Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu.

+ Kiến thức.

- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1).

+ Kỹ năng.

- Dựa theo tranh, Kể lại được nội dung đoạn 2,3 (BT2); Kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).

+ Thái độ.

- Học sinh có tình thương yêu với những người trong gia đình.

II. Đồ dùng dạy – học.

 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong sgk.

 2. Học sinh: Đọc và xem bài trước.

III. Các hoạt động dạy – học.

 

doc 35 trang huongadn91 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2019
Tập đọc
Tiết 37;38: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Hiểu nội dung: Tấm lòng hiếu thảo cha mẹ của học sinh trong câu chuyện. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+Kỹ năng.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
+Thái độ. 
- Giáo dục học sinh có tình cảm yêu thương với những người trong gia đình. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên: Tranh minh hoạ sgk.
	2. Học sinh: Đọc và xem bài trước. 
III. Các hoạt động dạy – học.
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
 - Nhận xét.
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài lên bảng.
 b. Luyện đọc 
 . GV đọc mẫu 
 . Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 * Đọc từng câu
 - Từ khó: Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa...
 * Đọc từng đoạn
 - GV chia đoạn: 4 đoạn
- gọi HS đọc nối tếp đoạn
 - Treo bảng phụ luyện đọc, hướng dẫn cách đọc
 - Yêu cầu HS đọc đoạn
 - Giải nghĩa từ: Lộng lẫy, chần chừ, hiếu thảo, đẹp mê hồn...
 * Đọc từng đoạn trong nhóm
 * Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi hs nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
 * Đọc đồng thanh
- Đọc thuộc bài thơ: "Mẹ" và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS đọc nối tiếp.
* Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng.//
* Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!//Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.//
- HS đọc nối tiếp
- HS chia nhóm 4 luyện đọc
- Các nhóm thi đọc 
- Nhận xét
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 + Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
 + Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa niềm vui?
 + Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?
 + Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào?
 + Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
 => Qua câu chuyện em rút ra được điều gì ?
* Ý nghĩa:Tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi đối với bố, mẹ.
 d. Luyện đọc lại 
 - GV cho đọc theo yêu cầu của phần mục tiêu
 - Nhận xét - đánh giá
3. Củng cố - dặn dò
 - Nêu nội dung chính của bài.
 - Giáo dục HS qua bài.
 - Nhận xét chung tiết học. 
 - Về nhà đọc lại chuyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Tìm bông hoa niềm vui để mang vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
- Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa...
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
- Thi đọc theo nhóm - CN
_____________________________
 Toán
Tiết 61: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8, lập được bảng 14 trừ đi 1 số 
- Làm các bài tập: bài 1( cột 1, 2), bài 2( 3 phép tính đầu), bài 3( b, c), bài 4. 
+ Kỹ năng.
- Biết vận dụng bảng trừ để làm tính và giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức học bảng trừ và làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học.
	1. Giáo viên: 1 bó que tính và 4 que rời. 
	2. Học sinh: 1 bó que tính và 4 que rời. 
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ .
 - Kiểm tra VBT của HS.
 - Kiểm tra phép tính
 - Nhận xét – đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới.
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài lên bảng
 b. Hướng dẫn tìm kết quả phép tính 14 – 8
 - GV nêu phép toán: 14 – 8, yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
 - 1 học sinh lên đặt tính -> nêu lại cách làm.
 - Yêu cầu nhắc lại cách trừ.
 *) Bảng công thức: 14 trừ đi 1 số.
 - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả 
 - Học sinh đọc kết quả - giáo viên viết kết quả .
 - Yêu cầu học sinh đọc thuộc.
 c. Thực hành:
 Bài 1 : Tính nhẩm.
 - Yêu cầu tự nhẩm và ghi ngay kết quả.
 - Nhận xét đổi chỗ của các SH trong 1 tổng.
