Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

I/ MỤC TIÊU :

- HS biết những quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố.

- Xác định được nơi an toàn để chơi và đi bộ (trên đường phố, gần nhà, gần trường).

- Biết chọn cách đi an toàn khi gặp cản trở trên đường đi.

- Chấp hành quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố.

II. CHUẨN BỊ:

- Bộ sa bàn về nút giao thông có hình các phương tiện (ô tô, xe đạp, xe máy) và người đi bộ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 63 trang huongadn91 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019
TIẾT 2, 3: Học vần:
om - am
I. MỤC TIÊU:	
Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràn; từ và các cau ứng dụng.
Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràn 
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.
 - HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
 - HSHTT: đọc trơn toàn bài
II. CHUẨN BỊ:
- HS: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Tiết 1 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và viết bảng con : bình minh, nhà 
rông, nắng chang chang (2 – 4 em đọc) 
- Đọc câu ứng dụng: 
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 2: Dạy vần:
+ Mục tiêu: nhận biết được: om, am, 
làng xóm, rừng tràm.
 a. Dạy vần: om
- Nhận diện vần: Vần om được tạo bởi: o và m
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh om và on?
- Phát âm vần:
Đọc tiếng khoá và từ khoá: xóm, làng xóm
- Đọc lại sơ đồ: 
 om
 xóm
 làng xóm
 b. Dạy vần am: (Qui trình tương tự)
 am 
 tràm
 rừng tràm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Mục tiêu :Viết được : om , am , làng xóm , rừng tràm
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 chòm râu quả trám
 đom đóm trái cam
Tiết 2:
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Đọc câu ứng dụng: 
 “Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng”
c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
+ Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo
 nội dung “Nói lời cảm ơn”.
Hỏi: - Bức tranh vẽ gì? 
- Tại sao em bé lại cảm ơn chị ?
 - Em đã bao giờ nói: “ Em xin cảm ơn” chưa?
- Khi nào ta phải cảm ơn?
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Hát tập thể
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài:om
Giống: bắt đầu bằng o
Khác : om kết thúc bằng m
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: xóm
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
(cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: om, am, làng xóm, 
rừng tràm 
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (T2)
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ?
- Biết được ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.
- HS rèn luyện kỹ năng đi học đúng giờ.
GDKNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ
II. CHUẨN BỊ: - Vở Bài tập Đạo đức 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Thế nào là đi học đều và đúng giờ ?
+Em có đi học đều và đúng giờ không ?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng.
1. Hoạt động 1 : Đóng vai
-GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 4. 
- GV đọc lời nói trong 2 bức tranh cho HS nghe.
- Yêu cầu các nhóm đóng vai :
+ N1, 2 : Tranh 1.
+ N3, 4 : Tranh 2.
- Gọi vài nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi :
+ Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ?
+ Liên hệ : Lớp ta có bạn nào la cà dọc đường như các bạn trong tranh không? 
* Kết luận : 
+Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ, học hành mới tốt.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi BT5.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh BT5/25 và thảo luận nhóm đôi theo các nội dung sau :
+ Bức tranh vẽ gì ?
+ Các bạn đi học lúc trời như thế nào ?
+ Khi đi học gặp trời mưa,em phải làm gì ?
+ Lớp ta lúc trời mưa, lạnh, em nào luôn đi học đều và đúng giờ ?
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Kết luận : Trời mưa, các bạn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
3. Hoạt động 3 : Hoạt động cả lớp
- HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Đi học đều có ích lợi gì ?
+ Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ?
+ Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ?
+ Nếu phải nghỉ học, em cần làm gì ?
- Hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ cuối bài :
 Trò ngoan đến lớp đúng giờ
 Đều đặn đi học nắng mưa ngại gì.
* Kết luận : Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
4. Hoạt động 4: 
 *Củng cố, dặn dò:
- HS hát bài : Tới lớp, tới trường.
- Em phải làm gì để đi học đúng giờ ?
- Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì ?
- Bài sau: Trật tự trong trường học (T1).
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- HS đọc: Đi học đều vàđúng giờ (t1)
- HS mở Vở Đạo đức và quan sát.
- HS nghe GV đọc.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS quan sát tranh BT5/25 và thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nghe.
- HS trả lời.
- HS đọc CN, ĐT.
- HS nghe.
- HS hát.
- HS trả lời.
TIẾT 5: TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- HS làm bài tập: bài 1(cột 1,2) bài 2 (cột 2) bài 3 (cột 1,3) bài 4
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập 
II. CHUẨN BỊ:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Bài 1 : SGK / 80
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào SGK.
