Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.Biết được các thành viên trong gia đìnhcần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.

2. Kỹ năng: Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.

3. Thái độ: Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Hình vẽ SGK

HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học

1.Ôn định lớp: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (2p)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới:(27p)

 

doc 41 trang haihaq2 4400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 
 HĐTT
CHÀO CỜ 
	______________________________________
Tiết 2: Toán : Tiết 68
52 - 28
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 –28.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28. 
2. Kỹ năng: HS thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và giải được bài toán có một phép trừ.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính
HS: Bảng con. que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS lên bảng làm: x + 8 = 19 x + 9 = 25
 x = 19 – 8 x = 25 – 9 
 x = 11 x = 16
Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới: (26p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính trừ.(8p)
GV và HS sử dụng que tính để nêu bài toán
GV ghi bảng.
Hoạt động 2: Thực hành(18p)
GV Nhận xét, chữa bài.
Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào?
CH: Bài toán chi biết gì?
CH:Bài toán hỏi gì?
CH:Bài toán thuộc dạng toán gì?
GV nhận xét
 52 – 28 =?
HS thực hiện phép tính.
-
52
* 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1.
* 2 nhớ thêm 1, bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2
28
24
52 – 28 = 24
 Bài 1. Tính.
HS nêu yêu cầu bài tập
HS làm vào bảng con. 
-
62
-
32
-
82
19
16
37
43
16
45
Bài 2. đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là.
HS nêu yêu cầu bài tập
HS làm vào bảng con
-
72
-
82
-
92
27
38
55
45
44
37
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Bài 3:
HS nêu yêu cầu bài tập
- Đội 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội 2, 38 cây
- Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây.
- Bài toán tìm số ít hơn
Tóm tắt:
Đội hai : 92 cây
Đội một ít hơn: 38 cây 
 Đội một : cây?
HS làm bài vào vở.
Bài giải:
 Số cây đội một trồng là
92 – 38 = 54 (cây)
 Đáp số: 54 cây
4. Củng cố: (3p) HS nhắc lại cách đặt tính. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (2p) Về nhà làm lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
_______________________________________________
Tiết 3 Âm nhạc
GV Bộ môn dạy
___________________________________________
Tiết 4: Tự nhiên xã hội Tiết 11
GIA ĐÌNH
(Giáo dục kỹ năng sống)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.Biết được các thành viên trong gia đìnhcần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
2. Kỹ năng: Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
3. Thái độ: Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Hình vẽ SGK 
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:(27p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ (15p)
CH: Gia đình Mai có những ai?
CH: Ông bạn Mai đang làm gì?
CH: Ai đang đi đón bé ở trường mầm non?
CH: Bố của Mai đang làm gì?
GV kết luận. 
 Hoạt động 2: Nói về những công việc thường ngày của những người trong gia đình mình. (12p)
CH:Vào những ngày nghỉ dịp tết em thường được bố mẹ cho đi đâu?
GV kết luận. 
HS quan sát các hình 1, 2, 4, 5 SGK.
- Ông bà, bố mẹ, em trai của Mai
-Ông đang tưới hoa
- Mẹ đi đón em bé.
- Bố Mai đang sửa quạt.
* Kết luận: 
- Gia đình Mai gồm: Ông, bà, bố, mẹ và
em trai của Mai.
- Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức khả năng của mình. Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình
Các nhóm nói về công việc của từng người trong gia đình lúc nghỉ ngơi.
Đại diện các nhóm trình bày vào lúc nghỉ ngơi. 
- Nghỉ ngơi ông em thường đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em cùng chơi với nhau.
- Mỗi người đều có một gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người
4. Củng cố: (3p) GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (2p) Về nhà học bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
_____________________________________
Tiết 5 + 6 Tập đọc Tiết: 125 + 126
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA(Tr 78)
(Giáo dục kĩ năng sống)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. 
Hiểu nội dung bài:Tình yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. Trả lời được các câu hỏi của bài. 2. Kỹ năng: HS đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Thể hiện rõ lời kể và lời nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tình cảm đẹp đễ với cha mẹ. 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK, Bảng phụ.
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p).
2. Kiểm tra bài cũ : (3p)
HS: Đọc bài Cây xoài của ông em.
GV: Nhận xét.
