
1
Sinh hoạt lớp
Thø Hai, ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2020
Chµo cê
Sinh ho¹t tËp thÓ
TËp ®äc
 CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng rành mạch toàn bài, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
- HSHTT: hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
* Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực. Kiên định. Đặt mục tiêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc
- HS: Q/S tranh SGK, đọc trước bài. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 A. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm SGK TV 2-tập 1
- HS mở mục lục sách. 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm , cả lớp đọc thầm theo
- Giới thiệu chủ điểm.
- GTB (trực tiếp) qua tranh 
B. Bài mới: 
Tiết 1
1. Luyện đọc. 
a. GV đọc mẫu (lần 1): giọng người dẫn truyện thong thả, chậm rãi; lời cậu bé tò mò ngạc nhiên; lời bà cụ ôn tồn, hiền hậu. 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
* Đọc từng câu: (HS đọc nối tiếp từng câu 1-2 lượt).
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: quyển, nguệch ngoạc, mải miết, . . .(HS đọc).
* Đọc từng đoạn trước lớp. (HS đọc nối tiếp 2, 3 lượt)
- GV HD đọc câu khó: 
+ “Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng // đã ngáp ngắn ngáp dài,/rồi bỏ dở.//” Nghỉ hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi sau cá cụm từ dù không có dấu câu, nhấn giọng các từ ngữ gạch chân)
+ Bà ơi./ Bà làm gì thế?// ( Lời gọi thể hiện sự lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò)
+ Thỏi sắt to như thế,/làm sao bà mài thành kim được?// (giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép)
- HS đọc phần chú giải SGK. 
* HS đọc từng đoạn theo nhóm
- GV theo dõi, giúp HS đọc đúng. 
- HS nhận xét, GV nhận xét. 
* Thi đọc giữa các nhóm. (cá nhân đọc thi, thi đọc đồng thanh). 
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 (1 lượt). 
Tiết 2
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Câu 1: - 1 HS đọc đoạn1, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 1SGK (HS: Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng. . . viết nguệch ngoạc trông rất sấu).
Câu 2: - HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2SGK. (HS: Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường).
? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? (HS: để làm thành 1 cái kim khâu).
? Cậu bé có tin lời bà cụ nói không?
Câu 3: - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 SGK (HS: Nhắc lại lời bà cụ: Mồi ngày mài. . . thành tài).
? Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? (HS: Cậu bé tin, hiểu ra, quay về nhà học bài).
Câu4: - HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi 4 SGK (HS: Nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công, . . ). 
? Câu chuyện này khuyên em điều gì? (HS trả lời; HS nhắc lại).
Nội dung: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
3. Luyện đọc lại. 
- HD cách đọc (GV) - 2,3 nhóm (mỗi nhóm 3 em) phân các vai thi đọc truyện 
 HS theo dõi. 
- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất. 
 4. Củng cố dặn dò: 
- HS tự nhận thức về bản thân: Em đã chăm học chưa? Em học tập được những gì qua câu chuyện? Năm học này em sẽ học tập như thế nào? nào?
? Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? (HS nối tiếp nêu ý kiến).
 -Yêu cầu HS đọc trước nội dung tiết kể chuyện. 
To¸n
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: 
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. 
- Nhận biết được các số có 1, 2 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 2 chữ số; số liền trước, số liền sau. 
- Bài tập cần làm: 1,2,3
* HD HS tiếp thu bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại.
II. CHUẨN BỊ: 
 GV: Bảng các ô vuông (bài 2- như SGK)
 HS: SGK,
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
B. Bài mới. 
1. GTB: GT trực tiếp
2. Dạy bài mới: 
Bài 1: phần a
- 1hs nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- 1HS lên bảng làm bài - lớp nhận xét - bổ sung (YC HS đọc lần lượt các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại). 
 Phần b, c: (Gv hướng dẫn HS làm tương tự phần a theo YC SGK).
KL: Củng cố về số có 1 chữ số.
Bài 2: 
a) Viết tiếp các số có hai chữ số
- GV treo bảng kẻ các ô vuông (bài 2 )
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên làm bài trên bảng
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng
b) Viết số bé nhất có hai chữ số
- HS tự làm bài vào vở sau đó nêu kết quả, GV chốt đáp án đúng (số 10).
c) Viết số lớn nhất có hai chữ số 
- Gọi 2, 3 HS nêu số lớn nhất có hai chữ số, lớp nhận xét.