* Bài 2 : SGK / 80
- GV tổ chức thành trò chơi: HS tính nhẩm rồi cài số vào bảng cài. HS nào tính sai thì mất lượt chơi.
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 3 : Điền số
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4 : GV yêu cầu HS nhìn hình, nêu đề toán theo các cách khác nhau để có các phép tính tương ứng.
* Bài 5 : SGK / 80 (HSHTT )
- Hình vẽ có mấy hình vuông ?
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Thi đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9.
- Bài sau : Phép cộng trong phạm vi 10.
* Bài 1 :Tính.(cột 1,2)
- HS tính mỗi em nêu kết quả 1 phép tính.nhận xét kết quả
 Bài 2 : (cột 2) 
- HS dùng bảng gài chọn số thích hợp để gài
 9 – 3 = 6 7 – 2 = 5 5 + 3 = 8
* Bài 3 : (Cột 1, cột 3)
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
5 + 4 = 9 9 – 0 > 8
9 – 2 < 8 4 + 5 = 5 + 4 
* bài 4 :
- HS nêu đề toán và viết phép tính thích hợp
 Có 9 con gà, ở trong lồng 3 con. Hỏi ở ngoài lồng mấy con gà ?
 9 – 3 = 6
 Buổi chiều:
TIẾT 1, 2: Luyện đọc:
 om - am
I. MỤC TIÊU :
Đọc được : om , am , làng xóm , rừng tràn ; từ và các cau ứng dụng .
Viết được : om , am , làng xóm , rừng tràn 
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Bài mới :
- Đọc lại sơ đồ:
 om
 xóm
 làng xóm
 b. Dạy vần am: (Qui trình tương tự)
 am 
 tràm
 rừng tràm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Mục tiêu :Viết được : om , am , làng xóm , rừng tràm
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 chòm râu quả trám
 đom đóm trái cam
Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc câu ứng dụng: 
 “Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng”
 c. Đọc SGK:
Đọc xuôi – ngược
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
(cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: om, am, làng xóm, 
rừng tràm 
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Tiết 3, 4: LUYỆN TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I. MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 8; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập 1, 2(cột 1, 3, 4) , 3(dòng1), 4 (a)
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: làm hết tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết quả của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. 
Nhận xét 
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết quả của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết quả bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
- GV cho Học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 
1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5.
- Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng lớp. 
- Nhận xét 
Bài 4: Hướng dẫn hs xem tranh rồi nêu bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài..
- Học sinh làm vở.
- Hs chữa bài trên bảng lớp.
- Hs khác nhận xét bạn làm.
 1 + 2 + 5 = 8 3 + 2 + 2 = 7
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
- Học sinh làm theo nhóm 2, 
trình bày: 6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua)
Học sinh nêu tên bài
HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019
Tiết 1; 2: Học vần
ăm - âm
I. MỤC TIÊU:
Đọc được : ăm , âm , nuôi tằm , hái nấm ; từ và các câu ứng dụng .
Viết được : ăm , âm , nuôi tằm , hái nấm 
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Thứ , ngày , tháng , năm 
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài
II. CHUẨN BỊ:
- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Tiết 1 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết bảng con: chòm râu, đom 
đóm, quả trám, trái cam (2 – 4 em đọc) 
- Đọc câu ứng dụng:
 “Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng “
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 2: Dạy vần:
 a. Dạy vần: ăm
- Nhận diện vần: Vần ăm được tạo bởi: ă và m
 GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh ăm và om?
- Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : tằm, nuôi tằm
- Đọc lại sơ đồ:
 ăm
 tằm
 nuôi tằm
b. Dạy vần âm: (Qui trình tương tự)
 âm 
 nấm
 hái nấm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
-Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 tăm tre mầm non
 đỏ thắm đường hầm
Tiết 2:
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “ Con suối sau nhà rì rầm chảy. 
Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi”
 c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
+ Cách tiến hành :
Hỏi: - Bức tranh vẽ gì? 
 - Những con vật trong tranh nói lên điều chung gì?
- Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao?
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Thực hiện
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài:ăm
Giống: kết thúc bằng m
Khác : ăm bát đầu bằng ă
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: tằm
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
(cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ăm, âm, nuôi tằm,
hái nấm
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân – đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Sử dụng thời gian
TIẾT 4: TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10.