3. Bài mới:(63p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Luyện đäc.(30p)
GV: Đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc 
Đọc từng câu:
GV: Nhận xét.
Đọc từng đoạn.
GV: Nhận xét.
GV: Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ nhấn giọng.
GV: Nhận xét và sửa chữa.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV: Nhận xét.
Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:(20p)
CH: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
CH: Mỏi mắt chờ mong là gì?
CH: Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
CH: Khi trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
 CH: Thứ quả lạ xuất hiện như thế nào? 
CH: Thế nào là trổ ra?
CH: Thứ quả ở cây này có gì lạ?
CH: Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
CH: Thế nào là đỏ hoe?
CH: Theo em nếu được gặp mẹ cậu bé sẽ nói gì?( HS khá giỏi)
GV: Gắn nội dung lên bảng. 
Hoạt động 4 Luyện đọc lại.(12p)
GV: Nhận xét và sửa chữa.
HS: Đọc nối tiếp từng câu.
HS: Đọc từ khó.
- Vùng vằng, la cà, rét, khản tiếng, sữa trắng,...
HS: Đọc nối tiếp từng câu lần 2.
HS: Chia đoạn.
- Bài chia 3 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến chờ mong.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến như sữa mẹ.
- Đoạn 3: Còn lại.
HS: Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căng mịn,// xanh óng ánh,/ rồi chín.//
HS: Đọc từng đoạn trước lớp lần 2.
HS: §ọc chú giải.
HS: Đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm thi đọc.
HS: Đọc đồng thanh đoạn 1 + 2.
HS: Đọc đoạn 1.
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
- Chờ đợi mong mỏi quá lâu.
HS: Đọc đoạn 2.
- Đi la cà khắp nơi cậu bé vùa đói , vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn bắt nạt.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, rồi hoa rụng, quả xuất hiện
- Nhô ra, mọc ra.
- Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh,...Tự rơi vào lòng cậu bé...
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Màu đỏ của mắt đang khóc.
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
HS: Đọc lại bài tìm nội dung
Nội dung: Tình yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
HS đọc nội dung bài
Các nhóm tự phân vai.
Thi đọc toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố:(2p)GV: Củng cố lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
______________________________________
Tiết 7: Toán 	Tiết 69
TUẦN 11: LUYỆN TẬP (Tiết 1)
(Dạy theo tài liệu củng cố kiến thức, kĩ năng môn toán)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 5, 12 – 7, 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép tính trừ. 
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng làm tính trừ và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tài liệu củng cố KT,KN môn toán.
HS: bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:(31p)	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Nhận xét và chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Làm bài tập. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Kết quả: 4, 25, 17, 3
Bài 2: Tìm x.
- Kết quả: 11, 13, 17
Bài 3: Tính nhẩm.
- Kết quả: 9, 5, 8, 6, 4, 3, 7, 10
Bài 4: 
Bài giải
Cửa hàng đó còn lại số ô tô là:
13 - 7 = 6 (chiếc)
 Đáp số: 6 chiếc ô tô.
Bài 5:
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng MN tại điểm 0
4. Củng cố: (2p) GV củng cố lại bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
____________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
Nghi ngày 20/11
____________________________________________ 
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018
Toán Tiết 70
LUYỆN TẬP (Trang 55)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Thuộc bảng 12 trừ đi một số.Thực hiện được phép trừ dạng 52-28.Biết tìm số hạng của một tổng và giải bài toán có một phép dạng 52-28
2. Kỹ năng: HS thực hiện được phép trừ dạng 52-28, giải được bài toán bằng một phép trừ.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS lên bảng làm
-
42
-
52
18
14
24
38
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2:Thực hành. (27p)
GV ghi bảng.
GV nhận xét.
GV nhận xét.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết co bao nhiêu con gà ta làm thế nào?
GV: Nhận xét chữa bài.
GV: Nhận xét chữa bài.
Bài 1: Tính nhẩm.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu miệng.
12 – 3 = 9 12 – 5 = 7
12 – 7 = 5 12 – 9 = 3
12 – 4 = 8 12 – 6 = 6
12 – 8 = 4 12 – 10 = 2
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài vào vở.
HS lên bảng làm bài.
