Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Đợi
I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn luyện kĩ năng viết chính tả bài Câu chuyện bó đũa
- Củng cố quy tắc chính tả l/ n
* Phân hóa: Học sinh nhóm 1: Thực hiện tất cả các bài tập.
- Học sinh nhóm 2: Bài 1; bài 2 (làm 2 từ).
- Học sinh nhóm 3: Bài 1.
II. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Đợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 (Từ 25. 11. 2019 đến 29. 11. 2019) Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Nội dung điều chỉnh HAI 1 SHDC Tuần 14 2 Tập đọc Câu chuyện bó đũa KNS, GDMT 3 Tập đọc Câu chuyện bó đũa KNS, GDMT 4 Toán 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 5 Tự học (TV) Luyện đọc: Câu chuyện bó đũa 6 Tự học (Toán) Ôn: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 7 TĐTV HĐ Đọc to nghe chung: Thạch Sanh BA 1 Kể chuyện Câu chuyện bó đũa GDMT 2 Chính tả Nghe viết: Câu chuyện bó đũa 3 Toán 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 4 Năng khiếu (TV) Luyện viết: Câu chuyện bó đũa 6 HĐTT Thi đua tổng hợp kiến thức 7 Tự học (TV) Luyện đọc: Câu chuyện bó đũa TƯ 1 Tập đọc Nhắn tin GDMT 2 LTVC Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi. GDMT 3 Toán Luyện tập 4 TNXH Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà KNS, BĐKH NĂM 1 Tập viết Chữ hoa M 2 Toán Bảng trừ 3 Chính tả TC: Tiếng võng kêu 4 Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1) KNS, TKNL, không đóng vai tiểu phẩm 5 Tự học (Toán) Ôn: Bảng trừ 6 NGLL BH &NBHVĐĐLS Giáo dục môi trường Bài: Cây bụt mọc 7 Tự học (TV) Luyện viết: Tiếng võng kêu SÁU 1 Thủ công Gấp, cắt, dán hình tròn TKNLHQ 3 Tập làm văn Kể về gia đình 4 Toán Luyện tập 5 Tự học (Toán) Ôn: Luyện tập 6 Năng khiếu (TV) Ôn: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai là gì? Kể về gia đình 7 Sinh hoạt lớp Tuần 14 Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2019 TẬP ĐỌC CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5). - HS học tốt: trả lời được câu hỏi 4. II. Chuẩn bị: Giáo viên: tranh minh họa, quả vú sữa, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Cho 3 em đọc lại bài và tập đọc Quà của bố và trả lời câu hỏi trong bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. - Cho học sinh xem tranh chủ điểm. - Cho học sinh xem tranh câu chuyện bó đũa b. Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc mẫu - Cho HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài - Cho HS nêu từ khó đọc - Sữa lỗi phát âm: - Cho HS đọc phân đoạn + Em chia làm mấy đoạn ? + Em phân đoạn nào? - Cho HS nêu từ khó hiểu bằng trò chơi giúp bạn - Luyện ngắt giọng: - Cho HS chơi trò chơi ghép từ => hướng dẫn HS ngắt nghỉ hợp lý Đọc cả đọan, bài - Cho HS đọc từng đọan trong bài - Cho hs đọc bài trong nhóm. - Đọc bài trước lớp. - Các nhóm thi đọc với nhau -Thi đọc giữa các nhóm 3. Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút) GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. - Chuẩn bị tiết 2 - Đọc bài và trả lời câu hỏi . - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. - Kết hợp sữa lỗi phát âm: hòa thuận , va chạm, dâu rể, bó đũa, gãy - 3 đoạn - Mỗi đoạn đã đánh số thứ tự. - Giúp bạn hiểu từ va chạm, dâu rể ,đùm bọc, đòan kết - Đọc và ngắt hơi sau các câu trên bảng Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn ,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/gái,/ dâu,/ rể lại,/ và bảo,//.Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// - HS đọc bài trong nhóm lần lượt đọc cho đến hết bài - Mỗi nhóm 3 bạn. - HS đọc bài trước lớp. - Các nhóm thi đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu chuyện bó đũa - 3 HS đọc bài. 2. Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: Câu chuyện bó đũa (Tiết 2) b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài Tìm hiểu bài @ Cho học sinh đọc bài và hỏi: - Câu chuyện này có những nhân vật nào? - Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ làn gì ? - Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Một chiếc đũa ngầm so sánh với gì ? - Cả bó đũa ngầm được so sánh với gì? - Người cha muốn khuyên người con điều gì? * KNS: Qua bài này em thấy vì sao sống phải biết đòan kết với nhau? * Em đã biết đoàn kết với người thân chưa? Tình cảm giữa anh em trong gia đình là tình cảm đẹp đẽ đáng chân trọng vì vậy ta phải biết yêu quý và giữ gìn tình cảm tốt đẹp ấy. @ Luyện đọc lại - Cho HS thi đọc lại truyện theo vai - Nhận xét 3. Củng cố Dặn dò: (5 phút) - Anh em phải biết đòan kết nhau. - Đọc bài nhiều lần. - Chuẩn bị bài: Nhắn tin - Nhận xét chung tiết học. - Đọc bài lớp đọc thầm - Ông cụ và 4 người con - Ông cụ rất buồn phiền, tìm cách dạy bảo các con: đặt bó đũa và túi tiền trên bàn và nói ai bẻ gãy được bó đũa cha thưởng cho túi tiền - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ - Lấy ra từng chiếc mà bẻ - Với từng người con - Với 4 người con với sự đoàn kết . - Anh em phải đòan kết thương yêu nhau * Qua bài này con thấy sống phải biết đòan kết với nhau, vì có đòan kết mới có sức mạnh - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu giáo viên - Môi hở răng lạnh ... - Anh em như thể tay chân... TOÁN 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. - Làm bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (a, b) II. Chuẩn bị: GV: que tính - HS: que tính III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi HS đọc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Nhận xét. 2. Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. b. Hướng dẫn bài mới: Hướng dẫn thực hiện phép trừ 55-8, 56-7, 37-8, 68-9 Phép trừ 55 - 8 - Nêu bài toán : có 55 que tính bớt đi 8 que tính , hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Cho 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, cả lớp làm bài vào bảng con - Cho HS nêu cách đặt tính của mình - Cho HS nêu cách tính ? - Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu ? - Cho vài em nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính Phép trừ 56-7, 37-8, 68-9 - Cách tiến hành các phép tính tương tự như phép tính 55 -8 - Không cho HS sử dụng que tính Thực hành Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của đề. - Cho HS tự làm vào bảng con - Cho 3 HS làm bảng phụ : 45-9, 96-9, 87-9 - Cho HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của đề. - Cho HS tự làm bài tập vào bảng con - Lớp nhận xét và sửa bài tập 3. Củng cố- Dặn dò: (4 phút) - Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì? - Hãy nêu cách tính và thực hiện phép tính 68-9 - Chuẩn bị bài: 65-38; 46-17; 57-28; 78-29. - Nhận xét chung tiết học. - HS nối tiếp nhau đọc. - Lắng nghe và phân tính bài tóan Thực hiện phép trừ 55-8 _55 8 47 - Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho thẳng cột với 5 , viết dấu trừ và kẻ vạch ngang - 5 không trừ được 8, lấy 15-8=7 viết 7 nhớ 1, năm trừ 1 bằng 4 viết 4 - 55-8 = 47 Bài 1: HS đọc yêu cầu của đề. Làm vào bảng con _ 45 _75 _95 9 6 7 36 69 88 Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. Làm bài vào vở x + 9 = 27 7 + x = 35 x = 27-9 x = 35-7 x = 18 x = 28 NĂNG KHIẾU Luyện đọc: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích, yêu cầu: - Luyện đọc đúng, trôi chảy. Đối với HS học tốt bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu được một số từ khó. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài đọc - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. GV nêu yêu cầu tiết học b. Luyện đọc - Nghe cô đọc bài Câu chuyện bó đũa - Yêu cầu hs luyện đọc bài và trả lời nội dung câu hỏi có trong bài đọc. @. HS đọc tiếp nối câu @. HS đọc tiếp nối đoạn . - GV nhận xét sửa sai * Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét tuyên dương hs đọc diễn cảm bài tập đọc. - Yêu cầu hs ôn lại cách đọc bài theo vai @. Trả lời câu hỏi: - Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ làn gì ? - Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Người cha muốn khuyên người con điều gì? 3. Củng cố: - HS đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. Luyện đọc từ: đùm bọc lẫn nhau, buồn phiền, bó đũa, bẻ gãy, đoàn kết, dễ dàng Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn,/rồi gọi các con,/ cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo: // - Ai bẻ gãy được bó đũa này / thì cha thưởng cho túi tiền.// - Người cha/ bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.// - Mỗi em đọc một đoạn nối tiếp nhau đến hết bài - HS đọc trong nhóm - Thi đọc - HS đọc - Ông cụ rất buồn phiền, tìm cách dạy bảo các con: đặt bó đũa và túi tiền trên bàn và nói ai bẻ gãy được bó đũa cha thưởng cho túi tiền - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ - Lấy ra từng chiếc mà bẻ - Anh em phải đòan kết thương yêu nhau - 2 HS đọc TỰ HỌC (Toán) Ôn: 55-8, 56-7, 37-8, 68-9 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố: thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. Tìm số hạng chưa biết của một tổng. * Phân hóa: Học sinh nhóm 1: Thực hiện tất cả các bài tập. - Học sinh nhóm 2: bài tập 1 (2 dòng đầu), bài tập 2. - Học sinh nhóm 3: bài tập 1 (1 dòng đầu), bài tập 2 a. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. * Ôn lí thuyết: - Gọi HS đọc bảng 5, 16, 17, 18 trừ đi một số - Nhận xét 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc: - Giáo viên giới thiệu các bài tập. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Giao bài luyện tập cho các nhóm - HD cách thực hiện từng bài tập. b. Hoạt động 2: Ôn luyện Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của đề. - Cho HS tự làm vào bảng con - Cho 1 HS làm bảng phụ - Cho HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của đề. - Cho HS làm bài tập vào vở - Lớp nhận xét c. Hoạt động 3: Sửa bài: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố: - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì? - Hãy nêu cách tính và thực hiện phép tính 58-9 - Nhận xét tiết học. - Hát - Lắng nghe. - HS đọc nối tiếp nhau. - Học sinh quan sát. - Học sinh lập nhóm. - Nhận bài và làm việc. Bài 1: HS đọc yêu cầu của đề. Làm vào bảng con _ 45 _65 _75 8 7 9 37 58 66 _ 65 _56 _15 8 9 9 57 47 6 _ 46 _35 _58 7 7 9 38 28 4 9 Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. Làm bài vào vở a/ x + 6 = 25 b/ 8 + x = 57 x = 25- 6 x = 57 - 8 x = 19 x = 49 - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN Hoạt động Đọc to nghe chung ( Tiết 3) Truyện kể : THẠCH SANH I. Mục đích: Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc và giáo dục tính lương thiện của Thạch Sanh - Giúp HS hiểu rằng ở hiền gặp lành. - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc . II. Chuẩn bị: Địa điểm : Thư viện - Truyện kể: Thạch Sanh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu:( 2-3 phút) - Ổn định chỗ ngồi - Nhắc lại nội quy thư viện - Hôm nay chúng ta sẽ tham gia