I/ MỤC TIÊU :
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
 2 + 7 + 0 = 9 – 5 - 4 =
 9 – 3 + 3 = 1 + 5 + 3 =
- Nhận xét.
II. Bài mới :
1. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 :
a. Hướng dẫn HS phép cộng 9 + 1 = 10; 
1 + 9 = 10 :
- GV đính bên trái bảng 9 hình tròn.
- GV đính bên phải bảng 1 hình tròn.
- Hướng dẫn HS đếm và trả lời.
- Yêu cầu HS lập phép tính cộng.
- GV viết : 9 + 1 = 10
*Đọc: chín cộng một bằng mười
- Cũng ví dụ này, yêu cầu HS lập phép tính cộng nữa ?
- GV viết : 1 + 9 = 10
 * Đọc: Một cộng chín bằng mười.
- Yêu cầu HS đọc cả 2 công thức.
b. Hướng dẫn HS phép cộng: 
8 + 2 = 10; 2 + 8 = 10; 7 + 3 = 10; 
3 + 7 = 10; 6 + 4 = 10; 4 + 6 = 10; 
5 + 5 = 10 tương tự các bước như trên.
c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng :
- HS đọc lại các công thức trên.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc các công thức trên.
2. Thực hành :
* Bài 1 : SGK / 81 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
a. HS làm vào bảng con.
b. HS làm vào SGK.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 81
- GV tổ chức cho 2 đội điền số tiếp sức.
- Chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 : SGK / 81
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu đề toán, tìm kết quả.
- GV gợi ý để HS nêu đề toán theo cách khác.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- HS quan sát trên bảng.
- 3 HS : Có 9 hình tròn, thêm 1 hình tròn nữa.Hỏicó tất cả mấy hình tròn?
- Có tất cả 10 hình tròn.
- 9 + 1 = 10.
- Cá nhân, ĐT: Chín cộng 1 bằng 10.
- 1 + 9 = 10
- Cá nhân, ĐT.
- HS đọc.
- HS tự nêu đề toán và tìm kết quả.
- Cá nhân, ĐT.
- HS thi đọc thuộc các công thức.
* Bài 1 yêu cầu làm tính.
- 6 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
- HS thực hiện tính và nêu kết quả.
* Bài 2 :
- 2 đội nối tiếp điền kết quả vào chỗ trống. Đội nào làm nhanh, đúng thì thắng cuộc.
* bài 3 :
- Viết phép tính thích hợp.
- HS quan sát và nêu đề toán :
+ Có 6 con cá, có thêm 4 con cá nữa, hỏi có tất cả mấy con cá ?
 6 + 4 = 10
+ Có 4 con cá, thêm 6 con cá nữa, hỏi có tất cả mấy con cá ?
 4 + 6 = 10
Chiều
Tiết 1, 2: Luyện viết:
 	 nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện.
I. MỤC TIÊU :
- Viết đúng các chữ: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện.
Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
- Viết đúng quy trình và viết đẹp các chữ trên.
II. CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: -Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng. 2- Học sinh: 
- Vở tập viết Tập 1, bảng con, bút, phấn...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
* KTBC : HS viết bảng con rặng dừa
A. Bài mới:	
1- Giới thiệu bài : 
- Đưa bảng các chữ mẫu.
- Hướng dẫn đọc .
Đọc .
 2- Hướng dẫn viết bảng con : 
 * “ nhà trường” :
- Từ “nhà trường”được viết bằng mấy chữ ? Nhận xét độ cao các con chữ ? Khoảng cách giữa hai chữ?
HS đọc
Được viết bằng hai chữ . h , g cao 5 dòng li , còn lại cao hai dòng li , hai chữ cacchs nhau một thân chữ o .
- Hướng dẫn viết.
nhà trường ,buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện.
* Lưu ý : Khoảng cách giữa con chữ t và r; điểm cắt của con chữ nh; vị trí đánh dấu thanh.
*, Các chữ còn lại :
 GV hướng dẫn tương tự . 
* Lưu ý : + hiền lành, bệnh viện: khoảng cách giữa con chữ ê và n, cần lượn chân chữ ê tròn.
Viết bảng con theo hướng dẫn
3- Viết vở : 
- Bài hôm nay viết mấy dòng ? 
- Dòng thứ nhất viết chữ gì ? 
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
HS nêu yêu cầu.
nhà trường
Chỉnh sửa tư thế ngồi , cầm bút của HS.
*, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đóm đóm:
 - Hướng dẫn tương tự.
