Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

I. MỤC TIÊU:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b(với a vá b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).

- Vẽ được đoạn thẳng , xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

- Ham thích học toán, tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 37 trang haihaq2 2850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12
Ngày dạy:thứ 2, 12 /11/2018
	 TẬP ĐỌC (TIẾT 34+35)
	SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.(trả lời được CH 1, 2, 3, 4)
- Biết trân trọng tình cảm gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Gọi HSđọc vàTLCH bài: Cây xoài của ông em
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Luyện đọc
Đọc mẫu
-GVđọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm
A. Đọc nối tiếp câu. 
- HS đọc nối tiếp câu lần 1. 
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: vùng vằng, trổ lá, nở trắng, gieo trồng, cây vú sữa, xoà, vỗ về. 
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét, đánh giá. 
B. Đọc nối tiếp đoạn. 
-Cho HS chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. 
- Hướng dẫn đọc câu sau: Trái cây thơm ngon...ai cũng thích. / Họ đem hạt/ gieo trồng khắp nơi/ và gọi đó là cây vú sữa. 
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. 
-GV nhận xét, đánh giá. 
-Gọi HS đọc từ chú giải SGK. 
c. Đọc trong nhóm. 
- HS luyện đọc trong nhóm 3 và tự sửa lỗi cho nhau, GV theo dõi giúp đỡ HS chưa đạt YC. 
- Thi đọc trước lớp. 
- Lớp, GV nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2
-------------------------------------------------------
Tìm hiểu bài .
-Gọi HS đọc to các đoạn và trả lời câu hỏi
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
- Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
- Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ?
-Hướng dẫn HS nêu nội dung bài
-ND: Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con
- Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
3. Hoạt động luyện tập:
Luyện đọc lại
-Cho HS đọc diễn cảm theo đoạn
-Cho HS thi đọc diễn cảm
- Lớp, GV bình chọn bạn đọc hay nhất. 
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Gọi HS nêu lại nội dung bài
- Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.
-GD HS trân trọng yêu quý tình cảm gia đình
-Nhận xét tiết học
-Giao việc:Đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Mẹ
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
-HS đọc
-Lắng nghe và đọc theo(CN-CL)
-HS đọc
- HS chia đoạn: 3 đoạn. 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... chờ mong. 
+ Đoạn 2: Tiếp đến... vỗ về. (đoạn 2 cần tách làm hai: "Không biết... như mây", "Hoa rụng... vỗ về ''). 
+Đoạn 3: Còn lại
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
-HS đọc: Trái cây thơm ngon/ ở vườn nhà cậu bé/ ai cũng thích. / Họ đem hạt/ gieo trồng khắp nơi/ và gọi đó là cây vú sữa.
-HS đọc
-HS đọc: Vùng vằng, la cà
- Luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- Cả lớp đọc 
-------------------------------------------------------
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ.
-HS suy nghĩ nêu nội dung bài
-HS nhắc lại
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
-HS tự phân đoạn đọc
-Thi đọc
-HS nêu
	 TOÁN (TIẾT56)
	TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b(với a vá b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng , xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- Ham thích học toán, tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: x + 17 = 52 29 + x = 82
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Tìm số bị trừ
Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
-GV vừ nói vừa thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1: Có 10 ô vuông, bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
+Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
-HD HS tên các thành phần và kết quả trong phép tính
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông
+ Làm thế nào ra 10 ô vuông?
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
+Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Khi đó ta có phép tính: x-4=6
Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? -GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
-Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
-Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trên
-Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
-GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1: Tìm x:
- GV cho HS làm bảng con. 
- GV cho HS nhắc lại qui tắc tìm số bị trừ. 
- GV nhận xét. 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV gắn bảng phụ. 
- Cột thứ nhất tìm số gì ? 
 - Tìm hiệu chúng ta làm tính gì ? 
 - Cột thứ 2, 3, 4, 5, tìm số gì ? 
 - Tìm số bị trừ các em làm sao ? 
Bài 4: Gọi HS đọc YC
-Cho HS thi đua 
- Lớp, GV nhận xét. 