 - Nhận xét – chữa bài
Bài 2 : Tính
Gọi HS NX – GV NX sửa sai
 Bài 3
 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 14 và 5
-
14
 5
 9
 - Nhận xét – chữa bài
 Bài 4 :
-Gọi HS đọc bài toán
 Hướng dẫn: 
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
 - 1 học sinh lên chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò
 - Học sinh đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi 1 số.
 - Nhận xét chung tiết học.
- 2 HS lên bảng
 33 - 9 - 4 = 20
 33 - 13 = 20
- HS nhắc lại đầu bài
- HS đặt tính rồi dùng que tính để làm tính
- CN - ĐT
- Học sinh thao tác – tìm kết quả.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
 CN- ĐT
 - Học sinh làm bài – 3 học sinh lên bảng
 a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14
 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14
 14 - 9 = 5 14 – 6 =8
 14 – 5 =9 14 - 8 = 6
b)14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5
 14 - 6 = 8 14 - 9 = 5
3 HS làm trên bảng - cả lớp làm vào vở 
-
14
-
14
-
14
 6
 9
 7
 8
 5
 7
 - Học sinh yêu cầu của bài.
b) 14 và 7 c) 12 và 9
 - Học sinh làm theo nhóm
-
14
-
12
 7
 9
 7
 3
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
 Tóm tắt : 
 Có :14 quạt
 Bán : 6 quạt
 Còn :.. quạt?
Bài giải:
Cửa hàng còn số quạt là:
14 - 6 = 8 (quạt)
 Đáp số: 8 quạt điện. 
_____________________________
Ôn Toán
ÔN TẬP: 14 - 8
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức.
- Củng cố phép trừ dạng 14 - 8.
+ Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
+ Thái độ 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2.
Học sinh: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách và đồ dùng học tập của học sinh.
2. Bài mới: 
A. Hoạt động 1: Tái hiện, củng cố:
* Bài tập 1 trang 36 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: Tính nhẩm
- Mời hs làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
* Củng cố phép trừ 14 – 8.
B. Hoạt động 2: Kết nối.
* Bài tập 5 trang 47 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Mời hs làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
* Củng cố phép trừ 14 – 8
* Bài tập 6 trang 47 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi HS đọc đề bài: Nối phép tính với kết quả thích hợp.
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn hs tự học.
3. Củng cố và dặn dò
- GV củng cố phép trừ dạng 14 - 8.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 2 hs đọc 
- Cá nhân nêu nối tiếp kết quả( miệng)
- 1HS đọc bài toán.
- Cá nhân làm sách bài tập.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS hoàn thành bài nhanh thực hiện.
- HS lắng nghe.
____________________________
Ôn Tiếng việt:
LUYỆN ĐỌC: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức.
- Hiểu được nội dung bài :Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.
+ Kỹ năng.
- Trả lời được các câu hỏi SGK.
+ Thái độ 
- Các em có ý thức ôn bài thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Nội dung bài. 
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Hoạt động 1 : Khởi động.
 Sách bài tập phát triển năng lực trang 57
- GV hướng dẫn hs chơi trò chơi Chồng Nụ, chồng hoa
- GV nhận xét.
B. Hoạt động 2: Đọc hiểu.
a. Hướng dẫn HS ôn bài tập đọc : Bông hoa Niềm Vui.
- Đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho HS chậm.
-Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
-Yêu cầu HS thi đọc đoạn
-Hướng dẫn HS nhận chọn cá nhân đọc tốt.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
- Hướng dẫn hs đọc thầm bài Bông hoa Niềm Vui SGK Tiếng Việt lớp 2, tập 1 trang 104 và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Chi đến vườn hoa của trường vào sáng sớm để làm gì?
Đáp án : D. Để tìm bông hoa Niềm Vui tặng bố.
Câu 2: Tại sao Chi lại muốn tặng bố bông hoa niềm Vui?
Đáp án: Để bố dịu cơn đau.
Câu 3: Cô giáo bảo Chi hái ba bông hoa để làm gì?