-
62
+
53
-
32
 36
27
19
 8
 36
35
72
24
 72
Bài 3: Tìm x.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài vào vở. HS lên bảng làm
x + 18 = 52 x + 24 = 62 
 x = 52 – 18 x = 62 – 24 
 x = 34 x = 38 
 27 + x = 82 
 x = 82 – 27
 x = 55
Bài 4: 
HS đọc yêu cầu của bài.
HS tóm tắt và giải. HS làm bài vào vở.
 Tóm tắt:
 Vừa gà vừa thỏ: 42 con
 Thỏ : 18 con
 Gà : con ?
Bài giải:
Số con gà có là:
 42 – 18 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con gà
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
HS nêu miệng.
Có 10 hình tam giác 
khoanh vào chữ D 
4. Củng cố: (2p) HS nhắc lại cách đặt tính. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
_______________________________________________
Tiết 2 Tập đọc Tiết 127
MẸ (Trang 101)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng toàn bài, biết nghỉ nhịp đúng câu thơ lục bát. Cảm nhận được nỗi vất vả tình thương bao la của mẹ dành cho con.Trả lời được các câu hỏi của bài.Thuộc lòng 6 dòng thơ cuối.
2. Kỹ năng: HS đọc rõ ràng, diễn cảm bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ của câu thơ lục bát. 
3. Thái độ: HS cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK. Bảng phụ.
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Đọc bài: Sự tích cây vú sữa.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Luyện đäc.(8p)
GV: Đọc mẫu hướng dẫn đọc.
Đọc từng câu:
GV: Nhận xét.
Đọc từng khổ thơ.
GV: Gắn bảng phụ hướng dẫn đọc câu.
GV: Nhận xét và sửa chữa.
Đọc đoạn trong nhóm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.(10p)
CH: Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
GV: Giải thích thêm về con ve?
CH: Mẹ làm gì để con ngủ ngon gấc?
CH: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
CH: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ thức vì chúng con như thế nào?
Hoạt động 4: Luyện đọc học 
thuộc lòng.(9p)
GV: Nhận xét.
HS: Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
HS: Từ khó.
- Lặng, nắng oi, lời ru, kẽo cà, tròn giấc.
HS: Đọc nối tiếp lần 2.
HS: Chia đoạn
- Bài chia 3 đoạn.
- Đoạn 1: 2 dòng đầu.
- Đoạn 2: dòng tiếp theo
- Đoạn 3: Còn lại 
HS: Đọc đoạn trước lớp.
 Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve đã mệt/ vì hè nắng oi.//
 Những ngôi sao/ thức ngoài kia/
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.//
HS: Đọc đoạn lần 2.
HS: Đọc chú giải SGK.
HS: Đọc đoạn trong nhóm.
Các nhóm thi đọc.
Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp đọc đồng thanh.
HS: Đọc 2 dòng thơ đầu.
- Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
* Loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu ve ve về mùa hè.
HS: Đọc 6 dòng tiếp theo.
- Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát. Cuộc sống mỗi gia đình chúng ta đầy tình thương yêu của mẹ. 
HS: Đọc toàn bài.
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh ngôi sao thức trên bầu trời đêm ngọn gió mát lành.
- Mẹ đã phải thức nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hằng đêm.
HS: Đọc bài nêu nội dung bài thơ.
*Nội dung: Nỗi vất vả tình thương bao la của mẹ dành cho con.
HS: Nhắc lại nội dung.
HS: Đọc đồng thanh.
HS: Đọc thuộc lòng bài thơ
HS: Thi đọc thuộc bài thơ.
4. Củng cố: (2p) HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. 
__________________________________________
Tiết 4 Chính tả (NV)	Tiết 128
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM (Trang93 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích của bài.Cây xoài của ông em.Làm được bài tập 2, 3.
2. Kỹ năng: HS viết đúng mẫu chữ trình bày sạch và đẹp, lầm được các bài tập thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ bài 2.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS viết bảng con . gà, ghê. Xoa, ra, xa
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: (28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD viết bài (6p)
GV đọc bài chính tả
Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp?
Hoạt động 3: HS viết bài vào vở.(15p)
GV đọc cho HS viết bài.
Đọc cho HS soát lỗi.
Chấm - chữa bài.
Chấm 5 -7 bài nhận xét.
Hoạt động 4: HD làm bài tập:(6p)
CH: Bài yêu cầu gì ?