- GV chốt đáp án đúng và cho HS viết vào vở (số 99).
KL: Củng cố về số có 2 chữ số
Bài 3: Số?
- GV gọi HS lần lượt trả lời từng ý a, b, c, d; cả lớp cùng nhận xét.
- GV chốt đáp án đúng, sau đó cho HS làm vào vở.
a) 91; b) 89; c) 9; d)100.
KL: Củng cố về số liền trước, số liền sau.
*HD HS tiếp thu bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại.
3/ Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà làm BT , và chuẩn bị bài sau. 
-----------------------------------------------------------------------
Thø Ba, ngµy 8 th¸ng 9 n¨m 2020
ThÓ dôc ( 2 Tiết )
GV bộ môn soạn và dạy
To¸n
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾP)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: 
- Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị. 
- Bài tập cần làm: 1,3.4.5
* HD HS tiếp thu bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/ Bài cũ. HS làm BT2 tiết trước.
2/ Bài mới: 
1- GTB: (trực tiếp)	
2 - Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu và cách làm cả lớp theo dõi. GV và HS nhận xét bổ sung, HS nhắc lại. 
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài (bảng phụ) - GV quan tâm HS 
- GV và HS nhận xét, chữa bài. HS đọc đáp án đúng. 
KL: Củng cố về đọc, viết, phân tích số có 2 chữ số. 
Bài 3: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. 
- GV hướng đãn học sinh cách làm bài
- HS làm BT cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng làm. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
- Khi nhận xét cần cho học sin nêu cách thực hiện. VD: 72>70 vì có hàng đơn vị 2> 1
KL: Củng cố về so sánh các số có 2 chữ số.
Bài 4, : 
- HS nêu cách làm, HS nhắc lại .
- HS làm bài vào vở; 2 HS nêu miệng số?
- Cả lớp, GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Chú ý: Khi viết một dãy số chỉ yêu cầu học sinh viết đúng thứ tự, không yêu cầu giải thich như khi so sánh số.
 Bài 5: Hướng dẫn hoc sinh làm tương tự bài 4.
KL: Thứ tự các số có 2 chữ số.
* HD HS tiếp thu bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại.
3 - Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Dặn HS về nhà làm BT 
KÓ chuyÖn 
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MUC TIÊU: 
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Mở rộng: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ sgk, đồ dùng chuẩn bị cho đóng vai. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 A. Mở đầu: - GV giới thiệu chung về yêu cầu giờ học.
B. Bài mới: 
HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện.
a) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
B1: Kể trước lớp
GV yc 4 hs nối tiếp nhau lên kể trước lớp theo nd 4 bức tranh.
- 4 học sinh lần lượt kể. HS cả lớp theo dõi nhận xét về: 
Về nội dung: Kể đã đủ chưa? Kể có đúng trình tự không?
Về cách diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp lý không?..
Về cách thể hiện: Kể có tự nhiên không?
B2: Kể theo nhóm. (4 nhóm)
- HS kể GV có thể gợi ý cho các em.
 HS dựa vào gợi ý nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- Khi 1 em kể các em khác lắng nghe gợi ý cho bạn và nhận xét lời bạn kể. 
Về nội dung,Về cách diễn đạt,Về cách thể hiện 
b)Kể lại toàn bộ câu chuyện
B1: yc 1hs kể lại toàn bộ câu chuyện - HS khác nhận xét.
B2: Kể chuyện bằng đóng vai. 
- Chọn hs đóng vai (xung phong). GV. Hd hs nhận vai. 
- Lần 1 GV làm người chuyện. 
- Lần 2-3 học sinh đóng vai. GV hướng dẫn bình chọn người đóng hay.
- 3 học sinh đóng vai: người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé.
- Hs đóng vai theo yêu cầu. Bình chọn theo 3 tiêu chí đã nêu.
C. Củng cố, dặn dò
? Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện này? (Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công).
GV nhận xét về ưu, khuyết điểm của học sinh khi kể.
GV khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuỵện.
Thø T­, ngµy 9 th¸ng 9 n¨m 2020
To¸n
SỐ HẠNG - TỔNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết số hạng tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số (không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. 