3 . Chấm bài, nhận xét.
4, Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học.
Viết dòng 1.
TIẾT 3, 4: LUYỆN TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập 1, 2(cột1, 2,3), 3 (bảng1), 4 
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ - GV: tranh vẽ như SGK, bảng phụ ghi BT1,2,3. Phiếu học tập bài 3.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Thực hành
Bài 1, 
Cả lớp làm vở BT
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc: 
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. 
Bài 2 Cho h/s chơi trò chơi đố bạn. 
 GV nhận xét 
Bài 3 
HD HS làm từng phần:
GV nhận xét kết quả 
Bài 4
GV yêu cầu HS nêu bài toán và làm vào vở.
GV chấm điểm nhận xét 
HS đọc yêu cầu bài 1: “ Tính”
HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở rồi chữa bài: Đọc kết quả vừa làm được
- HS đọc yêu cầu bài 2: “ Tính”.
HS lần lượt đố bạn 
HS đọc yêu cầu: “ Điền số” 
HS lần lượt làm ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu 
- HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, rồi làm vở BT 
Trả lời Phép trừ trong phạm vi 9
HS đọc 
Lắng nghe.
 Học sinh thực hiện tốt ở nhà.
Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019
Tiết 1; 2: Học vần
ôm - ơm
I. MỤC TIÊU:
Đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được: ôm, ơm, con tôm, đóng rơm 
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bữa cơm
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài
II. CHUẨN BỊ: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động : Hát tập thể
 2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và viết bảng con : tăm tre, đỏ thắm, 
mầm non, đường hầm (2 – 4 em đọc) 
- Đọc câu ứng dụng: “Con suối sau nhà rì 
rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn
 đồi”
 - Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ôm, ơm 
2. Hoạt động 2 :Dạy vần: 
 a. Dạy vần: ăm
- Nhận diện vần: Vần ôm được tạo bởi: ô và m
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ôm và om?
 - Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : tôm, con tôm
- Đọc lại sơ đồ:
 ôm
 tôm
 con tôm
b. Dạy vần ơm: (Qui trình tương tự)
 ơm 
 rơm
 đống rơm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 chó đốm sáng sớm
 chôm chôm mùi thơm
Tiết 2:
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Đọc câu ứng dụng: 
 “Vàng mơ như trái chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao”
 c.Đọc SGK:
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
+Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Bữa cơm”.
Hỏi:-Bức tranh vẽ gì? 
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Thực hiện
- Nghe
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ôm
Giống: kết thúc bằng m
Khác : ôm bát đầu bằng ô
Đánh vần (cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: tôm
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
(cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ôm, ơm, con tôm, 
đống rơm.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cá nhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Sử dụng thời gian
TIẾT 4: TOÁN
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 10
- Viết được phép tính thíc hợp với hình vẽ.
- HS làm bài tâp: bài 1, bài 2, bài 4, bài 5.
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ đùng dạy toán lớp 1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Tính : 8 + 2 = 9 + 1 =
 7 + 3 = 5 + 5 =
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 10.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Luyện tập.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 82
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào SGK.
* Bài 2 : SGK / 82
- GV yêu cầu HS làm bài.
* Bài 4 : SGK / 82
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 5 : GV yêu cầu HS nhìn hình, nêu đề toán theo các cách khác nhau để có các phép tính tương ứng.
- GV chữa bài, nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Phép trừ trong phạm vi 10.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC
- Cả lớp mở SGK trang 82.
* Bài 1 : Tính.
- HS tính vào SGK và mỗi em nêu kết quả 1 phép tính.
* bài 2 :
- 6 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
+ Cần viết các số thật thẳng cột
* bài 4 : Tính
- Thực hiện tính từ trái sang phải.
 - 4 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
* bài 5 : Viết phép tính thích hợp
- HS nêu đề toán và cài phép tính vào bảng gài.
 7 + 3 = 10
 3 + 7 = 10
- HS thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
Chiều
Tiết 1; 2: Kĩ năng sống
KĨ NĂNG THỂ HIỆN LÀ NGƯỜI BẠN TỐT (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU :
 - Thực hành xong bài này, em: - Biết được thế nào là người bạn tốt.
 Hiểu được một số hành động thể hiện là người bạn tốt. 
- Tích cực thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng và yêu quý bạn. 