GV nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa.
HS đọc lại bài.
-Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè.
HS tập viết bảng con,
- lẫm chẫm, trồng.
HS viết bài.
HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
Bài 2: Điền g hay gh
HS đọc yêu cầu.bảng phụ.
HS: Nhắc lại quy tắc viết g/gh.
- Lên thác xuống ghềnh
- Con gà cục tác lá tranh
- Gạo trắng nước trong 
- Ghi lòng tạc dạ
- Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại.
Bài 3: 
HS đọc yêu cầu
HS: Nêu miệng.
- Điền x hay s vào chỗ trống. 
- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
- Cây xanh thì lá cũng xanh
- Cha mẹ hiền lành để đức cho con
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: (2p) 
GV tuyên dương bà viết đẹp. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà viết lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
_____________________________________
Tiết 4 Kể chuyện Tiết: 129
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (Trang 97)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện sự tích cây vú sữa.
HS khá giỏi nêu được kết thúc của câu chuyện theo ý riêng.
2. Kỹ năng: Rèn kể chuyện tự nhiên, kể chuyện kết hợp với điệu bộ,nghe lời kể của bạn và đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý và kính trọng cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: SGK. 
 HS: Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD kể chuyện:(27p)
GV: Nhận xét và bổ xunh.
GV: Gắn bảng phụ ghi ý chính đoạn.
GV: HS nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS kể theo gợi ý.
GV: Hướng dẫn HS kể.
GV: nhận xét.
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Kể đoạn 1 bằng lời kể của mình.
Kể lại đoạn 1 bằng lời kể của em.
HS: Nêu yêu cầu bài.
Kể đoạn chính bài.
HS: Đọc các gợi ý.
HS: Kể trong nhóm.
Các nhóm thi kể.
- Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt.
HS: Nêu yêu cầu bài.
HS: Kể trong nhóm.
Các nhóm thi kể.
-Đoạn kết.
- Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn (tưởng tượng).
4. Củng cố: (2p) GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà kể lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
_____________________________________________
Tiết 5: Tiếng việt Tiết 130 
TUẦN 12: LUYỆN TẬP (Tiết 1)
(Dạy theo tài liệu củng cố kiến thức, kĩ năng môn Tiếng việt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc và hiểu được nội dung và kể được toàn bộ câu chuyện "Sự tích cây vú sữa".
2. Kỹ năng: Phát âm đúng: ham chơi, la cà khắp nơi, chẳng nghĩ, kì lạ thay, trổ ra, nở trắng, nhìn lên tán lá, gieo trồng, . Ngắt nghỉ đúng dấu câu và các cụm từ dài. (nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm).
3. Thái độ: HS biết sửa sai khi mắc lỗi.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: (31p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
GV: HD HS đọc bài.
GV: Nhận xét cách đọc
2. Tìm hiểu bài.
GV: HD HS trả lời các câu hỏi: 1,2,3,4,5.
GV: Gọi HS nêu và chữa bài, nhận xét.
3. Bài tập rèn kĩ năng.
GV: HD HS trả lời các câu hỏi: 1,2.
GV: Gọi HS nêu và chữa bài, nhận xét.
- HS phát âm đúng.
- Vùng vằng, la cà, rét, khản tiếng, sữa trắng,...
- Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căng mịn,// xanh óng ánh,/ rồi chín.//
- HS: trả lời các câu hỏi:
1. Cậu bé bị mẹ mắng nên bỏ nhà đi chơi.
2. Cậu nhớ đến mẹ và trở về vì vừa đói vừa rét, bị trẻ con đánh.
3. ý b
4. ý c.
5. Câu chuyện khuyên ta cha mẹ là người sinh ra ta và đã vất vả nuôi ta khôn lớn nên chúng ta phải nghe lời và kính trọng cha mẹ.
 HS: Trả lời ghi vào VBT.
HS: Trả lời ghi vào VBT
1. chờ mong, mỏi mắt, nhớ nhung.
2. Sau chữ "nơi" và chữ "bã" đặt dấu phẩy.
4. Củng cố: (1p) GV: Củng cố lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 6: Tự học(Toán) Tiết 22
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1. Kiên thức: Củng cố cho HS tiếp tục ôn và thực hiện các phép tính cộng các số trong phạm vi 100, biết cách đặt tính và giải toán có lời văn.