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc vừa học
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị bài: 13 trừ đi một số 13-5
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Còn lại 6 ô vuông 
-Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
-HS gọi tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ: 10 - 4 = 6
10 - 4 = 6 
Số bị trừ Số trừ Hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
-Lấy 6+4
-Là 10
-HS đọc
-HS gọi tên
-Lấy hiệu cộng với số trừ
-HS nhắc lại (CN-CL)
a)x – 4 = 8 b) x – 9 = 18 
 x = 8 + 4 x = 18 + 9 
 x = 12 x = 27 
d) x – 8 = 24 e) x – 7 = 21
 x = 24 + 8 x = 21 + 7
 x = 32 x = 28 
Số bị trừ 
11
21
49
Số trừ 
 4
12
34
Hiệu
 7
 9
15
- Cột thứ nhất tìm hiệu. 
- Tìm hiệu chúng ta làm tính trừ.
- Tìm số Bị trừ. 
- Lấy hiệu cộng với số trừ. 
- HS đọc YCBT. 
- 2 bạn HS thi đua ở bảng lớp. 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
A B
O
C D
	ĐẠO ĐỨC (TIẾT12)
	QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. 
- Nêu được vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. 
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng
-Thể hiện sự cảm thông với bạn bè. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuyện “Trong giờ ra chơi”, VBT đạo đức, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: 2 HS trả lời câu hỏi: Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Chuyện “Trong giờ ra chơi”. 
-GV kể chuyện “Trong giờ ra chơi”. 
-HS thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau:
+Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?
+Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Tại sao?
GVKL: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn
3. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 2: Việc làm nào là đúng?
+2a): Quan sát tranh 1 đến tranh 6, chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn?
+2b): Hãy đánh dấu X vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành và giải thích lí do vì sao.
GVKL: Luôn vui vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè. 
Bài tập 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn. 
- GV cho HS làm việc trên phiếu học tập
- Sau khi HS làm xong, GV mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao?
GVKL: Quan tâm, giúp đỡ bạn bè là việc cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và cho tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó. 
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Thực hiện theo bài học.Về nhà chuẩn bị tiết 2.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
-HS thảo luận, đại diện trình bày
+Các bạn đỡ Cường dậy và đưa xuống phòng Y tế của trường
+Có. Vì các bạn đã biết quan tâm giúp đỡ bạn
-Lắng nghe
+Hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn 1,3,4,6
-HS làm vào VBT và trình bày
-Lắng nghe
-HS làm vào phiếu học tập
-HS nêu ý kiến
-Lắng nghe
-HS nêu
	TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC (TIẾT 23)
	SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về đọc để hiểu nội dung bài.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho HS.
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- Phát phiếu bài tập.
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện.
b. Luyện đọc thành tiếng
- GV đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
“Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà.//
Từ các cành lá, / những đài hoa bé tí trổ ra, / nở trắng như mây.//
Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căng mịn, / xanh óng ánh, / rồi chín.//
Lá một mặt xanh bóng, / mặt kia đỏ hoe / như mắt mẹ khóc chờ con.//”
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- GV yêu cầu HS lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
c. Luyện đọc hiểu
 - GV yêu cầu HS lập nhóm, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
Bài 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
A. Vì cậu bé thích đi đây đi đó
B. Vì cậu ham chơi, bị mẹ mắng
C. Vì cậu giận bố mẹ
Bài 2. Những dòng nào nói lên vẻ kì lạ của loại quả trên cây xanh ở vườn nhà cậu bé ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Hoa nở trắng như mây.
B. Quả lớn nhanh.
C. Vỏ quả căng mịn, xanh óng ánh
D. Khi cậu bé chạm môi vào quả thì một dòng nước trắng thơm như sữa trào ra.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày.
- Nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
-Giao việc: Nhắc nhở HS chuẩn bị bài
-HS hát
-HS nhận phiếu
-HS nêu tên bài
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, lớp nhận xét.
