Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Nga

Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Nga

I.Mục tiêu:

+ Ôn trò chơi " Bịt mắt bắt dê"và trò chơi " nhanh lên bạn ơi !". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

II.Địa điểm, phương tiện:

- Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện : Còi, chuẩn bị sân để cho HS chơi trò chơi " Bịt mắt bắt dê"và trò chơi " Nhanh lên bạn ơi!".

III.Nội dung và phương pháp lên lớp:

 

doc 34 trang haihaq2 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ Hai ngày 11 tháng 1 năm 2021
Giỏo dục tập thể
CHÀO CỜ
Tập đọc
Chuyện bốn mùa (Tiết1)
I.Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : bà Đất, 4 nàng: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ : đâm chồi, nảy lộc, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II.Đồ dựng:
- Tranh minh hoạ 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TVT2
2.Kiểm tra:
- Chuẩn bị của học sinh 
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Tranh vẽ những ai ?
- Họ đang làm gì ?
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS đọc phân biệt lời các nhân vật
+ HD HS luyện đọc từng doạn, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Đọc các từ có vần khó : vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, .....
- GV giải nghĩa từ mới : bập bùng
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các câu sau :
- Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn. //
- Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc. //
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nghe, HD các nhóm đọc đúng
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
4.Củng cố, dặn dò:
- GV HD HS liên hệ nội dung bài đọc với thực tế của địa phương
- Yêu cầu về nhà đọc lại chuyện, xem trước tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho việc kể chuyện bốn mùa.
- Hát
- HS nghe
- Nhận xét
+ HS quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ một bà cụ béo tốt
- Mỗi người có một cách ăn mặc riêng
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
- HS đọc
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm
- HS khác nghe, góp ý	
+ Các nhóm thi đọc
- Nhận xét nhóm bạn
+ Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn
Toán
Tổng của nhiều số
I.Mục tiêu:
- HS nhận biết được tổng của nhiều số. Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Củng cố KN thực hiện phép tính với các số đo đại lượng có đơn vị kg , lít.
- GD HS chăm học toán.
II.Đồ dùng:
 - Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
 Tính: 2 + 5 =
 3 + 12 + 14 =
3.Bài mới:
- Đọc lại hai phép tính?
- Khi thực hiện 2 + 5 đã cộng mấy số?
- Khi thực hiện 3 + 12 + 14 đã cộng mấy số?
Vậy khi cộng từ 3 số trở lên là ta tính tổng của nhiều số.
a) HĐ 1: Hướng đẫn thực hiện 2 + 3 + 4 = 9
- GV viết: 2 + 3 + 4
- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính theo cột dọc.
* Hướng dẫn tương tự với các phép tính
12 + 34 + 40 và 15 + 46 + 29 + 8.
b) HĐ 2: Thực hành:
- Tổng của 3, 6, 5 bằng bao nhiêu?
-Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu?
 - Tổng của 8, 7 , 5 bằng bao nhiêu?
- Nêu yêu cầu?
- Chữa bài.
- Để làm bài đúng em cần làm gì?
- Khi tính chú ý gì?
4.Củng cố, dặn dò:
- Khi cộng nhiều số ta cần chú ý gì?
* Nhận xột giờ học .
- Hát
- 2 HS thực hiện 2 + 5 = 7
 3 + 12 +14 = 29
- HS đọc
- 2 số
- 3 số
- HS nhẩm và báo cáo KQ: 2 + 3 + 4 = 9
- Bằng 9
+ Đặt tính: Viết các số hạng thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
+Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
* Bài 1:
- HS làm nháp- Nêu KQ
- Bằng 14
- Bằng 18
- Bằng 20
* Bài 2:
- Tính (Không làm cột 2)
- 4 HS làm trên bảng lớp
- Lớp làm phiếu HT
* Bài 3: Làm vở
- Quan sát hình vẽ, điền số vào ô trống rồi tính
 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg
 5 l + 5 l + 5 l + 5 l = 20 4
- Đặt tính phải thẳng các cột với nhau và thực hiện từ phải sang trái
Thể dục
Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" và " Nhanh lên bạn ơi"
I.Mục tiêu:
+ Ôn trò chơi " Bịt mắt bắt dê"và trò chơi " nhanh lên bạn ơi !". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : Còi, chuẩn bị sân để cho HS chơi trò chơi " Bịt mắt bắt dê"và trò chơi " Nhanh lên bạn ơi!".