Đáp án:
- 1 bông tặng bố.
- 1 bông tặng Chi vì trái tim nhân hậu của em.
- 1 bông tặng mẹ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
B. Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs tự học. 
Câu 4: Nối từng đoạn trong bài Bông hao niềm vui ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B
Câu 5: Theo em tại sao các bạn gọi bông hoa trong vườn trường là bông hoa Niềm vui
3. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Theo dõi
- Cả lớp chơi theo nhóm 3.
- Cả lớp nghe
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Đọc theo cặp
- 4 em
- 2 em nhận xét
- 2 em
- Nhận xét
- Cá nhân
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi, tìm đáp án.
- Nhiều học sinh trả lời.
- HS nghe và thực hiện.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019
Toán 
Tiết 62: 34 – 8 
I.Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 34 – 8.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Làm các bài tập: bài 1( dòng 1), bài 2( a, b), bài 3, bài 4.
+ Kỹ năng.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng tìm số bị trừ.
+ Thái độ.
- Học sinh có ý thức làm bài. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên: 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
	2. Học sinh: 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS chữa bài tập số 3 trong VBT. 	- HS chữatrước	Bài giải
- GV KT bảng trừ của một số HS	Cửa hàng còn lại số xe đạp là
- KT VBT làm ở nhà.	14 - 8 = 6 (xe đạp)
- GV nhận xét, đánh giá	 ĐS: 6 xe đạp
2. Dạy nội dung bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
 b. HD học sinh thực hiện phép tính
34 – 8
- GV cho HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. GV nêu vấn đề. Cô có 34 que tính cô bớt đi 8 que tính. Hỏi cô còn mấy que tính ?
+ Muốn biết cô còn mấy que tính ta làm phép tính gì? 
- GV nêu: đó cũng chính là bài học hôm 
nay	
- GV ghi bảng 34 - 8
- Yêu cầu 1 HS nêu cách đặt tính và tính
c. Thực hành(17’)
Bài 1. Tính
-Cho học sinh làm bảng con 
-Gv nhận xét chữa bài 
Bài 2.Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 64 và 6 b) 84 và 8 
Bài 3. Cho 2 học sinh đọc bài toán 
- Cho 1 HS lên bảng làm ở dưới lớp làm vào vở.
- HS- GV nhận xét chữa bài 
Bài 4: Tìm x
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
- Gọi học sinh khác NX – chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về làm bài tập vở bài tập. 
- Chuẩn bị bài sau. 
-Học sinh lên làm bài tập. 
-Học sinh thao tác trên que tính
- Phép tính trừ lấy 34 - 8
-1 HS lên đặt tính và tính
-
 34
 8
 26
- Học sinh làm bảng con
-
94
-
64
-
44
-
84
 7
 5
 9
 6
87
59
35
78
- Học sinh làm theo nhóm 
-
64
-
84
 6
 8
58
76
2 học sinh đọc bài toán 
Bài giải
Số gà nhà Ly nuôi là :
 34 – 9 = 25 (con)
 Đáp số: 25 con gà.
a) x + 7 = 34
 x = 34 – 7
 x = 27
b) x – 14 = 36
 x = 36 + 14
 x = 50
______________________________
Kể chuyện
Tiết 13: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1). 
+ Kỹ năng.
- Dựa theo tranh, Kể lại được nội dung đoạn 2,3 (BT2); Kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).
+ Thái độ.
- Học sinh có tình thương yêu với những người trong gia đình. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong sgk.
	2. Học sinh: Đọc và xem bài trước. 
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS kể lại chuyện: Sự tích cây vú sữa.
 - Nhận xét- Đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
a. Giới thiệu bài 
- Ghi đầu bài:
b. HD Kể chuyện: 
* Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
+ Đoạn 1 kể theo 2 cách.
- Cách 1 kể theo đúng trình tự đoạn 1 câu chuyện.