- HS luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. B
Bài 2. A, B, D.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
- HS phát biểu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 12
Ngày dạy:thứ 3, 13 /11/2018
	 CHÍNH TẢ(TIẾT23)
	NGHE-VIẾT: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2, BT(3) a.
- HS biết rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ghi các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Cho HS viết các lỗi sai của tiết trước
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc mẫu đoạn viết. 
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài: 
+Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
- Hướng dẫn HS nhận xét về kết cấu, đặc điểm của bài: có 4 câu, các dấu câu được dùng, các chữ viết hoa... 
- Hướng dẫn HS viết các từ khó trên bảng con
- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết. 
- GV đọc cho HS viết. 
- GV theo dõi HS viết, giúp đỡ HS ngồi đúng tư thế. 
- Hướng dẫn HS tự kiểm tra và sữa lỗi. 
3. Hoạt động luyện tập:
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV gắn bảng phụ
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Làm lại bài tập. Chuẩn bị bài: Mẹ
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- 2 HS đọc lại, lớp theo dõi đọc thầm. 
+ Trổ ra bé tí, nở trắng như mây...
+HS nêu
+HS viết: trổ ra, nở trắng, dòng sữa, trào ra... 
- HS viết bài vào vở. 
-HS tự kiểm tra lỗi
-HS đọc yêu cầu
Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài 3a: + con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
TOÁN (TIẾT57)
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13-5
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 –5, lập được bảng trừ 13 trừ đi một số.
- Biết giải các bài toán có một phép trừ dạng 13-5.
- Ham thích toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời; HS: Bộ đồ dùng học toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- KTBC: Cho HS lên thực hiện
x - 6 = 18 x - 9 = 24 x - 4 = 8
- Nhận xét 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hình thành phép trừ
Bước 1: Giới thiệu phép trừ 13-5
GV ghi bảng và vừa hỏi, vừa thao tác trên que tính.
+ Có mấy que tính ? 
+ Bớt đi mấy que tính. 
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm sao?
GV ghi bảng: 13 – 5
Bước 2: Tìm kết quả
-Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó nêu kết quả
+ Còn lại bao nhiêu que tính tất cả?
+ Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
- Ghi bảng 13 – 5 = 8
Bước 3: HD đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi HS thực hiện và nêu cách tính 
- Gọi HS nhắc lại
- GV kết luận
c. Lập bảng trừ 13 trừ đi một số và hướng dẫn học thuộc bảng trừ
- HD HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ còn lại thành bảng trừ 13 trừ đi một số 
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng trừ 
( Dùng phương pháp xoá dần).
3. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 1a: Làm việc cá nhân – Cả lớp 
- Cho HS nhận xét: : 
 Kết quả của phép tính 4 + 9 = 13 và 9 + 4 = 13 như thế nào? vì sao?
- Nhận xét
Bài tập 2: Tính
- Lớp làm bảng con, 3 HS lần lượt lên bảng mỗi HS lần lượt làm một bài
Bài 4: Giải toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
- Số xe đạp có là bao nhiêu ? 
- Số xe đạp đã bán là bao nhiêu ? 
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp các em làm thế nào ? 
- Câu lời giải ghi như thế nào ? 
- Lớp làm vở,1 HS lên bảng
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Gọi vài HS nêu lại bảng trừ
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương 
- Giao việc: Làm lại BT vào vở. Chuẩn bị bài mới: 33-5
- Hát bài “ Xòe Hoa”
- 3 HS thực hiện trên bảng lớp
- HS nêu tên bài
- Nghe và trả lời:
+ 13 que tính 
+ 5 que tính
+ Còn lại bao nhiêu que tính
+ Lấy 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 
- Còn lại 8 que tính
- 8 
 - 1 HS thực hiện – Cả lớp theo dõi
 _ 13 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1
 5 1 trừ 1 bằng 0
 08 
- Vậy 13 - 5 = 8.
- Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả : 
13 – 4 = 9
13 – 5 = 8
13 – 6 = 7
...............
- HS thực hiện miệng.