- Bài tập cần làm: 1,2,3
* HD HS tiếp thu bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A - Bài cũ: HS làm BT3 tiết trước.
B - Bài mới: 
1 - GTB: (trực tiếp)
2 - Giới thiệu Số hạng - Tổng. 
- GV ghi bảng phép tính: 35 + 24 = 59
- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu: 
 35 là số hạng; 24 là số hạng; 59 là tổng. 
- GV chỉ - HS nêu lại tên gọi (nhiều HS nêu)
- GV viết phép cộng thành cột dọc chỉ và nêu tên gọi. . . 
 35 số hạng 
 24 số hạng 
 59 số tổng
3 - Thực hành
Bài 1:
- YC HS tự làm vào vở và 3 HS nêu kết quả .
- GV, HS nhận xét chốt đáp án đúng. (GV giúp đỡ HS ). 
KL : Củng cố cách tính 
Bài 2: 
- YC 1 HS đọc đề bài cả mẫu, cả lớp theo dõi. 
- HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đấp án đúng. 
KL: Rèn kỹ năng tính theo mẫu
Bài 3: 
- 1 hs nêu YC bài toán, cả lớp theo dõi. 1 HS nêu cách làm.
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng tự tóm tắt rồi làm bài (GV quan tâm các đối tượng học sinh )
- GV, HS nhận xét, chữa bài: 
Tóm tắt:
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Cả hai buổi bán: . . . xe đạp?
Bài giải:
Cửa hàng bán được tất cả là:
12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp.
* HS hoàn thành tốt khuyết khích làm thêm các bài còn lại.
4 - Củng cố, dặn dò. 
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Dặn HS. Chuẩn bị bài sau. 
©m nh¹c
 GV bộ môn soạn và dạy
ChÝnh t¶ 
TẬP CHÉP: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Chép chính xác bài CT; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các BT 2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng phụ viết ND bài tập 2, 3. Bảng lớp viết sẵn ND bài tập chép. 
- HS: Đồ dùng HT, vở viết. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1 - GTB: GV nêu mục đính yêu cầu của tiết học để HS nắm được. 
2 - Hướng dẫn tập chép: 
+ GV đọc bài tập chép (1lần). 2-3 HS đọc lại. 
? Đoạn chép này là lời ai nói với ai? Bà cụ nói gì? - GV hướng dẫn nhận xét. 
+ Hướng dẫn viết từ khó. 
- Yêu cầu HS nêu các từ khó viết: ngày, sắt, . . . 
- Yêu cầu HS đọc, GV hướng dẫn- HS viết các từ khó vào bảng con.
+ HS viết bài vào vở. HS đỗi vở soát lỗi cho nhau. 
+ Chấm, chữa bài, nhận xét. 
3 - HD làm bài tập chính tả. 
Bài 2: -1HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 1 HS làm mẫu 1 từ.
- HS làm cá nhân VBT, 3HS lên bảng làm (GV quan tâm, giúp đỡ HS ).
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng. (kim khâu; cậu bé; kiên nhẫn; bà cụ).
+ Bài tập 3,4: -1HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 1 HS làm mẫu 1. 
- HS làm cá nhân VBT, HS lên bảng làm (GV quan tâm, giúp đỡ HS ).
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng. 
- Gv hướng dẫn HTL 9 chữ cái theo cách xóa dần. (từng cột). 
4 - Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS luyện viết thêm và làm lại BT 2, 3-VBT Tiếng việt.
TËp ®äc
TỰ THUẬT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần TL ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính của bạn HS trong bài. 
- Bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật. (lí lịch)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng lớp viết sẵn 1 số ND tự thuật (theo câu hỏi 3, 4 SGK) để HS làm mẫu, tự nói về mình
- HS: Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A - Bài cũ: 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Có công mài sắt có ngày nên kim. 
B - Bài mới: 
1 - GTB: (trực tiếp)
2 - Luyện đọc. 
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng rành mạch, nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và phần trả lời
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu. HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: huyện, trường, quê quán, Chương Mỹ, quận Hoàn Kiếm, Hàn Thuyên
- HS đọc nối tiếp câu lượt 2.
+ Đọc từng đoạn trước lớp. -HS đọc nối 2 đoạn (từ đầu, . . . đến quê quán. Đoạn còn lại).