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán
3. Thái độ: HS thích học toán
II. Đồ dùng dạy học
HS: bảng con
III,Hoạt động dạy học
1. Ổn định: 1p
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:(31p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD cách tính và đặt tính 
GV: HD làm bài tập
GV: Nhận xét, chữa bài
GV: nhận xét
GV: nhận xét
GV chữa bài, nhận xét.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
HS: Làm bài vào vở.
+
26
+
37
+
78
+
45
15
26
 9
19
41
63
87
64
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống.
HS: Đọc yêu cầu bài
HS: làm bảng con
Số bị trừ
 12 
 22
 73
Số trừ
 5
 8
 26
Hiệu
 7
 14
 47
Bài 3. Tìm x
HS: Đọc yêu cầu bài
HS: làm bảng con
 x – 6 = 9 x – 7 = 15 x – 10 = 32
 x = 9 + 6 x = 15 + 7 x = 32 + 10
 x = 15 x = 22 x = 42
Bài 4. 
HS: nêu yêu cầu
Giải bài toán bằng tóm tắt sau
 Tóm tắt
 Có : 13 quyển vở.
 Tặng bạn : 5 quyển vở.
 Còn lại : .. quyển vở? 
 Bài giải
 Số vở còn lại là:
 13 – 5 = 8(quyển)
 Đáp số: 8 quyển vở.
4.Củng cố: (2p) HS : Nêu lại nội dung kiến thức cần nhớ
5. Dặn dò: (1p) HS: về nhà làm các bài tập
______________________________________
Tiết 7 Thể dục
GV Bộ môn dạy
____________________________________________
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
Tiết 1 Toán	 Tiết: 71
 TÌM SỐ BỊ TRỪ (Trang 56)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết tìm x trong các bài tập dạng x - a = b;(với a,b là các số có không quá hai chữ số). Bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính( Biết cách tìm số bị trừ và số trừ khi biết hiệu và số trừ).Biết vẽ đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính và vẽ đoạn thẳng.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ bài 2 
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 
HS: làm bảng con 
 x + 15 = 29 46 + x = 76
 x = 29 – 15 x = 76 – 46 
 x = 14 x = 30 	
Giáo viên nhận xét bài. 
3. Bài mới:(28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD tìm số bị trừ chưa biết.(10p)
GV: Gắn 10 ô vuông hỏi.
CH: Có bao nhiêu ô vuông? 
GV: Tách ra 4 ô vuông cò lại mấy ô vuông?
Vậy ta gọi số bị trừ chưa biết là x ta được phép tính x – 4 = 6.
CH: Muốn tìm số trừ ta làm thế nao?
Hoạt động 3: Thực hành (17p)
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Nhận xét chốt bài đúng.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Nhận xét chốt bài đúng.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Nhận xét.
- Có 10 ô vuông.
- Lúc đầu có 10 ô vuông, lấy đi 4 ô vuông còn 6 ô vuông.
HS: Nêu phép tính
10 – 4 = 6
HS: Nêu thành phần tên gọi phép tính.
 x = 10 mà 10 = 6 + 4
Số bị trừ: x x – 4 = 6
Số trừ : 4 x = 6 + 4 
Hiệu : 6 x = 10
 10 – 4 = 6
 10 = 6 + 4
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
HS: Nhắc lại.
Bài 1 (Tr 56)Tìm x
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Thực hiện vào bảng con.
x – 4 = 8 x – 9 = 18
 x = 8 + 4 x = 18 + 9
 x = 12 x = 27
x – 10 = 25 x – 8 = 24
 x = 25 + 10 x = 24 + 8
 x = 35 x = 32
Bài 2(Tr 56) Viết số thích hợp vào ô trống:
HS: Đọc yêu cầu bài Bảng phụ.
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
 4
12
34
27
48
Hiệu
 7
 9
15
35
46
 Bài 3: (Tr 56)
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Khá giỏi lên bảng làm.
 7 - 2 5 
 10 - 4 6
 5
 - 5 0
Bài 4: (Tr 56)
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Làm bài vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm bài.
a) Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm. Hay ghi tên điểm đó.