- Cách 2: Đảo vị trí các ý của đoạn 1 câu chuyện.
+ Dựa vào tranh kể lại đoạn 2,3 bằng lời kể của mình.
? Tranh 1 nói lên điều gì.
? Tranh 2 nói lên điều gì.
- Kể trong nhóm.
- Gọi các nhóm kể.
+ Kể lại đoạn cuối
- Tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi.
- Nhận xét- đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò
- Cho HS liên hệ thực tế.
- Giáo dục học sinh qua bài. 
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nối tiếp kể.
- Bông hoa niềm vui.
* Kể lại đoạn 1 câu chuyện.
- 1 HSkể mẫu theo gợi ý của GV.
+ Vào một buổi sáng. Chi đến trường sớm hơn mọi ngày, em vào thẳng vườn hoa của trường để hái một bông hoa cúc xanh tặng bố đang nằm trong viện 
- Nhận xét – bổ sung.
- HSnối tiếp nhau kể trong nhóm.
- Đại diện 3 nhóm thi kể lại đoạn 1trước lớp.
- Nhận xét- Bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 1 HSkể theo cách 2:
+ Bố của Chi bị ốm phải nằm bệnh viện. Chi rất muốn đem tặng bố một bông hoa cúc xanh( bông hoa niềm vui) nên mới sớm tinh mơ, Chi đã đến trường tìm bông hoa cúc xanh.
- Kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể.
- Nhận xét.
- Nối tiếp nhau kể đoạn cuối.
+ Khi bố khỏi bệnh, bố đã cùng Chi đến trường, trên tay bố còn ôm một bó hoa cúc đại đoá. Gặp cô giáo bố nói: Tôi xin cám ơn về những bông hoa niềm vui mà cô đã cho phép cháu Chi hái. Chính nhờ những bông hoa này đã giúp tôi mau chóng khỏi bệnh. Tôi xin tặng cô bó hoa này.
- Nhận xét bổ sung.
_____________________________
Tự nhiên và xã hội
 Bài 13: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở 
+ Kỹ năng.
- Biết tham gia vệ sinh trường xung quanh nhà ở thường xuyên.
+ Thái độ. 
- GD học sinh biết vệ sinh xung quanh nhà ở và làn bản sạch sẽ để góp phần giữ gìn BVMT sạch đẹp. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
	2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Muốn đồ dùng bền đẹp ta cần phải làm gì?
- Nhận xét- Đánh giá.
2. Dạy nộ dung bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trên phiếu
- Yêu cầu trình bày.
KL: Để đảm bảo sức khoẻ và tránh được nhiều bệnh tật. Mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ.
* Hoạt động 2. 
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- YC nhóm trưởng lên lấy phiếu bài tập.
3.Củng cố - dặn dò
- Các con cần chú ý giữ gìn vệ sinh môi trường để môi trường xung quanh nhà ở luôn sạch sẽ để phòng tránh nhiều bệnh tật.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học. 
-Trả lời.
- Nhắc lại.
*Làm việc với SGK theo cặp 
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
- Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?
- Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh có lợi gì?
- Các nhóm trình bày.
- Nghe.
Đóng vai: Theo câu hỏi.
- Bạn đã làm gì để môi trường xung quanh nhà ở của bạn sạch sẽ?
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?
- Thảo luận nhóm đôi. Tìm các tình huống và sắm vai.
- Các nhóm sắm vai trước lớp.
- Nhận xét – bình chọn.
_______________________________
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức.
- Đọc trôi chảy bài “ Bông hoa Niềm vui” và trả lời câu hỏi
+ Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho hs.
+ Thái độ. 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
Học sinh: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: 
A. Hoạt động 1: Đọc hiểu.
- Hướng dẫn hs đọc thầm bài Bông hoa Niềm Vui SGK Tiếng Việt lớp 2, tập 1 trang 104 và trả lời câu hỏi.
Bài 4: Nối từng đoạn trong bài Bông hoa Niềm Vui ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B?