- GV treo bảng phụ HD đọc 1 số câu. 
- HS đọc nối đoạn lượt 2.
- 1HS đọc chú giải SGK,GV giải nghĩa từ tự thuật (kể về mình).
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo cặp.
+ Thi đọc giữa các nhóm (cá nhân).
3 - HD tìm hiểu bài. 
? HS đọc thầm bài trả lời (HS: bạn tên là Thanh Hà, nữ, sinh ngày 23 - 4 -1996, học lớp 2 trường tiểu học Võ Thị Sáu. . . ). 
? HS đọc thầm cả bài trả lời (HS: Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà). 
? YC HS trao đổi theo cặp; 2, 3 HS làm mẫu trước lớp. 
- Nhiều HS nối tiếp trả lời các câu hỏi về bản thân. 
- Cả lớp nhận xét, chốt lại. 
? HS suy nghĩ trả lời tên địa phương em ở. 
KL: Qua bản tự thuật các em được biết về bạn Thanh Hà, ngày sinh, nơi ở, nơi
 sinh, trường của bạn Thanh Hà. 
4 - Luyện đọc lại. 
- 3,4 HS thi đọc lại cả bài văn. Cả lớp và GV nhận xét bình chọn. 
C - Củng cố, dặn dò. 
- GV yêu cầu HS ghi nhớ: ai cũng cần viết bản tự thuật, khi viết tự thuật phải viết chính xác. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. 
Thø N¨m, ngµy 10 th¸ng 9 n¨m 2020
To¸n
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: 
 - Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.
 - Biết tên gọi thành phần, kết quả của phép cộng.
 - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số (không nhớ) trong phạm vi 100.
 - Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: 1,2( cột 2),3(a,c),4
* HD HS tiếp thu bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A - Kiểm tra bài: 
 GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của các em.
B - Bài mới: 
1 - GTB: GV nêu mục dính yêu cầu của tiết học 
2 - Luyyện tập thực hành: 
Bài 1: 
- 1HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- HS tự làm vào vở. HS làm trên bảng lớp 
Bài 2 (cột 2): 
- 1HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- HS tự làm vào vở. HS làm trên bảng lớp 
Bài 3(a,c): 
-Y/ C 1HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng làm (GV giúp đỡ HS ).
- GV, HS nhận xét, chốt lời giải đúng. GV hỏi về tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
 KL: Củng cố về phép cộng (không nhớ), tính nhẩm, tính viết; tên gọi thành phần, kết quả của phép cộng.
Bài 4: 
- 1HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi.
- 1HS nêu tóm tắt bài toán. HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng làm (GV giúp đỡ HS ).
- GV, HS nhận xét, chữa bài: 
 KL: Củng cố về giải bài toán có lời văn. 
* HS hoàn thành tốt khuyết khích làm thêm các bài còn lại.
3 - Củng cố dặn dò: 
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Dặn HS về nhà làm BTToán.
MÜ thuËt 
CHỦ ĐỀ 1: TÌM HIỂU TRANH “MÙA CỦA EM” 
I. MỤC TIÊU: 
 Phân tích và đánh giá được sản phẩm mĩ thuật ở mức độ đơn giản.Nêu được nội dung hình ảnh, màu sắc của các bức tranh và cảm nhận về bức tranh đó. 
Kể được các hoạt động đặc truwngcuar các em về mùa hè.Vẽ chọn được hoạt động theo ý vào tranh mùa hè phù hợp hoạt động đó. Giới thiệu, n/x và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
TIẾT 1
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHƯC
	- Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành.
	- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: SGK
	- HS: SGK, màu chì, tẩy, giấy vẽ BT thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC CHỦ YẾU
A. Ôn bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau nói tên về “Mùa đã biết trong năm”.
- GV, cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiiiêụ bài: Theo mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn tìm hiểu.
- Quan sát hình trong sách học MT thảo luận nhóm và TLCH – SGK và TLCH:
+ Trong tranh vẽ về những gì ? Mùa hè em tham gia hoạt động gì, với ai?...
+ Đặc điểm của từng nét vẽ như thế nào ?
+ Nét nào được vẽ bằng màu đậm? Nét nào được vẽ bằng màu nhạt ?
+ Nét nào vẽ to, nét nào vẽ nhỏ ?