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7’
20’
8’
1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho HS tập một số động tác khởi động.
2.Phần cơ bản:
+ Yêu cầu HS tập một số ĐT của bài TD.
- Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" 
- Hướng dẫn HS thực hiện:
- Khi chơi trò chơi " Bịt mắt bắt dê" ta cần chú ý những gì?
- Cho HS ôn trò chơi " Nhanh lên bạn ơi! "
+Hướng dẫn HS cách thực hiện 
3.Phần kết thúc:
* Cho HS tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài.
- Hôm nay chúng ta đã ôn lại những trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông.
- Xoay cánh tay thành 1 vòng tròn
- Xoay khớp vai
*Ôn một số ĐT của bài TD ( tay, lườn, bụng, toàn thân và nhảy)
- Từ hàng dọc chuyển đội hình về đội hình vòng tròn 
+Từ đội hình đó cho HS chơi trò chơi " Bịt mắt bắt dê":
+HS nêu cách chơi
+ Cho HS chơi cả lớp ( vài lượt)
- Học sinh về đội hình 1 vòng tròn để chơi trò chơi "nhanh lên bạn ơi "
+ Nghe GV hướng dẫn
+ HS nêu, nhận xét, nhắc lại
+ Cả lớp ôn lại trò chơi " Nhanh lên bạn ơi ! "
* Đi đều theo địa hình tự nhiên và hát
- Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng
- HS nêu - vài em nhắc lại.
Đạo đức
Trả lại của rơi (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quí trọng.
- HS có ý thức trả lại của rơi khi nhặt được.
- Có thái độ quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa
III.Các hoạt động dạy học: 	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích.
Tình huống:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
? Theo em 2 bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào?
g GV KL: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho mình.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- GV phát phiếu cho HS làm cá nhân.
- GV đọc lần lượt từng ý kiến.
g GV KL: 
c) Hoạt động 3: Củng cố
- GV cho HS hát bài: Bà còng
? Bạn Tôm bạn Tép trong bài hát có ngoan không?
g KL: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xột giờ học .
- Về nhà thực hiện như bài học.
- Hát
- Chuẩn bị của HS
- HS quan sát tranh và cho biết nội dung.
- Tranh vẽ cảnh 2 em cùng đi chơi với nhau trên đường cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000 đồng rơi ở dưới đất.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập
- Trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.
- HS giơ thẻ sau mỗi ý kiến.
- Vài em nhắc lại phần kết luận.
- Cả lớp hát đồng ca.
- HS trả lời.
Toán
ễN LUYỆN
I.Mục tiêu:
 Củng cố cho HS nhận biết được tổng của nhiều số. Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Củng cố KN thực hiện phép tính với các số đo đại lượng có đơn vị kg , lít.
- GD HD chăm học toán.
II.Đồ dùng:
- VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
 Tính: 2 + 5 =
 3 + 12 + 14 =
3.Bài mới:
* Bài 1:
- Tổng của 8, 2, 6 bằng bao nhiêu?
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Chữa bài, NX
* Bài 3:
- Để làm bài đúng em cần làm gì?
- Khi tính chú ý gì?
- Bài 4:
4.Củng cố, dặn dò:
- Khi cộng nhiều số ta cần chú ý gì?
* Nhận xột giờ học .
- Hát
- 2 HS thực hiện 2 + 5 = 7
 3 + 12 +14 = 29
- HS làm nháp - Nêu KQ
- Bằng 16
- Tính 
- 4 HS làm trên bảng lớp
- Lớp làm phiếu HT
- Làm vở
- Quan sát hình vẽ, điền số vào ô trống rồi tính
- Đặt tính phải thẳng các cột với nhau và thực hiện từ phải sang trái
- HS nêu yêu cầu
- HS làm, chữa, NX
20 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4
.....