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
Đáp án:
Đoạn 1: Chi muốn xin một bông hoa trong vườn trường để tặng bố.
Đoạn 2: Chi ngần ngừ chưa muốn hái hoa vì hoa để mọi người cùng ngắm.
Đoạn 3: Cô giáo cảm động trước tấm lòng của Chi.
Đoạn 4: Chi cùng bố đến cảm ơn cô giáo.
Bài 5: 
a,Vì sao các bạn trong lớp gọi những bông cúc màu xanh trong vườn trường là bông hoa Niềm Vui?
- Gọi hs trả lời.
b,Đặt tên khác cho bông hoa?
- GV nhận xét.
B. Hoạt động 2: Viết.
Bài 1/ 59: Điền vào chỗ trống l hay n
- GV hướng dẫn hs làm bài.
- Nhận xét.
C. Hoạt động 2: Nói và nghe.
Bài 1/60: Em hãy thay lời những loài hoa, con vật trong hình nói 2 -3 câu để tự giới thiệu.
B. Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs tự học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài.
- 4 hs trả lời.
- Nhận xét.
- Cá nhân trả lời theo ý của mình.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- Cá nhân làm bài.
- 2 HS điền bài: lông lẫy, niềm vui, nhiều lắm, lại, thế nên
- HS thảo luận và giới thiệu theo nhóm đôi.
- Cá nhân hoàn thành bài nhanh thực hiện.
- Lắng nghe.
_____________________________
Ôn Toán
ÔN TẬP: 34 - 8
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức.
- Củng cố phép trừ dạng 34 - 8.
- Ôn tập về giải toán.
+ Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
+ Thái độ. 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
Học sinh: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách và đồ dùng học tập của học sinh.
2. Bài mới: 
A Hoạt động 1: Tái hiện, củng cố:
* Bài tập 2 trang 46 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: Đặt tính rồi tính.
- Mời hs làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
* Củng cố cách đặt tính dạng 34 - 8.
* Bài tập 3 trang 46 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn hs làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
- Chữa bài và nhận xét:
Bài giải
Trên xe còn lại số bạn là:
14 - 6 = 8( bạn)
 Đáp số: 8 bạn
* Củng cố về giải toán.
B Hoạt động 2: Kết nối.
* Bài tập 7 trang 47 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: Tính
- Mời hs làm bài
* Củng cố về dạng 14 trừ đi một số.
* Hướng dẫn hs tự học.
3. Củng cố và dặn dò
- GV củng cố phép trừ dạng 34 - 8.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 2 hs đọc 
- Cá nhân làm bài vào sách.
- 1HS đọc bài toán.
- Cá nhân làm sách bài tập.
- HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS đọc đề bài.
- Cá nhân nhẩm nêu miệng nối tiếp
- HS hoàn thành bài nhanh thực hiện.
- HS lắng nghe.
_____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2019
Tập đọc
Tiết 39: QUÀ CỦA BỐ 
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.(TL được các CH trong SKG) 
+Kỹ năng.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. 
+Thái độ. 
- Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường qua bài học. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.
	2. Học sinh: Đọc xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : ( 3’)
- Đọc và TLCH bài: Bông hoa niềm vui.
GV nhận xét ghi điểm 
2. Dạy nội dung bài mới
a.Giới thiệu bài (1’)
- Ghi đầu bài 
b. Luyện đọc (13’)
- GV đọc mẫu.
- Huớng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu 
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu.
-Từ khó.
 Nhộn nhạo thơm lừng toé nước
 Thao láo mốc thếch ngó ngoáy 
+ Đọc đoạn: 
Bài chia làm hai đoạn.
 Đoạn 1:
+ Thúng câu có là loại thúng như thế nào.
Đoạn 2: 
+ Mốc thếch có nghĩa là gì?
+ Nêu cách đọc toàn bài.
 Đọc trong nhóm.
Nhận xét- Đánh giá.