Nhận ra và nêu được tên của các các màu sắc chất liệu vẽ quen thuộc cơ bản, biết cách pha màu da cam, xanh lục, tím. Qua xem SGK và TLCH
?- Các bài SGK đã thể hiện được đặc điểm của màu vẽ thế nào? 
	 vẽ rõ các các màu sắc chất liệu vẽ quen thuộc cơ bản khác nhau 
? - Các con thể hiện bằng chất liệu gì? + Vẽ bằng sáp màu màu nước hay lá khô, giấy màu.
? - Màu sắc trong các sản phẩm như thế nào?
	+ Màu sắc tươi sáng rõ nd tranh, ý tưởng độc đáo, bố cục sinh động
GV tóm tắt:+ Nét xiên, nét ngang, nét khuyết, đường gấp khúc, nét soắn....
+ Nét dọc, nét cong, nét lượn sóng, vẽ nhiều hình thức vẽ, xé dán, nặn,.chất liệu giấy màu, giấy , đất nặn, 
DẶN DÒ: Chuẩn bị tốt đồ dùng giờ sau.giữ gìn bài vừa học
LuyÖn tõ vµ c©u 
TỪ VÀ CÂU
I/ Mục đích, yêu cầu: 
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập; viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ viết nội dung BT2. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A - Kiểm tra bài: GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của các em.
B - Bài mới: 
1 - GTB: GV nêu mục dính yêu cầu của tiết học.
2 - HD làm bài tập. 
Bài 1:
-1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại. 
- GV yêu cầu HS q/s tranh minh họa chỉ tay vào tranh vẽ và đọc số của tranh đó.
- YC HS làm theo nhóm 2, đại diện 1 số nhóm trả lời miệng .
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. 
Tranh 1: trường; Tranh 2: học sinh; Tranh 3: chạy; Tranh 4: cô giáo;
Tranh 5: hoa hồng; Tranh 6: nhà; Tranh 7: xe đạp; Tranh 8: múa.
Bài 2: 
-Yêu cầu hs đọc to đề bài. 
- GV hướng dẫn cho HS thi tiếp sức tìm từ - 3 nhóm chơi, em cuối cùng đọc to kết quả của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét KL nhóm thắng cuộc. 
 + Chỉ đồ dùng học tập: Bút, chì, tước, êke,kéo,..
 + Chỉ hoạt động của HS: Đọc, viết, nghe, nói, đếm, tính toán, vẽ,...
 + Chỉ tính nết của HS: Chăm chỉ, cần cù, ngoan, đoàn kết,...
KL: Làm quen với từ. 
Bài 3: 
-1HS đọc yêu cầu BT3, cả lớp đọc thầm theo. 
- HS tiếp nối nhau đặt câu thể hiện ND từng tranh. GV, HS nhận xét, chữa bài. 
- HS viết 2 câu vào vở.
KL: Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ để đặt thành câu để trình bày 1 sự việc. 
3 - Củng cố, dặn dò. 
- GV hệ thống KT toàn bài. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
-------------------------------------------------
TËp vIÕT 
CHỮ HOA: A
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
 - Viết đúng chữ A hoa (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Anh (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), cụm từ Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Mở rộng: viết đúng và đủ các dòng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: - Mẫu chữ hoa A (như SGK)
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ: Anh (dòng 1), Anh em thuận hòa (dòng 2).
 HS: Vở TV
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A/ Bài mới: 
1 - GTB: GV nêu mục đính, yêu cầu của tiết học. 
2 - Hướng dẫn viết chữ hoa: 
a/ HD HS quan sát và nhận xét (GV) HS nêu; HS nhắc lại 
- Cấu tạo: Chữ hoa A cỡ vừa cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang, được viết bởi 3 nét 
- GV vừa viết mẫu chữ A lên bảng vừa nói lại cách viết.
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên trên nghiêng về bên phải và lượn lên phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1 chuyển bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
+ Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái sang phải
b/ HD HS viết trên bảng con.
- HS tập viết 2, 3 lượt (GV giúp đỡ HS ).
3 - Hướng dẫn viết từ ứng dụng: 
a/ GT cụm từ ứng dụng (GV) - 1HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Nêu cách hiểu cụm từ (HS nêu; HS nhắc lại - Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau).
b/ HS q/s cụm từ ứng dụng, nêu nhận xét. (HS nêu; HS nhắc lại). 
c/ HD HS viết chữ A vào bảng con-HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS ).