Thứ Ba ngày 12 tháng 1 năm 2021
Toán
Phép nhân
I.Mục tiêu:
- HS nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau. Biết đọc , viết phép nhân và tính KQ của phép nhân dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
- Rèn KN làm tính nhân.
- GD HS chăm học toán.
II.Đồ dùng:
- Bộ đồ dựng toỏn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiêu phép nhân
- Gắn tấm bìa có 2 hỡnh tròn. Hỏi: có mấy hình tròn?. Gắn tiếp cho đủ 5 tấm bìa. Nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn?
- Hỏi 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của mấy số hạng?
- So sánh các số hạng?
* Vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng này còn gọi là phép nhân 2 nhân 5, được viết là: 2 x 5. 
- Chỉ dấu x và núi : Đây là dấu nhân
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
- 5 là gì trong tổng đó?
b) HĐ 2: Thực hành
- Vì sao 4 + 4 ta lại chuyển thành phép nhân?
- Vì sao ở phần b ta lại chuyển được phép cộng thành phép nhân?
- Bài yêu cầu gì?
- Nêu phép nhân tương ứng với bài toán trên?
- Vì sao 2 x 5 = 10?
* Tương tự HS làm phần b)
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Những tổng ntn thì chuyển được thành phép nhân?
* Nhận xột giờ học.
- Hát
- 2 HS làm trên bảng- Lớp làm nháp.
12 + 35 + 45 = 92
56 + 13 + 17 + 9 = 95
- Có 2 hình tròn.
- Có tất cả 10 hình tròn.
- Là tổng của 5 số hạng
- Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng 2.
- HS đọc: 2 nhân 5 bằng 10.
- 2 là một số hạng.
- 5 là số các số hạng của tổng.
* Bài 1:HS đọc đề bài
- Vì 4 + 4 là tổng của 2 số hạng đều là 4, như vậy 4 được lấy 2 lần. 4 x 2 = 8
- Vì tổng 5 + 5 + 5 là tổng của 3 số hạng, mỗi số hạng là 5 hay 5 được lấy 3 lần.
* Bài 2:
- Vì tổng đó có các số hạng bằng nhau.
- 2 HS chữa bài
* Bài 3: Làm vở.
- 5 x 2 = 10. Vì 5 + 5 = 10
b) 4 x 3 = 12. 
- Những tổng có các số hạng bằng nhau.
Tập đọc 
Chuyện bốn mùa (Tiết2)
I.Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ : đâm chồi, nảy lộc, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II.Đồ dựng:
- Tranh minh hoạ 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Chuẩn bị của học sinh 
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD tìm hiểu bài
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng đông ?
- Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không ?
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà đất ?
- Theo em, lời bà đất và lời nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?
- Em thích nhất mựa nào ? Vì sao ?
- Nêu ý nghĩa của bài văn ?
c. Luyện đọc lại
- HS đọc theo lối phân vai
- GV nhắc HS chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã HD.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV HD HS liên hệ nội dung bài đọc với thực tế của địa phương.
- Nhận xột giờ học .
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm : xuân, thu, hạ, đông
- HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông, nói rõ đặc điểm của mỗi người
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
- Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc
+ HS đọc thầm đoạn 2 
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt
- Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay của mùa xuân, xuân về cây cối tốt tươi, đâm chồi nảy lộc
- HS trả lời
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống
+ Mỗi nhóm 4 em phân các vai
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
Kể chuyện
Chuyện bốn mùa
I.Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Dựng lại được câu chuyện theo các vai : người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ( đúng, sai, đủ, thiếu, chi tiết, ... ) kể tiếp được lời của bạn.
II.Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nói tên chuyện đã học trong HKI
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. HD kể chuyện
* HD kể lại đoạn 1 theo tranh
- Đọc yêu cầu 1
- Khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên, tránh đọc thuộc lòng theo SGK
- GV nhận xét
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Đọc yêu cầu 2
- GV nhận xét
* Dựng lại câu chuyện theo các vai
- Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai?