 Đọc toàn bài.
c. Tìm hiểu bài (8’)
- Yêu cầu đọc thầm bài TLCH
? Quà của bố đi câu về có những gì.
+ Thế giới nước là gì?
+ Quà của bố đi cắt tóc về có những gì.
+ Thế giới mặt đất gồm có gì?
+ Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố.
+ Nội dung câu chuyện nói lên điều gì.
- Cho các nhóm thi đọc 
=>Ý nghĩa: Tình cảm yêu thương của bố qua những móm quà đơn sơ.
d. Luyện đọc lại (10’)
- HD học sinh đọc 
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Cho học sinh liên hệ. 
- Giáo dục học sinh BVMT qua bài.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Mỗi học sinh đọc một câu 
CN – ĐT
- Đoạn 1: từ đầu đến lao xao.
 Đoạn 2: còn lại.
- 1 HS đọc đoạn 1 nhận xét.
+ Mở thúng câu ra/ là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
+ Là đồ đan bằng tre khít lại, hình tròn lòng sâu, trát nhựa, thường đựng cá câu được.
- 1 HS đọc nhận xét.
+ Mở hòm dụng cụ ra/ là cả một thế giới mặt đất:// con xập xành/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
+ Mốc màu trắng đục.
- Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng hồn nhiên, nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc nhóm 2.
- 3 nhóm cùng đọc đoạn 1.
- Nhận xét
- ĐT.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Có những: cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp cá chuối.
- Nhiều con vật và cây cối sống dưới nước.
- Con xập xành, con muỗm to xù, con dế cánh xoăn gáy vang khắp nhà.
- Gồm nhiều con vật và cây cối sống trên mặt đất.
- Cả môt thế giới nước, cả một thế giới mặt đất, hấp dẫn nhất là quà của bố làm em tôi giàu quá.
- Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích. Vì đó là những món quà chứa đựng tình yêu thương của bố.
- Tình cảm yêu thương của bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét bình chọn.
To¸n
Tiết 63: 54 – 18 
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 – 18.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số kèm đơn vị đo dm	.	
- Làm các bài tập: bài 1( a), bài 2( a, b), bài 3, bài 4
+Kỹ năng.
- Biết vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
+ Thái độ.
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên: Bảng nhóm cho học sinh làm bài.
	2. Học sinh: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học.	
Hoạt độngdạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT
 - GV nhận xét từng HS
2. Dạy nội dung bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Tổ chức tự tìm ra cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18(11’)
- GV nêu phép trừ và viết lên bảng 	- hiện
54 - 18 = .
-
54
18
36
- 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8
bằng 6, viết 6 nhớ 1
- Thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3
viết 3
c. Thực hành (18’)
Bài 1: Tính
- Cho học sinh làm bảng con
Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 74 và 47 b) 64 và 28 
Cho HS NX- GV NX
Bài 3.
- Gọi 1 HS lên bảng giải 
- Cho học sinh nhận xét- GV nhận xét
Bài 4. Vẽ hình theo mẫu	- 1 HS nêu yc của bài
- Yêu cầu HS chấm các điểm vào vở dùng thước 	- HS thực hành làm vào vở
nối các điểm để có hình tam giác
-Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi vẽ hình
- HS NX
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Cho HS nhắc lại nội dung bài.
- Về làm bà tập vở bài tập.
- 2 HS làm bài.
x – 7 = 23 x + 8 = 24
 x = 23 + 7 x = 24 – 8
 x = 30 x = 16
HS nêu lại phép trừ và nêu cách thực 
-HS tự đặt tính rồi tính
 HS nhắc lại
- HS làm bảng con
-
74
-
24
-
84
-
64
26
17
39
15
48
 7
45
49
-Học sinh làm theo nhóm 
Đại diện các nhóm lên làm 
-
74
-
64
47
28
27
36
Bài giải
 Mảnh vải màu tím dài là:
 34 – 15 = 19 (dm)
 Đáp số : 19 dm
- Học sinh thi vẽ hình theo nhóm
____________________________________
Chính tả
Nghe- viết : BÔNG HOA NIỀM VUI 
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Nghe- viết xác bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. 