4 - Hướng dẫn HS viết vào vở TV. 
- GV nêu yêu cầu viết đối với các đối tượng HS 
5 - Chấm, chữa bài 
- GV chấm 7 bài, nêu nhận xét. 
C- Củng cố dặn dò. 
- GV nhận xét chung tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện viết ở vở TV. 
Thø Sáu, ngµy 11 th¸ng 9 n¨m 2020
To¸n
ĐỀ - XI -MÉT
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết đề - xi - mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo đề- xi- mét, so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ với đơn vị đo dm.
- Bài tập cần làm: 1,2
* HD HS tiếp thu bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: 1 băng giấy có chiều dài 10cm.
 Thước thẳng dài 2dm (hoặc 3 dm) cò các vạch chia cm. 
 HS: Thước thẳng dài 2dm (hoặc 3 dm) có các vạch chia cm. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A - Bài cũ: Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS.
B - Bài mới: 
1- GTB (dùng lời)
2 - Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề- xi- mét (dm).
- Mời 1 HS lên bảng đo băng giấy (như đã chuẩn bị) và trả lời.
? Băng giấy dài bao nhiêu cm? (10 cm)
- GV nói: 10 cm hay còn gọi là 1dm. Đề-xi-mét viết tắt là dm (Gv viết lên bảng).
viết tiếp: 10 cm = 1 dm
 1 dm = 10 cm 
- GV hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm trên 1 thước thẳng. 
3- Thực hành. 
Bài 1: Xem hình vẽ để viết bé hơn hoặc lớn hơn; ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm.
- HS quan sát hình vẽ, tự làm bài cá nhân vào vở, HS nối tiếp trả lời .
- Cả lớp và GV nhận xét chốt đáp án đúng.
a) Đoạn AB lớn hơn 1dm; Đoạn CD bé hơn 1dm.
b) Đoạn AB dài hơn đoạn CD; Đoạn CD ngắn hơn đoạn AB.
Bài 2: 
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
-1 HS nêu phép tính mẫu, GV ghi lên bảng: 1dm + 1dm = 2dm
? Phép tính này có kèm theo đơn vị nào? (Đơn vị đo độ dài đề xi mét)
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng điền 
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài.
* HS hoàn thành tốt khuyết khích các em làm thêm các bài còn lại
4 - Củng cố dặn dò: 
- GV tóm tắt ND bài học, nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà làm lại các BT.
ChÝnh t¶ 
NGHE - VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng phụ ghi sẵn ND BT 2, 3
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A - Bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: nên kim, giảng giải, đứng lên, đơn giản. 
B - Bài mới: 
1 - GTB: (trực tiếp)
2 - Hướng dẫn nghe viết: 
a/ HD chuẩn bị: GV đọc diễn khổ thơ 1 lần, 2 HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm ND bài thơ. 
- GV giúp HS nhận xét:? khổ thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? (HS: khổ thơ có 4 dòng, . . . )
- HS nêu từ khó, GV HD - HS viết từ khó: ngày qua, . . . 
b/ GV đọc bài: - HS viết bài vào vở (GV quan tâm đến HS ).
c/ Chấm chữa bài: - HS đổi vở chữa bài, - GV chấm khoảng 7 bài, nhận xét. 
3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 2a: 
- GV nêu yêu cầu, HS theo dõi. 
- HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở, 1HS làm trên bảng. 
- Cả lớp, GV nêu, chốt đáp án đúng: Quyển lịch, chắc nịch; nàng tiên, làng xóm. 
- 1HS đọc lại đáp án đúng. 
Bài 3: 
- GV treo bảng phụ (đã viết sẵn bảng tên chữ cái). HS nêu yêu cầu của bài.
-1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vở. 
- Cả lớp, GV nhận xét, chốt đáp án đúng 10 chữ cái theo thứ tự đúng: g, h, i, k, m, n, o, ô, ơ.
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HTL 10 chữ cái theo cách xóa dần.
4 - Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
TËp lµm v¨n 
TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân mình.
- Nói lại một vài thông tin đã biết về 1 bạn.
- Mở rộng : Bước đầu biết kể lại ND của 4 bức tranh thành một câu chuyện ngắn.