- Nêu miệng 
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13 
13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 13 – 7 = 6 
13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7 
- HS nhẩm kết quả và nêu ngay
- Nêu : Kết quả bằng nhau. 
Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
- Đọc yc
 13 13 13 13 13 
 - - - - - 
 6 9 7 4 5 
 07 04 06 09 08 
- 1 HS đọc.
- Bài toán thuộc dang toán thường. 
- Số xe đạp có là 13 xe đạp 
- Số xe đạp đã bán 6 xe đạp
- Làm tính trừ : Lấy Số xe đạp có trừ đi xe đạp đã bán. 
- Cửa hàng còn lại số xe đạp là : 
- Số xe đạp cửa hàng còn lại lại : 
Tóm tắt
Có : 13 xe đạp 
Bán: 6 xe đạp
Cửa hàng còn: xe đạp? 
Bài giải
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 - 6 = 7 (xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
-HS nêu miệng 
	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 12)
	TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu(BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh(Bt3).
- Biết đặt dấu phẩy chỗ hợp lí trong câu(BT4- chọn 2 trong số 3 câu).
- Biết yêu thương những người thân trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: các từ chỉ đò vật trong gia đình và tác dụng của đồ vật đó
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Ghép các tiéng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quí, mến, kính?
(theo mẫu). 
- Lớp, GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh?
-Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng Việt.
Bài 3: Nhìn tranh, nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con. 
. 
- Lớp, GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau:
- GV gắn bảng phụ. 
- Lớp, GV nhận xét, kết luận:
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nêu lại nội dung bài
- GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- 1HS nêu yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. 
- HS làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- HS đọc YCBT. 
- HS làm vào vở. 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+a. Cháu kính yêu ông bà. 
+b. Con yêu quí cha mẹ. 
+c. Em yêu mến anh chị. 
- HS đọc lại bài trên bảng.
- HS đọc YCBT, quan sát tranh SGK. 
- HS suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá.
- HS đọc nối tiếp YCBT
- 1 HS làm mẫu câu a. 
- HS làm 2 câu còn lại vào vở. 
- HS nêu nối tiếp miệng kết quả.
+ a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. 
+b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. 
+c. Giày dép, mũ nón được kê ngay ngắn. 
- HS đọc lại 3 câu trên bảng.
	 TOÁN 
	ÔN 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13-5
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố cách tìm số bị trừ, bảng 13 trừ đi một số 13 - 5; giải được bài toán có một phép trừ.
- Tính nhanh, chính xác.
II. ĐỒ DNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Gọi mộ vài HS đọc bảng 13 trừ đi một số 13 - 5
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Tìm x( theo mẫu)
-Gv hướng dẫn mẫu.
-GV cho HS làm bảng 
-GV nhận xét – sửa bài.
*Bài 2:Tính
-Gọi HS lên bảng làm
-Nhận xét
*Bài 3: Giải toán
Lan gấp được 13 cái thuyền, Lan cho bạn 9 cái thuyền. Hỏi Lan gấp được bao nhiêu cái thuyền?
-Gv cho HS làm vào Vở 
-GV nhận xét sửa bài – chấm bài.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Thi đua: x - 3 = 10
- Nhận xét –Tuyên dương
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài
-HS hát
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi GV làm mẫu.
- 2HS làm bảng phụ, cả lớp làm bảng con
a) x - 3 = 10 b) x - 5 = 15
 x = 10 + 3 x = 15 + 5
 x = 13 x = 20
- 3 HS thực hiện, lớp làm bảng con
 _13 _13 _13 
 6 7 4 
 07 06 09 
-HS đọc bài toán.
-1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vở
Bài giải
Số cái thuyền Lan gấp được là:
13 – 9= 4(Cái)
Đáp số: 4 cái thuyền.
-HS thi đua
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 12
Ngày dạy:thứ 4, 14 /11/2018
	TẬP ĐỌC (TIẾT 36)
	MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch toàn bài. Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát(2/4 và4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5)
-Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.(trả lời được Ch sgk, thuộc lòng 6 câu thơ cuối.