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b. 
+Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tập nghe- viết cho học sinh.
+ Thái độ. 
- Học sinh có ý thức viết bài nắn nót cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên. 
- Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ viết quy định. 
	2. Học sinh.
- Bảng con, vở viết, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Đọc cho HS viết lên bảng.
 Con nghé, người cha
 Suy nghĩ, con trai
 - Nhận xét - đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài (1’): 
 - Ghi đầu bài 
 b. Hướng dẫn tập chép (20’)
 *. Hướng dẫn nắm nội dung
- GV đọc đoạn viết
- HD học sinh nắm nội dung bài 
 * Hướng dẫn viết từ khó
 *Luyện viết
 - Nhắc nhở - gợi ý thêm cho HS yếu, chậm
 - Đọc cho HS soát lỗi
 d. Chấm - chữa bài
 - Thu 5 - 7 bài chấm tại lớp 
 - Trả bài - nhận xét
 c. Hướng dẫn làm bài tập (8’)
 Bài 2 
 - Yêu cầu HS nhóm:
 - Nhận xét - chữa bài
Lời giải: yếu, kiến, khuyên 
 Bài 3 
 - Chọn BT3a
 - Gọi 3-4 HS thi làm bài tập trên bảng
 - HD nhận xét: Chốt lại lời giải
 a. Những tiếng bắt đầu bằng gi ?
 b. Những tiếng bắt đầu bằng r ?
 - Nhận xét - chữa bài
3. Củng cố – dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Củng cố cách viết iê, yê. 
 - Dặn HS xem lại bài, soát lại sửa lỗi.
 - Nhận xét chung tiết học.
- 2-3 HS lên bảng viết
- CL viết bảng con.
Nhắc lại nội dung bài
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
- Chữa lỗi xuống cuối vở
- 3 nhóm thảo luận, lên trình bày
- Nhận xét bài đúng, nhanh
- Cả lớp làm nháp
- Gió, giấc
- ru, rồi, rổ
_____________________________
Đạo đức
Tiết 13: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 1) 
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Nêu được một số biểu hện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
+ Kĩ năng.
- HS nắm được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
+ Thái độ.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy – học.
1.Giáo viên.
- Phiếu thảo luận 2 tiết 1, đồ dùng cho trò chơi sắm vai hoạt đọng 1 tiết 1.
	2. Học sinh.
- VBT.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 + Giờ trước chúng ta học bài gì ?
 + Tại sao lại cần chăm làm việc nhà ?
 - Nhận xét - đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài lên bảng
 b. Giảng nội dung 
 * Hoạt động 1: Xử lí tình huống
 - Nêu tình huống: Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi.
 + Theo em bạn Hà phải làm gì khi đó ?
 => Gọi 1 vài nhóm thể hiện hình thức sắm vai
 - Nhận xét – kết luận
 - Khi đang học đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm học.
 * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
 - Làm vào vở bài tập
 Hãy đánh dấu + vào ô trước biểu hiện của việc chăm chỉ học tập.
 - GV nhận xét kết luận
 - Các ý biểu hiện sự chăm chỉ học tập là a, b,d,đ
* Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
 + Em đã chăm chỉ học tập chưa ?
 + Kết quả học tập ra sao ?
 - GV khen, động viên, nhắc nhở
3. Củng cố, dặn dò
 - Chăm chỉ học tập sẽ giúp ta đạt được kết quả học tập tốt hơn, được thầy cô cha mẹ vui lòng, bạn bè yêu mến, quý trọng.
 - Giáo dục học sinh qua bài. 
 - Nhận xét chung tiết học.
+ Chăm làm việc nhà
+ Để giúp ông bà, cha mẹ thể hiện tình cảm yêu thương đối với ông bà
- HS nhắc lại đầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi. 