- KNS: Tự nhận thức về bản thân. Giao tiếp cởi mở, tự tin, biết lắng nghe ý kiến của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng phụ viết ND các câu hỏi ở BT 1. 
- HS: Đọc trước các yêu cầu của bài, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1 - GTB: (trực tiếp)
2 - HD làm bài tập. 
Bài tập 1, 2: (miệng)
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: trả lời lần lượt từng câu hỏi về bản thân. Khi nghe bạn trả lời câu hỏi về mình (BT 1). Cả lớp lắng nghe để làm BT 2. 
- GV treo bảng phụ - hỏi lần lượt từng câu. 
- 1 HS trả lời mẫu. 
- HS trao hỏi đáp theo cặp rồi trả lời. Cả lớp và GV nhận xét, KL. 
Bài tập 3: Kể lại nội dung các tranh vẽ bằng 1-2 câu để tạo thành một câu chuyện. 
- HS thảo luận theo nhóm 4 và viết lại nội dung mỗi tranh.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
VD:
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa
Tranh 2: Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm.
 Tranh 3: Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại.
 Tranh 4: Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn để tất cả mọi người cùng được ngắm.
- GV KL: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
 3 - Củng cố dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh BT 3. 
thñ c«NG 
GẤP TÊN LỬA
I/ MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp tên lửa. 
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
II/ CHUẨN BỊ: 
- GV: Mẫu tên lửa (gấp khổ giấy A4).
 Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. 
- HS: Giấy thủ công (khổ A4), bút màu.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A - Mở đầu: - Gv giới thiêu về nội dung chương trinh của môn thủ công lớp 2. 
B - Bài mới: 
1 - GTB: (trực tiếp)
2 - Hướng dẫn q/s và nhận xét
- GV đưa mẫu gấp tên lửa cho HS q/s.
- GV gợi ý giúp HSQS. GV mở dần, gấp lại từng bước 1cho đến khi hoàn thành tên lửa.
? Gấp tên lửa bước đầu làm NTN? Tiếp theo làm gì?
* HĐ 1: Hướng dẫn mẫu
- GV treo tranh quy trình gấp tên lửa- HS q/s. 
- GV gấp mẫu (vừa gấp vừa nêu cách gấp).
 Bước 1: Tạo mũi và thân tên lửa (H 1, 2, 3, 4).
 Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng (H 5, 6).
- 1HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa và thao tác gấp. Cả lớp q/s, nhận xét. 
* HĐ 2: HS thực hành
 - GV tổ chức cho HS tập thực hành gấp tên lửa (GV giúp đỡ HS ).
- HS cả lớp thực hành. 
3 - Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài, KN thực hành của HS. 
- Dặn HS giờ sau mang giấy, bút màu để học bài “Gấp tên lửa” (tiết 2
Sinh ho¹t tËp thÓ
Sinh ho¹t líp
- Phân công, bình chọn lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng.
- Gọi lần lượt các tổ nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. 
- GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, VS trường lớp, VS cá nhân. 
- Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần. 
- Tổ chức trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh. 
- Phổ biến nội dung tuần tới. 
---------------------------------------------------------
TuÇn 1 - buæi 2
ChiÒu thø N¨m, ngµy 10 th¸ng 9 n¨m 2020
§¹o ®øc 
Häc tËp, sinh ho¹t ®óng giê (tiÕt 1)
I. MỤC TIÊU.
- HS nªu ®ược mét sè biÓu hiÖn cña viÖc häc tËp, sinh ho¹t ®óng giê.
- Nªu ®ược lîi Ých cña viÖc häc tËp, sinh ho¹t ®óng giê.
- BiÕt cïng cha mÑ lËp thêi gian biÓu h»ng ngµy cña b¶n th©n.
- Thùc hiÖn theo thêi gian biÓu.
- Gi¸o dôc cho HS kÜ n¨ng qu¶n lÝ thêi gian ®Ó häc tËp, kÜ n¨ng lËp kÕ ho¹ch, kÜ n¨ng 
tư duy phª ph¸n.
- HS : LËp ®ược thêi gian biÓu h»ng ngµy phï hîp víi b¶n th©n.
* Học sinh hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ đó là luôn giữ thói quen đúng giờ mọi nơi, mọi l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_chuan_kien_thuc.doc