II. Đồ dùng dạy - học Vở BT Kĩ năng sống. 
III. Hoạt động dạy - học
1. Khởi động
 Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài:" lớp chúng mình”
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng
 3. Hoạt động cơ bản
 Hoạt động 1:Trải nghiệm
- HS thảo luận nhóm 2 - Hãy quan sát hình vẽ trang 15 và mô tả hành động của các bạn trong hình.
 - Hành động nào thể hiện là người bạn tốt?
 - Đại diện nhóm trình bày - nhận xét.
 Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
 - Em đã từng làm gì để thể hiện mình là người bạn tốt?
 - HS trình bày - nhận xét.
GVKL: Người bạn tốt là người biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong lúc gặp khó khăn, hoạn nạn.
 Hoạt động 3:Xử lí tình huống
 Tình huống:
 Minh: - Đến giờ Toán, Minh loay hoay mượn cục tẩy.
 Bình: Ôi ! Mình quên tẩy ở nhà mất rồi.
 Ứng xử của em:
 - Nếu là bạn cùng lớp, biết Minh quên cục tẩy em sẽ làm gì?
 - HS trình bày trước lớp. GV kết luận.
 Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
 - Chuẩn bị: Giấy, bút chì, tẩy, bút màu.
- Tiến hành: Hãy vẽ một giỏ hoa thật đẹp để tặng cho người bạn tốt của mình.
- HS vẽ xong, cho các em chọn bạn để tặng, sau đó GV hỏi: Vì sao em lại tặng hoa cho bạn ấy?
Tiết 2:
 Hoạt động 1: Hoạt động thực hành.
 a, Rèn luyện
HS thảo luận N2, quan sát tranh vẽ trang 16 rồi đánh dấu x vào ở những hành động tốt trong hình.
 a. Đứng lại..........
 b. Mình đọc sách cho bạn nghe nhé!
 c. Ôi, bạn có đau không!
 - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét.
 - GV KL: Hành động tốt là hình b và c.
 b, Định hướng ứng dụng
 - GV đọc cho HS nghe hai câu ca dao sau:
Bạn bè thì phải ân cần
Khó khăn, thuận lợi lâu dần nên thân.
 Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng
 Hãy đưa ra 3 hành động thể hiện là người bạn tốt khi:
 a, Học tập cùng bạn.
 b, Vui chơi cùng bạn.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2, suy nghĩ, tìm cách diễn đạt điều mình muốn nói và nói cho các bạn cùng nghe.
 - HS thực hành nói trước lớp
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau.
Tiết 3;4: An toàn giao thông 
ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết những quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố.
- Xác định được nơi an toàn để chơi và đi bộ (trên đường phố, gần nhà, gần trường).
- Biết chọn cách đi an toàn khi gặp cản trở trên đường đi.
- Chấp hành quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ sa bàn về nút giao thông có hình các phương tiện (ô tô, xe đạp, xe máy) và người đi bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
8’
10’
7’
4’
I. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách đi bộ an toàn trên đường.
2. Bài mới:
HĐ 1: Trò chơi Đi chơi trên sa bàn
- GV giới thiệu cách đi bộ an toàn trên đường phố.
- Cho HS quan sát trên sa bàn.
- Yêu cầu HS phụ trách một PTGT
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS đặt hình đúng vào vị trí.
HĐ 2: Trò chơi Đóng vai
- GV chọn vị trí chơi, kẻ một số vạch để chia thành đường đi và hai vỉa hè.
- Yêu cầu 1 số HS đứng làm người bán hàng, người dựng xe trên vỉa hè gây cản trở cho việc đi lại, người đi bộ.
- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận xem làm thế nào để có thể đi bộ trên vỉa hè bị lấn chiếm.
- Yêu cầu HS đóng vai thể hiện lại TH.
- KL: Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua được thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường nhưng phải quan sát xe cộ và đi sát vỉa hè, hoặc nhờ người lớn dắt qua khu vực đó.
HĐ 3: Tổng kết:
- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Khi đi bộ, cần đi ở đâu để đảm bảo an toàn?
+ Trẻ em đi bộ, chơi đùa dưới lòng đường thì sẽ nguy hiểm ntn?
+ Khi qua đường, trẻ em cần phải làm gì để đảm bảo an toàn cho mình?
+ Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải chọn cách đi ntn?
- GV nhận xét, bổ sung.
II. Củng cố - dặn dò:
- GV chốt lại ND bài học.