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học
- Biểu dương những HS, nhóm HS kể chuyện tốt .
- Hát
- 1 em hỏi : Truyện có bà cụ mài thỏi sắt là chuyện gì ?
- Truyện " Bông hoa niềm vui " có những nhân vật nào ? ......
+ Dựa vào các tranh, kể lại đoạn 1 chuyện bốn mùa
- HS quan sát tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh
- 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện
- Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm 
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS kể trong nhóm
- 2, 3 em kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả nhóm nhận xét bổ xung
- Đại diện các nhóm thi kể 
+ Kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình
- Từng nhóm HS phân vài, thi kể lại
Thủ công
Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng ( tiết 1 )
I.Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, trang trí thiếp chúc mừng
- Cắt, gấp trang trí được thiếp chúc mừng
- HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng
II.Đồ dùng:
- Một số mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. Giấy trắng hoặc giấy thủ công
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
a. HĐ 1 : GV HD HS quan sát và nhận xét
+ GV giới thiệu mẫu
- Thiếp chúc mừng có hình gì ?
- Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng gì ?
- Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết ?
+ GV nêu các loại thiếp thông thường
b. GV HD mẫu
+ Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng
+ Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tập trang trí thiếp chúc mừng.
- Kéo, bút màu, bút chì, thước kẻ.
+ HS quan sát mẫu
- Thiếp chúc mừng có HCN gấp đôi
- Mặt thiếp được trang trí những bông hoa và chữ " Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 "
- HS kể
- HS quan sát
- HS quan sát từng bước gấp
- HS tập cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
Toán
 ễN LUYỆN
I.Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau. Biết đọc , viết phép nhân và tính KQ của phép nhân dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
- Rèn KN làm tính nhân
- GD HS chăm học toán.
II.Đồ dùng:- VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Nhận xét
3.Bài mới:
* Bài 1:
- Vì sao 4 + 4 ta lại chuyển thành phép nhân?
- Vì sao ở phần b ta lại chuyển được phép cộng thành phép nhân?
- Bài yêu cầu gì?
- Nêu phép nhân tương ứng với bài toán trên?
- HS làm bài
* Bài 2:
- Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
- Những tổng ntn thì chuyển được thành phép nhân?
* Nhận xột giờ học .
- Hát
- 2 HS làm trên bảng- Lớp làm nháp.
12 + 35 + 45 = 92
56 + 13 + 17 + 9 = 95
- HS đọc đề bài
- Vì 4 + 4 là tổng của 2 số hạng đều là 4, như vậy 4 được lấy 2 lần. 
4 x 2 = 8
- Vì tổng 5 + 5 + 5 là tổng của 3 số hạng, mỗi số hạng là 5 hay 5 được lấy 3 lần.
- Làm vở.
 3 x 4 = 12. Vì 4 + 4 + 4 = 12
b) 5 x 4 = 20. 
- Những tổng có các số hạng bằng nhau.
 Thứ Tư ngày 13 tháng 1 năm 2021
Toán
Thừa số- tích.
I.Mục tiêu:
- HS nhận biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân
- Rèn KN tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau.
- GD HS chăm học
II.Đồ dùng:
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Chuyển phép cộng thành phép nhân?
3 + 3 +3 + 3 + 3 =?
7 + 7 + 7 + 7 =?
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu: Thừa số- Tích.
- GV viết: 2 x 5 = 10
- 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- 5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- 10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- Thừa số là gì của phép nhân?
- Tích là gì của phép nhân?
- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.
b) Thực hành.
- Bài yêu cầu gì?
- Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng bằng bao nhiêu?
- Số hạng đó được lấy mấy lần?
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu yêu cầu?
- Đây là bài toán ngược so với bài 1.
- GV viết: 6 x 2
- 6 nhân 2 có nghĩa là gì?
- Vậy 6 nhân 2 tương ứng với tổng nào?
- 6 cộng 6 bằng mấy?
- Vậy 6 x 2 bằng mấy?
- GV đọc, nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Thừa số là gì trong phép nhân?
- Tích là gì trong phép nhân?