- Hiểu tấm lòng yêu thương con cái của mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài thơ để học thuộc lòng, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Gọi HS đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi SGK
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh minh họa SGK 
b. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, tình cảm; ngắt nhịp theo đúng; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 Đọc từng dòng thơ. 
- HD HS đọc từ khó
- GV nhận xét, đánh giá. 
b. Đọc từng đoạn trước lớp. 
Hướng dẫn HS chia đoạn
- GV HD HS đọc ngắt nhịp thơ (Bảng phụ).
GV nhận xét, đánh giá. 
- HS đọc chú giải
 Đọc trong nhóm.
-Lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm, bạn đọc hay nhất. 
-Đọc cả bài
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- HS đọc to đoạn 1, lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 1. 
- HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 2 SGK 
- HS đọc to toàn bài, trả lời câu hỏi 3
- GV HD HS đạt yêu cầu nêu nội dung bài. 
- GV chốt nội dung: Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. 
3. Hoạt động luyện tập:
HS học thuộc lòng bài thơ (6 dòng thơ cuối)
- Lớp, HS nhận xét, đánh giá. 
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
GDMT: Giúp HS trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị: Bông hoa niềm vui
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
-Quan sát, lắng nghe
- HS đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ lần 1
-HS đọc: lặng rồi, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời. 
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: 2 dòng đầu. 
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo. 
+ Đoạn 3: 2 dòng còn lại. 
- HS nối tiếp nhau từng đoạn lần 1.
-HS đọc
 Lặng rồi / cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt / vì hè nắng oi. //
 Những ngôi sao / thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con. //
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-HS đọc: nắng oi, giấc tròn
- HS luyện đọc trong nhóm 3. 
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
-CN-CL
-HS nêu được: Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. 
- HS nêu được: Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
-. HS nêu được: Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao “thức” trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lành. 
-HS suy nghĩ nêu
- HS nhắc lại.
- HS tự nhẩm học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối thơ. 
- HS thi đọc trước lớp.
- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la.
	KỂ CHUYỆN (TIẾT12)
	SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào từng gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi các gợi ý
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện “Bà cháu”.
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn kể chuyện. 
Bài 1: Kể lại đoạn 1 câu chuyện Sự tích cây vú sữa bằng lời của em (Theo mẫu). 
-GV treo bảng phụ ghi gợi ý
Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .
-Gợi ý :Cậu bé là người như thế nào ?
-Cậu ở với ai ?
-Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ?
-Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Kể phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. 
- Lớp, GV bình chọn bạn kể hay nhất. 
Bài 3: Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào? Hãy kể đoạn cuối câu chuyện theo ý đó. 
- Lớp, GV nhận xét, khen HS kể hay nhất. 
3. Hoạt động luyện tập:
Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện.
-GV chọn cho HS hình thức kể:
+ Kể từng đoạn.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, cho điểm.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Về nhà kể cho người thân nghe
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS đọc yêu cầu BT, đọc mẫu. 
-1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- 2, 3 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình.
-1 em kể mẫu : Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần do mãi chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà ra đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về.
-Nhiều em khác kể lại.
- HS đọc YCBT. 
- HS tập kể trong nhóm, mỗi HS kể theo 1 ý, nối tiếp nhau. Cử đại diện kể
- HS nêu YCBT. 
- HS kể thi kể trước lớp. 
-Cậu bé ngẩng mặt lên.Đúng là mẹ thân yêu rồi.Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở :”Mẹ! Mẹ!” Mẹ cười hiền hậu : “Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở : Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé!”
-HS kể đoạn
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét.
-Kể bằng lời kể của mình, chú ý thay đổi cử chỉ, điệu bộ.
	 TOÁN (TIẾT58)
	33 – 5
I. MỤC TIÊU:
-Biết thực hiện phép tính có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng(đưa về phép trừ dạng 33-8).