- Dặn HS: Khi đi đường, em nhớ nắm tay bố mẹ hoặc anh chị
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, tham gia chơi.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- HS thảo luận
- HS đóng vai
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 em - êm
I. MỤC TIÊU :
Đọc được: em, êm , con tem, sao đêm; từ và các câu ứng dụng.
Viết được: em, êm , con tem, sao đêm 
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Anh chị em trong nhà.
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài
II. CHUẨN BỊ:
- HS: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Tiết 1 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: em, êm – Ghi bảng
2. Hoạt động 2: Dạy vần:
 a. Dạy vần: em
- Nhận diện vần: Vần em được tạo bởi: 
e và m
 GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh em và am?
- Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : tem, con tem
- Đọc lại sơ đồ: em
 tem
 con tem
 b.Dạy vần êm: (Qui trình tương tự)
 êm 
 đêm
 sao đêm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 trẻ em ghế đệm
 que kem mềm mại
Tiết 2:
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc câu ứng dụng: 
 “Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”
 c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
+ Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo 
nội dung “Anh chị em trong nhà”.
3. Củng cố dặn dò
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: em
Giống: kết thúc bằng m
Khác : em bát đầu bằng e
Đánh vần (cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: tem
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
(cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: em, êm, con tem, 
sao đêm
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TIẾT 3: ÂM NHẠC:
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: ĐÀN GÀ CON, SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I. MỤC TIÊU : 
1. Về kiến thức: - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc đệm theo tiết tấu lời ca.
2. Về kĩ năng: - Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Tập đọc những câu thơ 4 chữ theo tiết tấu bài Sắp đến tết rồi.
3. Về thái độ: - GDHS yêu thích môn học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát : Đàn gà con.
- GV giới thiệu bài mới: Gv thuyết trình.
- GV đàn cho hs hát bài hát.
- GV cho nhóm, bàn hát.
- GV hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu:
 Trông kia đàn gà con lông vàng.
 x x x x x x x 
- GV cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo tiết tấu và ngược lại.
- GV cho HS hát nối tiếp:
+ Tổ 1 hát: Trông kia đàn gà con lông vàng 
+Tổ 2 hát: Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn
+Tổ 1 hát: Cùng tìm mồi ăn ngon ngon
+ Tổ 2 hát: Đàn gà con đi lonton 
( Hát hết lần 1 đổi lại tổ 2 hát trước).
- GV cho HS hát có lĩnh xướng:
Một em hát: Trông kia đàn gà con lông vàng
Cả lớp hát: Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn
Một em hát: Cùng tìm mồi ăn ngon ngon
Cả lớp hát: Đàn gà con đi lon ton.
(Lời 2 hát tường tự lời 1).
- GV cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV cho HS lên bảng biểu diễn.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Hoạt động 2: Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi.
- GV đàn cho HS hát lại bài hát.
- GV cho nhóm, tổ hát.
- GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách:
 Sắp đến tết rồi Đến trường rất vui
- GV cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo phách và ngược lại .
- GV sửa sai cho HS (nếu có)
- GV cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo phách.
- GV cho HS lên bảng biểu diễn theo nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- HS hát.
- Nhóm, bàn hát.
- HS hát và gõ đệm theo tiết tấu.
- Tổ hát và gõ đệm theo tiết tấu.
- HS hát nối tiếp theo hướng dẫn của Gv.
- HS hát lĩnh xướng.
- HS hát và vận động.
- HS biểu diễn.
- HS hát.
- Nhóm, tổ hát.
- HS hát và gõ đệm theo phách.
- HS biểu diễn.
- Tổ hát và gõ theo phách.
- Nhóm, bàn hát và gõ đệm theo phách.
- HS biểu diễn.
TIẾT 4: TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10.
I/MỤC TIÊU :
- Làm được tính trừ trong phạm vi 10.
 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Tính : 4 + 5 + 1= 1 + 1 + 8 =
 5 + 2 + 3 = 1 + 6 + 3 =
- Đọc các công thức cộng trong PV 10.
II. Bài mới :
1. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10:
a. Hướng dẫn HS phép trừ : 10 – 1 = 9; 
10 – 9 = 1 :
- GV đính lên bảng 10 hình tròn, dùng bìa che 1 hình tròn.
- GV hướng dẫn HS và tự nêu đề bài toán.
- Hướng dẫn HS đếm và trả lời.
- Thêm vào là phép tính cộng còn bớt ra là phép tính trừ.
- Yêu cầu HS lập phép tính trừ ?
- GV viết : 10 – 1 = 9
- Cũng qua ví dụ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_ban_day_du.doc