- HS nghe tình huống.
- Hà đi ngay cùng bạn, nhờ bạn làm bài tập rồi đi chơi hay bảo bạn chờ cố làm xong bài tập mới đi
- HS nhắc lại
a. Cố gắng hoàn thành bài tập được giao. 
b. Tích cực tham gia học tập cùng các bạn trong tổ. 
c. Chỉ dành tất cả thời gian học tập mà không làm việc.
d. Tự giác học mà không cần nhắc nhở.
đ. Tự sửa sai trong bài tập của mình
- HS tự liên hệ
=> Rút ra bài học 
- CN –ĐT đọc
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2019
Toán
Tiết 63: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 54 - 18 
- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.
- Làm các bài tập: Bài 1, bài 2( cột 1, 3), bài 3(a), bài 4.
+ Kỹ năng.
- Biết vận dụng bảng trừ để làm tính và giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18.
+ Thái độ. 
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học. 
	1. Giáo viên: Giáo án, phiếu BT.
	2. Học sinh: Vở, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
-Kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của học sinh 
 - GV nhận xét
2. Dạy nội dung bài mới 
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (29’)
Bài 1. Tính nhẩm
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
-Gọi hs nêu yêu cầu bài toán
-Yêu cầu hs lên bảng thực hiện
Bài 3. Tìm x:
-Cho học sinh tìm số bị trừ chưa biết và tìm số hạng chưa biết
Bài 4. Cho học sinh đọc bài toán
3. Củng cố - dặn dò (2’)
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị cho bài học sau.
14 - 5 = 9 14 - 7 = 7 14 - 9 = 5
14 - 6 = 8 14 - 8 = 6 13 – 9 = 4
- 4 HS lên bảng làm bài.
a) 84 – 47 30 – 6 
-
84
-
30
47
 6
37
24
 74 – 49
 60-12
-
74
-
60
49
12
25
48
Học sinh đọc yêu cầu của bài 
a) x – 24 =34 
 x = 34 + 24 
 x = 58 
Đọc bài toán
Tóm tắt 
 Ô tôvà máy bay : 84 cái
 Trong đó : 45 ô tô 
 Máy bay : cái ?
Bài giải
 Số máy bay có là:
 84 – 45 = 39 (cái )
 Đáp số : 39 cái.
_______________________________
 Luyện từ và câu
Tiết 13: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1)
- Tìm được các bộ phận của câu trả lời tờng câu hỏi ai?, làm gì ?(BT2); biết chọn từ cho sẵn sắp xếp thành câu kiểu ai là gì ?(BT3)
+Kỹ năng.
- Học sinh tìm được từ ngữ chỉ về công việc trong gia đình.	
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức trong giờ học 
II. Đồ dùng dạy – học.
	1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3 
	2. Học sinh; sgk,vbt.
III. Các hoạt động dạy – học.
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
+ Nêu những từ chỉ tình cảm gia đình?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy nộ dung bài mới
a. GT bài (1’)
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập(29’)
* Bài 1: 
- Yêu cầu làm bài – chữa bài.
- Nhận xét - đánh giá.
*Bài 2:
- Yêu cầu làm bài chữa bài.
* Bài 3: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu làm bài – chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Cho học sinh liên hệ thực tế.
- Giáo dục học sinh qua bài.
- Về làm bài tập, giúp đỡ cha mẹ công việc gia đình.
- Nhận xét giờ học. 
+ Nêu: yêu thương, quý mến, thương yêu, yêu quý, kính yêu, 
- Nhắc lại.
* Kể tên những việc em đã làm ở nhà để giúp cha mẹ?
- Quét nhà , trông em, nhặt rau, rửa bát đũa...
- Nhận xét.
* Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi: Ai? Làm gì?
- Làm bài vào vở - đọc bài.
a, Cây xoà càn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2019_2020.doc