 A . . D
 O
 C . . B
4. Củng cố: (2p) GV nhắc lại cách tìm số bị trừ. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. 
_________________________________________
 Tiết 2 Âm nhạc
GV bộ môn dạy
_______________________________________
Tiết 3 Luyện từ và câu Tiết 131
 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM- DẤU PHẨY(Trang 99)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để diền vào chỗ trống trong câu. Nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh.Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu.
2. Kỹ năng: HS áp dụng vào làm các bài tập thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tình yêu thương gắn bó với gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK 
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Ôn định lớp: (1p) Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
CH: Nêu các việc làm của bạn nhỏ muốn giúp ông trong bài Thỏ thẻ.
Đặt câu với từ : đun nước.
Bạn nhỏ muốn giúp ông đun nước rút dạ.
Hằng ngày em thường đun nước giúp mẹ.
GV: Nhận xét.
3. Bài mới:(28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD làm bài tập(27p)
GV: Ghi các tiếng.
GV: Ghi các từ.
GV - HS nhận xét chốt bài đúng
GV: giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
GV cùng lớp nhận xét chốt kết quả đúng.
CH: Người mẹ đang làm gì?
CH: Bạn gái đang làm gì?
HS: Quan sát tranh thảo luận theo tranh.
CH: Em thấy được tình cảm gì qua bức tranh?
GV: Cùng lớp nhận xét.
GV: Hướng dẫn cách làm bài.
GV: Nhận xét.
Bài 1: Tr 99. Ghép những tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: yêu thương, quý, mến, kính.
HS: Đọc yêu cầu bài trong SGK.
HS: Trả lời miệng.
- yêu thương. Yêu mến, thương yêu, kính mến.
Bài 2: (Tr 99). Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn hoàn chỉnh. 
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Làm bài vào nháp, thi đua đọc bài.
VD: Cháu kính yêu ông bà.
 Con yêu quý cha mẹ.
 Em yêu mến anh chị.
Bài 3. (Tr 99) Nhìn tranh nói 2 – 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
HS: Nêu yêu cầu bài,
VD: Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn gái đưa mẹ xem quyển vở ghi điểm mười đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé trong lòng, một tay cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen: Con gái mẹ học giỏi lắm. Cả hai mẹ con đều rất vui. 
- Cảnh gia đình đầm ấm, tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình.
Bài 4: (Tr 99). Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau.
HS: Nêu yêu cầu bài.
HS: Lên bảng làm bài. Lớp làm vở nháp.
a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Dày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
4. Củng cố: (2p) GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm lại bài .Chuẩn bị cho tiết sau
________________________________________
Tiết 4 Tập viết Tiết 132
 CHỮ HOA I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa I ( một dòng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng.Ích (một dòng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà.
2. Kỹ năng: HS viết đúng mẫu chữ và trình bày sạch đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục HS có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Mẫu chữ hoa I, bảng phụ.
bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS viết bảng chữ: H, Hai
Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD quan sát nhận xét. (12p)
GV giới thiệu chữ mẫu
CH: Chữ I được cấu tạo mấy nét ?
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con
GV nhận xét.
Viết cụm từ ứng dụng:
Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
CH: Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào?
GV mẫu câu ứng dụng
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
CH:Những chữ nào có độ cao 2,5 li?
CH: Các chữ còn lại cao mấy li?
CH: Khoảng cách giữa các chữ cái?
Hoạt động3: Viết bài vào vở.(15p)
 GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém
GV chấm một số bài nhận xét.
HS quan sát
I I I I I I I I
- Gồm 2 nét
Chữ I
- Ích nước lợi nhà 
HS đọc cụm từ ứng dụng
- Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước 
- I, h, l
- Cao 1 li
- Bằng chữ 0
HS viết bảng con. 
Chữ I.
HS viết vở tập viết: 
4. Củng cố: (2p) GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà viết lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 3: Toán 	Tiết 72
TUẦN 11: LUYỆN TẬP (Tiết 2)
(Dạy theo tài liệu củng cố kiến thức, kĩ năng môn toán)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép tính trừ. 
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng làm tính trừ và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tài liệu củng cố KT,KN môn toán.
HS: bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:(31p)	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Nhận xét và chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Làm bài tập. 
Bài 1: Tính.
- Kết quả: 9, 35, 56, 7
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Kết quả: 79, 18, 26, 15
Bài 3: Tìm x.