- Ham thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Que tính, bảng ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: 2 HS đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Phép trừ 33 - 5
Bước 1: Nêu vấn đề:
-GV vừa nói vừa thao tác với que tính
+Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+Muốn biết còn bao nhiêu que ta phải làm gì?
Viết lên bảng 33 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả
+Còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 33 – 5 = 28
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
-HD HS đặt tính và thực hiện phép tính
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1: Tính:
-Gọi 1 số HS nêu lại cách tính của một vài phép tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
-Gọi 2 HS lên bảng làm 
- Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai. 
Bài 3: Tìm x: 
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
-Gọi HS nêu lại quy tắc tìm số hạng chưa biết
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả. 
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5
-Nhận xét tiết học
-Giao việc:Làm BT trong VBT. Chuẩn bị tiết sau: 53 – 15.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
-Nghe, phân tích bài toán
-Thực hiện phép trừ 33 – 5.
-Thao tác trên que tính. 
-28 que tính
-33 trừ 5 bằng 28
- Vài HS nhắc lại
_ 33
 5
 28
Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3. Viết dấu - và vạch kẻ ngang. Tính từ phải sang trái
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Vậy 33-5 bằng 28
- Lớp làm bảng con, HS lần lượt lên bảng
 63 73 53 73 83 
 - - - - - 
 9 6 8 4 7
 54 17 45 69 76 
- Nêu
a) 43 – 5 = 38 
 43 
 - 
 5 
 38 
a) x + 6 = 33 b) 8 + x = 43 
 x = 33 – 6 x = 43 – 8 
 x = 27 x = 35 
- Nêu
- Nêu 
	TỰ NHIÊN XÃ HỘI (TIẾT12)
	ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên được một số đồ dùng trong gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết tham gia sắp xếp đồ dùng trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu học tập, tranh, ảnh trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: 
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Làm việc với SGK theo cặp.
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 trong SGK, thảo luận nhóm 3, trả lời câu hỏi 
+ Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, chúng được dùng để làm gì? 
+ HS chỉ, nói tên và công dụng của từng đồ dùng được vẽ trong SGK.
- GV đi tới từng nhóm và giúp đỡ các nhóm. 
-Nhận xét
+Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa?
-GV phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. Yêu cầu HS kể tên những đồ dùng có trong gia đình mình viết vào phiếu.
c. Thảo luận về: Bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà. 
- HS quan sát các hình 4,5,6 trong SGK (trang 27) thảo luận nhóm 3, nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
-GV hỏi một số câu gợi ý:
1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa chúng ta cần chú ý những gì?
3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng?
4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ như thế nào?
- GV kết luận: Muốn có đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên...
3. Hoạt động luyện tập:
-HD HS làm VBT
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Trò chơi “đoán tên đồ vật”
-GD HS Để tiết kiệm ga, không bật bếp ga quá to khi đun nấu. Sử dụng tiết kiệm điện, không để nước chảy lãng phí. Không mở tủ lạnh quá lâu, khi đóng của tủ lạnh phải thât khít để tiết kiệm điện
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
-HS thảo luận, cử đại diện trình bày
-Nhận xét, bổ sung
- Các cá nhân HS bổ sung.
-HS trình bày kết quả của nhóm mình
-HS thảo luận trình bày
-Phải lau chùi thường xuyên
- Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật.
- Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên
-Nhận xét, bổ sung
-HS thực hiện
-HS đoán tên đồ vật
	TOÁN
	ÔN 33-5
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33-5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- Phát phiếu rèn luyện
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện
b. Hướng dẫn làm bài tập
- GV treo bảng phụ, yc HS đọc BT
1. Tính:
_43 _23 _73
 7 6 9
-Gọi một vài HS nêu cách tính
2. Tìm x:
- GV treo bảng phụ
 x+6=13 x+7=33
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét
3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Anh : 13 tuổi
Em nhỏ hơn anh: 5 tuổi
Em :... tuổi?
-GV chấm một số vở
3.Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài
-HS hát
- Nhận phiếu
- Lắng nghe
- HS đọc
-3 HS nối

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_chuan_chuong_trinh.docx