hoạt động Đọc to nghe chung 2. Đọc to nghe chung * Hoạt động 1: Trước khi đọc ( 5’) a)Cho HS xem trang bìa - GV Cho HS xem trang bìa của quyển sách - Hôm nay cô sẽ đọc cho các em nghe một quyển truyện. b) Đặt câu hỏi về tranh trang bìa - Các em hãy quan sát tranh trang bìa của quyển truyện . - Các em thấy gì ở bức tranh này? - Trong bức tranh này, các em thấy có bao nhiêu nhân vật? - Các nhân vật trong bức tranh này đang làm gì? - Vậy theo các em , nhân vật nào là nhân vật chính trong câu chuyện này? c) Đặt câu hỏi để liên hệ đến thực tế . - Các em có bao giờ thấy cung tên chưa? - Ở nhà em có cung tên không? d) Đặt câu hỏi phỏng đoán - Theo các em, điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyện? - Theo các em, các nhân vật sẽ làm gì? * Cho HS xem trang đầu tiên - Các em thấy gì ở bức tranh này? - Người thanh niên trong tranh đang làm gì? đ) Giới thiệu về sách Bây giờ cô sẽ giới thiệu với các em về quyển truyện mà cô sắp đọc. - Quyển truyện có tên là Thạch Sanh - Tác giả của quyển truyện này là Nhà xuất bản Kim Đồng do Thụy Anh kể - Người vẽ tranh minh họa cho quyển truyện này là Tạ Thúc Bình e) Giới thiệu từ mới: Trước khi đọc cho các em nghe câu chuyện , cô muốn giới thiệu cho các em 3 từ mới - Túp lều: - Thịnh soạn: - Quyến luyến: * Hoạt động 2: Trong khi đọc ( 5’- 8') Bây giờ cô sẽ đọc truyện cho các em nghe - Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp ngôn ngữ cơ thể - GV đọc từ đầu ...... ( trang 4) - Cho HS xem trang 6 - Theo các em điều gì xảy ra tiếp theo? - GV đọc tiếp........(trang 13) - Cho HS xem trang 14 - Theo các em điều gì xảy ra tiếp theo? * Hoạt động 3: Sau khi đọc ( 4’- 7') Chúng ta hãy cùng ôn lại về những điều đã xảy ra trong câu chuyện. - Điều gì đã xảy ra với Thạch Sanh khi được Lý thông nhận làm em kết nghĩa? - Thạch Sanh cảm thấy như thế nào khi được Đức vua truyền gã công chúa và nhường ngôi báu? * Diễn biến chính câu chuyện GV cho HS xem tranh trang 2,3 - Điều gì đã xảy ra ở phần đầu của câu chuyện? GV cho HS xem tranh trang 6,7 - Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? GV cho HS xem tranh trang 14,15 - Điều gì đã xảy ra tiếp theo ? GV cho HS xem tranh trang 20,21 - Điều gì đã xảy ra tiếp theo ? GV cho HS xem tranh trang 30, 31 - Điều gì đã xảy ra ở phần cuối của câu chuyện? - Rất tốt! Chúng ta vừa ôn lại những phần chính trong câu chuyện . - Theo các em vì sao Thạch Sanh bị bắt bỏ ngục? * Hoạt động 4: Hoạt động mở rộng ( 10'-13') + Thảo luận về sách ☻Trước hoạt động: - GV chia nhóm 6 - Yêu cầu HS thảo luận : Các em thích nhất phần nào trong câu chuyện ? Tại sao ? - GV yêu cầu HS nhận phiếu thảo luận ☻Trong hoạt động - GV di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ - Đặt câu hỏi , khen những cố gắng của HS ☻Sau hoạt động - Cho HS quay lại nhóm lớn - Cho 3-4 nhóm chia sẻ lại kết quả thảo luận của nhóm. - Khen ngợi những nỗ lực của HS - GV nhận xét tiết học Dặn dò: - Thực hiện bài học. - Dặn HS đến thư viện mượn và trả sách đúng quy định - Giới thiệu 1 số truyện HS tìm đọc: - Nêu yêu cầu ở tiết sau: hoạt động cùng đọc HS nêu -Quan sát tranh - 2-3 HS trả lời - 3 nhân vật Thạch Sanh 2-3 HS trả lời 2-3 HS trả lời 2-3 HS trả lời -Đang giương cung tên bắn Đại bàn giải cứu công chúa Lắng nghe và quan sát tranh Cả lớp 2-3 HS trả lời phỏng đoán 2-3 HS trả lời phỏng đoán 2-3 HS trả lời 2-3 HS trả lời Ví Lý Thông vu cho Thạch Sanh tội ăn trộm Cả lớp HS đại diện nhóm lên gặp cô nhận phiếu thảo luận - Các nhóm thảo luận Cả lớp - HS trật tự Thứ ba, ngày 26 tháng 11 năm 2019 KỂ CHUYỆN CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đọan của câu chuyện .