- Kết quả: 37, 35, 22
Bài 4: 
Bài giải
Ngăn dưới có số quyển sách là:
23 - 7 = 16 (quyển )
 Đáp số: 16 quyển sách.
Bài 5: HS vẽ vào vở
4. Củng cố: (2p) GV củng cố lại bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 6: Tự học(Toán) Tiết 22
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1. Kiên thức: Củng cố cho HS tiếp tục ôn và thực hiện các phép tính cộng các số trong phạm vi 100, biết cách đặt tính và giải toán có lời văn.
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán
3. Thái độ: HS thích học toán
II. Đồ dùng dạy học
HS: bảng con
III,Hoạt động dạy học
1. Ổn định: 1p
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:(31p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD cách tính và đặt tính 
GV: HD làm bài tập
GV: Nhận xét, chữa bài
GV: nhận xét
GV: nhận xét
GV chữa bài, nhận xét.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
HS: Làm bài vào vở.
+
26
+
37
+
78
+
45
15
26
 9
19
41
63
87
64
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống.
HS: Đọc yêu cầu bài
HS: làm bảng con
Số bị trừ
 12 
 22
 73
Số trừ
 5
 8
 26
Hiệu
 7
 14
 47
Bài 3. Tìm x
HS: Đọc yêu cầu bài
HS: làm bảng con
 x – 6 = 9 x – 7 = 15 x – 10 = 32
 x = 9 + 6 x = 15 + 7 x = 32 + 10
 x = 15 x = 22 x = 42
Bài 4. 
HS: nêu yêu cầu
Giải bài toán bằng tóm tắt sau
 Tóm tắt
 Có : 13 quyển vở.
 Tặng bạn : 5 quyển vở.
 Còn lại : .. quyển vở? 
 Bài giải
 Số vở còn lại là:
 13 – 5 = 8(quyển)
 Đáp số: 8 quyển vở.
4.Củng cố: (2p) HS : Nêu lại nội dung kiến thức cần nhớ
5. Dặn dò: (1p) HS: về nhà làm các bài tập
Tiết 7: Thủ công Tiết 19
ÔN TẬP CHƯƠNG I - KỸ THUẬT GẤP HÌNH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Ôn tập kiến thức, kỹ năng, qua các bài đã học ở chương I.
2. Kỹ năng: HS gấp được một trong những sản phẩm đã học ở các bài 4, 5.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do chính mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Các sản phẩm đã học.
HS : Giấy thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đông 1: Giới thiệu bài ôn(8p)
- Kể tên các bài đã học
- Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên.
Hoạt động 2: Thực hành (15p)
GV quan sát hướng dẫn một số em cong lúng túng.
Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm:(5p)
GV: Nhận xét, đánh giá:
 Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh.
Gấp tên lửa
- Gấp máy bay phản lực
- Gấp máy bay đuôi rời
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
- HS thực hành.
HS gấp lại các bài đã học 
Các tổ trưng bày sản phẩm
4. Củng cố: (2p) GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Dặn HS về nhà thực hành, chuẩn bị bài sau
 Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018
Tiết 1Toán Tiết: 73
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5 (trang57)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS biết thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 -5.
2. Kỹ năng:Rèn cho HS kỹ năng làm tính và giải toán. 
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính
HS: Bảng con, que tính
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ:(3p)
HS: Làm bài trên bảng 
 x – 30 = 17 x – 15 = 37
 x = 17 + 30 x = 37 + 15
 x = 47 x = 52
- Giáo viên nhận xét. 
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: hiện phép trừ Hướng dẫn thực hiện, lập bảng trừ (10p)
13 – 5 =?
GV và HS thao tác trên que tính, để thực hiện phép tính
Hoạt động 3: Thực hành (17p)
GV: Hướng dẫn HS nhẩm bài
GV: Theo dõi giúp đỡ HS.
GV:Ghi bài lên bảng.HS: 3 HS giỏi lên chữa bài.
GV- HS nhận xét chốt bài đúng.
GV: Hướng dẫn HS làm bài .
GV: Nhận xét chữa bài.
GV: Ghi bài.
GV nhận xét chốt bài đúng.
GV: Thu chấm chữa bài.
13 – 5 = 8 
HS: Nêu cách đặt tính và tính.
HS: Lập bảng trừ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2018_2019.doc