*Nhận xột giờ học .
- Hát
- HS làm trên bảng- Lớp làm nháp.
3 x 5 = 15
 7 x 4 = 28
- HS đọc 2 x 5 = 10
- 2 là thừa số, 5 là thừa số, 10 là tích.
- Thừa số là thành phần của phép nhân
- Tích là kết quả của phép nhân
* Bài 1:
- Viết tổng dưới dạng tích
- HS nêu
9 + 9 + 9 = 9 x 3; 9 x 3 = 27
2 + 2 + 2+ 2 = 2 x 5 ; 2 x 5 = 10
10 + 10 + 10 = 10 x 3; 10 x 3 = 30
* Bài 2:
- Viết tích dưới dạng tổng.
- HS đọc 6 nhân 2
- 6 được lấy 2 lần
- Tổng 6 + 6
- Bằng 12
- Bằng 12
- HS làm vở BT
a. 5 x 2 = 5 + 5 = 10.Vậy 5 x 2= 10
b.3 x4 = 3 + 3 + 3 + 3= 12.Vậy 3 x 4 = 12
* Bài 3:
- HS viết:
4 x 3 = 12;10 x 2 = 20; 5 x 4 = 20
- Thành phần của phép nhân
- KQ của phép nhân
Chính tả ( Tập chép )
Chuyện bốn mùa
I.Mục tiêu:
 Chép lại chính xác một đoạn trích trong chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn : l / n, dấu hỏi / dấu ngã.
II.Đồ dùng:
Bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung BT2a
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b.HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn chép này ghi lại lời của ai trong chuyện bốn mùa ?
- Bà Đất nói gì ?
- Đoạn chép có những tên riêng nào ?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào ?
- Từ ngữ dễ viết sai : tựu trường, ấp ủ, ...
* HS chép bài vào vở
+ GV theo dõi, uốn nắn
- Nhận xét bài viết của HS 
c.HD làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 2a
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
+ GV nhận xét bài làm của HS chốt lại lời giải đúng
- Bắt đầu bằng l : là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá
- Bắt đầu bằng n : năm, nàng , nào, nảy, nói.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS chép bài chính tả chính xác, trình bày đẹp.
- Học sinh hát
- Chuẩn bị của học sinh- NX
+ HS theo dõi.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- Lời bà Đất
- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu
- Xuân, Hạ, Thu, Đông
- Viết hoa chữ cái đầu ?
- HS viết bảng con
+ HS chép bài vào vở
- HS tự soát lỗi bằng bút chì, ghi chữ ở cuối bài
+ Điền vào chữ trống l hay n
- HS làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm trong chuyện bốn mùa 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng n
- Cả lớp đọc thầm chuyện bốn mùa
- Làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
 Tự nhiên và xã hội
Đường giao thông
I.Mục tiêu:
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
- Kể tên các phương tiện đi trên từng loại đường giao thông.
- Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa, thẻ
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* HĐ1: Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông
- GV dán 5 bức tranh lên bảng:
- Yêu cầu 1 HS lên bảng phát cho em đó 5 tấm thẻ bằng bìa và em đó phải gắn từng tấm thẻ cho phù hợp vào từng tranh.
+ Kết luận:
* HĐ2: Làm việc với SGK:
- HD HS quan sát các hình ở trang 40, 41 và trả lời các câu hỏi với bạn:
. Hãy kể tên các loại xe đi trên đường bộ?
. Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt?
. Máy bay có thể đi được ở đường nào?
. Kể tên các đường và các loại phương tiện giao thông có ở địa phương mình?
+ Kết luận:
*HĐ 3: Trò chơi: " Biển báo nói gì? "
- HD HS quan sát 6 biển báo yêu cầu chỉ và nói tên từng biển báo.
+ Biển bỏo này có hình gì? Màu gì?
+ Loại biển báo nào thường có màu xanh 
+ Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
+ Bạn phải lưu ý gì khi gặp những loại biển báo này?
+ Trên đường đi học, em có nhìn thấy biển báo giao thông nào không? Hãy nói tên những biển báo em đã nhìn thấy?