(HS học tốt biết phân vai dựng lại câu chuyện. (BT2) II. Chuẩn bị: GV: tranh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (4 phút) Gọi 4 em lên bảng kể nối tiếp câu chuyện Bông Hoa Niềm Vui - Nhận xét 2. Bài mới: (32 phuùt) a. Giới thiệu: Câu truyện bó đũa b. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Kể từng đọan theo tranh * Hướng dẫn hs kể truyện - Treo tranh minh họa, cho HS nêu yêu cầu 1 - Cho HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh - Cho Hs kể trong nhóm - Cho Hs kể trước lớp - Cho Hs nhận xét sau mỗi lần kể. Bài 2: Phân vai, dựng chuyện - Cho HS kể theo vai theo từng tranh - Kể lần 1: Gv làm người dẫn truyện - Kể lần 2: Hs tự đóng kịch - Nhận xét sau mổi lần kể 3. Củng cố- Dặn dò: (4 phút) - Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? * GD: tình cảm giữa anh em trong gia đình là tình cảm đẹp đẽ đáng chân trọng vì vậy ta phải biết yêu quý và giữ gìn tình cảm tốt đẹp ấy. - Về nhà tập kể cho gia đình nghe. - Chuẩn bị bài: Hai anh em. - Nhận xét chung tiết học. - 4 em kể , lớp lắng nghe bổ sung. - Dựa vào tranh kể lại từng đọan - Nêu nội dung từng tranh Tranh1. Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đớn Tranh 2. Người cha gọi các con đến và đố các con. Ai bẻ gãy được bó đũa sẽ được thưởng Tranh 3. Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được Tranh 4. Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng Tranh 5. Những người con hiểu được lời khuyên của cha - Lần lượt từng em kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau - Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh, mỗi em chỉ kể lại nội dung của một tranh - Nhận xét cách kể của bạn - Nhận vai, cho 2 em nam đóng 2 con trai, 2 em nữ đóng vai con gái, 1 em đóng vai người cha, 1 em làm người dẫn chuyện CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đọan trong bài câu chuyện bó đũa có lời nói nhân vật. - Làm được bài tập 2a II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ - Học sinh: vở bài tập , bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Đọc cho cả lớp viết bảng con (lớp viết bảng con ,2 em viết bảng phụ) câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời. - Nhận xét. 2. Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: Câu chuyện bó đũa b. Huớng dẫn viết chính tả @ Ghi nhớ nội dung đọan viết - Đọc đoạn đầu của bài, câu truyện bó đũa và yêu cầu Hs đọc lại - Đây là lời của ai nói với ai? - Người cha nói gì với các con ? @ Hướng dẫn trình bày - Lời người cha được viết sau dấu gì? @ Hướng dẫn viết từ khó - Phân tích từ khó cho Hs - Đọc cho Hs viết bảng con @ Viết chính tả - Đọc cho Hs viết bài . - Đọc cho hs soát lỗi chính tả. Chấm , chữa bài @ Làm bài tập Bài tập2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm vào vở , 1 HS làm bảng phụ - Cho HS nhận xét bài trên bảng - Cho HS đọc bài các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng Chốt ý: cần hiểu nghĩa của từ để điền đúng 3. Củng cố- Dặn dò: (4 phút) - Thi tìm tiếng có l/n, in/in , ăt/ăc. Chia lớp làm 4 đội , cho các đội thi tìm , đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội đó thắng cuộc - Về sửa lỗi chính tả - Chuẩn bị bài: Tiếng võng kêu - Nhận xét chung tiết học. - 1Hs đọc thành tiếng . Cả lớp theo dõi - Là lời người cha nói với các con - Người cha khuyên các con . Sức mạnh - Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng - Nêu từ khó và phân tích - Viết bảng con - Viết vào vở Bài tập2: - Đọc yêu cầu - Làm bài - lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng. - Nhận xét và đổi chéo bài kiểm tra - Đọc bài TOÁN 65-38, 46-17, 57-28, 78-29 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65-38; 46-17; 57-28; 78-29. - Biết giải bài tóan có một phép trừ dạng trên. - Làm bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (cột 1); bài 3. II. Chuẩn bị: - GV: que, bảng cài, mẫu vật. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 55-8, 56-7,37-8, . - Cho hai Hs lên bảng thực hiện (lớp làm bảng con, nhận xét bài trên bảng) Thực hiện phép tính và nêu cách đặt tính:55-8, 66-7, 47-8, 88-9 - Nhận xét 2. Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: 65-38; 46-17; 57-28; 78-29. b. Hướng dẫn bài mới: Tự thực hiện các phép trừ của bài học - Nêu bài tóan: có 65 que tính bớt đi 38 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Cho 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép trừ 65-38, cả lớp làm bài vào nháp - Cho HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - Cho Hs nhắc lại sau đó cho cả lớp làm phần a . - Cho cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng - Các phép tính 46-17 ,57-28, 78-29 - Cho 3 em làm bảng phụ , lớp làm nháp - Lớp nhận xét, sau đó cho 3 em lên bảng nêu cách thực hiện phép trừ của mình đã làm Thực hành Bài 1: Cho HS làm bảng con, bảng lớp. - lớp nhận xét bài của bạn trên bảng - Nhận xét Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Viết lên bảng 86 ----->[ ]------> O - Trước khi điền số ta cần làm gì - Cho HS làm tiếp bài , gọi 3 Hs lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng - Nhận xét Bài 3 Cho HS đọc đề bài - Yêu cầu hs phân tích đề toán. - Cho Hs tự giải vào vở 3. Củng cố- Dặn dò: (4 phút) - Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính: 65-38, 46-17, 57-28 - Về đọc thuộc bảng trừ. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và phân tính bài tóan - Thực hiện phép trừ 65-38 Làm bài _ 65 38 27 - 4 hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - Đọc phép tính, - Làm bài bảng con _ 46 _ 57 _ 78 17 28 29 29 29 49 Bài 1: Cả lớp làm bài tập 1, 1em lên bảng thực hiện 3 phép tính 96-48, 98-19,78-59 - Nhận xét bài của bạn - Cả lớp làm bài vào bảng con. Bài 2: - Điền số thích hợp vào ô trống Điền số 80 vào [ ] vì 86 -6 =80 - Thực hiện phép tính nhẩm tìm kết quả của phép tính - Làm bài - NX bài của bạn và kiểm tra bài của mình Bài 3: Đọc đề bài phân tích đề toán. Làm bài Tóm tắt: Bài giải Bà : 65 tuổi. Số tuổi mẹ năm nay là: Mẹ kém bà:27 tuổi 65-27=38 (tuổi) Mẹ: tuổi Đáp số: 38 tuổi * Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------ NĂNG KHIẾU (TIẾNG VIỆT) Luyện viết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích, yêu cầu: - Ôn luyện kĩ năng viết chính tả bài Câu chuyện bó đũa - Củng cố quy tắc chính tả l/ n * Phân hóa: Học sinh nhóm 1: Thực hiện tất cả các bài tập. - Học sinh nhóm 2: Bài 1; bài 2 (làm 2 từ). - Học sinh nhóm 3: Bài 1. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. * Ôn Chính tả - HS đọc lại bài chính tả. - Lần lượt từng HS nêu số lỗi đã viết sai và viết các tiếng (từ) đã viết sai lên bảng. - HS viết lại tiếng (từ) đúng. - GV giúp HS nhận ra chỗ thường viết sai hoặc dễ nhằm lẫn. - GV so sánh với các tiếng khác (cùng âm, vần, âm cuối). - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. * Bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống i/ iê - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. - mải m...t, h...u biết, ch...m sẻ, đ....m danh. Bài 2: Tìm từ chứa tiếng có in. Iên - Trái nghĩa với dữ - Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích. - Có nghĩa là (quả, thức ăn) đến độ ăn được. c. Hoạt động 3: Sửa bài tập - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố: - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh viết lại các từ khó vào bảng con. - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai. - Hát - Lắng nghe. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài 1: Điền vào chỗ trống i/ iê - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. - mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm danh. Bài 2: Tìm từ chứa tiếng có in. Iên - Trái nghiã với dữ: hiền - Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích: cô tiên. - Có nghĩa là (quả, thức ăn) đến độ ăn được: chín. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. * Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ THI ĐUA TỔNG HỢP KIẾN THỨC I. Mục tiêu: - Trả lời được các câu hỏi ghi trong phiếu học tập - Tham gia tốt trò chơi Hái hoa dân chủ II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nội dung hoạt động, các câu hỏi ôn tập kiến thức đã học, câu đố - Học sinh: Bảng con và vở số 8 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. GV nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn ôn luyện: 1. Chơi trò chơi truyền điện bảng trừ đi một số HS đứng thành 2 hàng GV nêu cách chơi Một HS nêu phép tính mời 1 HS khác nêu kết quả - Nhận xét – tuyên dương 2.Trò chơi Cắm hoa : “14 trừ đi một số” Chọn hoa cắm đúng vào chậu - Nhận xét- đánh giá 3. Hái hoa dân chủ - GV nêu yêu cầu - Chia lớp thành 2 đội chơi - HS hái hoa và trả lời câu hỏi trong mỗi hoa - Đội nào trả lời được nhiều câu đúng là đội thắng. - Lớp trưởng điều khiển - GV làm giám khảo 3. Tổng kết: - Tuyên dương và khen thưởng đội thắng. - Nhận xét tiết học. - HS đứng thành 2 hàng - HS hái hoa và trả lời câu hỏi trong mỗi hoa - Đội nào trả lời được nhiều câu đúng là đội thắng. TỰ HỌC (TẬP ĐỌC) Luyện đọc: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu. Ngắt, nghỉ hơi đúng và rõ ràng sau các dấu câu. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài đọc - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. GV nêu yêu cầu tiết học b. Luyện đọc - Cho HS đọc bài Câu chuyện bó đũa @. HS đọc tiếp nối câu @ HS đọc tiếp nối đoạn . - HS đọc tiếp nối trong nhóm giải nghĩa từ - Va chạm:ý nói cải nhau vì những điều nhỏ nhặt. - Con dâu: vợ của con trai - Con rể: chồng của con gái - Đùm bọc: giúp đỡ, che chở - Đoàn kết: yêu mến nhau, chung sức lại làm việc - Nhận xét đọc đúng, trôi chảy @. Trả lời câu hỏi: HS đọc tiếp nối trong nhóm và trả lời câu hỏi - Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ làn gì ? - Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện này? @ Thi đọc - HS thi đọc giữa các nhóm - Nhóm bình chọn bạn đọc hay nhất - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt. 3. Củng cố: - HS đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. Đoạn 1: Từ đầu .va chạm. Đoạn 2: thấy các con dễ dàng. Đoạn 3: Phần còn lại - Mỗi em đọc một đoạn nối tiếp nhau đến hết bài - Ông cụ rất buồn phiền, tìm cách dạy bảo các con: đặt bó đũa và túi tiền trên bàn và nói ai bẻ gãy được bó đũa cha thưởng cho túi tiền - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ - Lấy ra từng chiếc mà bẻ - Anh em phải đòan kết thương yêu nhau - HS thi đọc. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất. - HS đọc Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2019 TẬP ĐỌC NHẮN TIN I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết nhắn tin ( ngắn gọn, đủ ý) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: Gv: SGK, bảng phụ, tranh bưu thiếp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Nhận xét. 2. Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: Nhắn tin b. Luyện đọc - Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần @ Luyện phát âm: - Cho HS đọc tiếp nối mỗi em một câu cho đến hết bài - Cho HS nêu từ khó đọc @ Hướng dẫn ngắt giọng - Cho HS đọc bài và câu hỏi: + Bài này chia làm mấy đọan ? - Cho HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong bài đọc ghi trên bảng phụ @ Đọc tin nhắn - Cho HS đọc tin nhắn trong nhóm - Các nhóm đọc thi với nhau Tìm hiểu bài: Cho HS đọc từng mẩu nhắn tin và hỏi: - Những ai nhắn tin cho Linh ? nhắn bằng cách nào? - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? - Chị Nga nhắn tin cho Linh những gì? - Hà nhắn Linh những gì? - Cho HS đọc bài 5 + Bài tập yêu cầu làm gì? + Vì sao em phải viết tin nhắn ? + Nội dung tin nhắn là gì? - Cho HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi 1 số em đọc Chốt ý : Khi viết tin nhắn phải rõ ràng ngắn gọn 3. Củng cố- Dặn dò: (4 phút) Tin nhắn dùng để làm gì? * GDMT: ghi lời nhắn phải ngắn gọn đủ ý. Khi nhắn tin cho bạn cũng phải lịch sự - Về nhà học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị bài : Hai anh em - Nhận xét chung tiết học. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Phải biết đoàn kết thương yêu nhau - Hai HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Đọc bài, nêu - Đọc bài - 2 đoạn 5-> 7 HS đọc cá nhân và ghi vào SGK Em nhớ quét nhà,/học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài toán/ chị đã đánh dấu.// Mai đi học,/bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé!// - Đọc bài trong nhóm - Các nhóm đọc thi với nhau - Đọc bài và trả lời câu hỏi - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh , nhắn bằng cách viết lời nhắn vào tờ giấy. - Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy còn lúc Hà đến nhà Linh không có ở nhà. - Quà sáng để trong lồng bàn và dặn Linh các việc cần làm - Hà đến chơi Linh không có ở nhà .bài hát. Đọc bài + Viết tin nhắn + Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học - Em cho cô Phúc mượn xe đạp - Viết tin nhắn - Nhắn những gì muốn nói khi không gặp được người ấy * Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH- CÂU KIỂU AI- LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số từ về tình cảm gia đình. (BT1) - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ?(BT2). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, giấy bìa - HS: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Cho 3 Hs lên bảng , cho mỗi em đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? lớp lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới: ( 31 phút) a. Giới thiệu bài: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tìm từ - Cho HS đọc đề bài - Nêu yêu cầu của bài - Cho HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng - Cho HS đọc các từ vừa tìm được sau đó chép vào vở bài tập Bài 2: Đặt câu theo mẫu - Cho HS đọc đề bài sau đó đọc câu theo mẫu - Cho 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp - Cho HS nhận xét bài trên bảng - Cho HS bổ sung các câu mà các bạn chưa làm được - Cho cả lớp đọc các câu xếp được * GD: Khi đặt câu đầu câu viết hoa , cuối câu có dấu chấm Bài 3: Điền dấu câu - Cho HS đọc đề bài và đọc đọan văn cần điền dấu - Cho HS tự làm bài, chấm chữa bài + Tại sao phải điền dấu chấm hỏi vào ô thứ 2 Chốt ý: Câu đủ ý thì đặt dấu chấm và tùy theo loại câu ta đặt dấu câu cho đúng 3. Củng cố- Dặn dò: (4 phút) - Giữa các bộ phận giống nhau ta làm gì? - Tìm thêm các từ nói về tình cảm thương yêu của anh chị em trong gia đình. - Chuẩ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_doi.doc