+ Theo em tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số loại biển báo?
 Khi GV hô: " biển báo nói gì? " thì HS có 
4. Củng cố, dặn dò:
Từ nay sẽ thực hành thực hiện ra đường làm và thực hiện theo đúng chỉ dẫn của biển báo giao thông.
- Lớp hát
- HS trưng bày sự chuẩn bị của mình.
- 1em đọc tên đầu bài.
- HS quan sát.
- HS thực hiện
- Nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại kết luận
* HS thảo luận nhóm đôi 
- Các xe đi trên đường bộ là: Ô tô, xe máy...
- Các xe đi trên đường sắt: Tàu hoả
-Trên đường thuỷ: Tàu thuỷ, thuyền, xuồng, ca nô...
- Trên đường hàng không: Máy bay
+ HS nêu, lớp bổ sung...
* HĐ cả lớp
- HS quan sát, trả lời
- HS nêu, nhận xét.
- Biển báo màu xanh: là loại biển báo chỉ dẫn.
- Biển báo màu đỏ: Biển cấm và biển báo nguy hiểm.
- Nêu các loại biển báo đã gặp: Cấm đi ngược chiều, đường bộ giao nhau với đường sắt...
- HS nêu
* HĐ nhóm:
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- Làm thử, chơi thật.
- Lớp lên bảng xếp mỗi hàng 8 em đứng quay mặt vào nhau.
Tập đọc
Thư trung thu
I.Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ
- Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi : vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.
- Nắm được nghĩa các từ chú giải cuối bài
- Hiểu được nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ với các em. Nhớ lời khuyên của Bác,yêu Bác.
-HTL bài thơ trong thư của Bác.
II.Đồ dựng:
- Tranh minh hoạ bài đọc
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Lá thư nhầm địa chỉ
- Nhận được phong thư Mai ngạc nhiên về điều gì ?
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm bài văn
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Những từ ngữ cần chú ý : năm, lắm, trả lời, làm việc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 2 đoạn, HD đọc ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c. HD tìm hiểu bài
- Mỗi tết trung thu Bác Hồ nhớ tới ai 
- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ?
- Câu thơ của Bác là một câu hỏi nói lên điều gì ?
- GV giới thiệu tranh Bác Hồ với thiếu nhi
- Bác khuyên các em làm điều gì ?
- Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ?
d. HTL lời thơ
- GV HD HS cả lớp học thuộc lòng
- GV xoá dần chữ ttrên từng dòng thơ.
4.Củng cố, dặn dò
- 1 HS đọc lại cả bài Thư trung thu
- HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Hát
- 2 HS đọc bài
- Ngạc nhiên về tên ông Tạ Văn Tường
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ 
- HS luyện đọc từ
+ HS đọc theo đoạn
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
+ Đại diện nhóm thi đọc
+ Bác nhớ tới các cháu nhi đồng
- Ai yêu các nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh ? / Tính các cháu ngoan ngoãn, / Mặt các cháu xinh xinh / 
- Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh
+ HS theo dõi
- Cố gắng thi đua học hành
- Hôn các cháu / Hồ Chí Minh
+ HS học
- HS thi học thuộc lòng phần lời thơ
Giỏo dục ngoài giờ lờn lớp
Hoạt động trải nghiệm 
CHỦ ĐỀ 5: MUA SẮM ( tiết 3)
I Mục tiờu:
- Học sinh bước đầu biết được giỏ trị của một số đồ vật, biết được những đồ vật cần thiết khi đi cắm trại , biết nơi mua sắm đồ vật hàng ngày của gia đỡnh và cú quyết định mua sắm cho phự hợp với khả năng của mỡnh.HS biết đọc thụng tin đơn giản trờn húa đơn hàng
- HS cú năng lực thớch ứng với cuộc sống: Biết giỏ một số mặt hàng, mua thứ cần thiết , tỡm hiểu một số nơi mua sắm , biết giỏ cả một số hàng.
- HS ra quyết định mua sắm phự hợp với khả năng.
- Giỏo dục học sinh cú phẩm chất tiết kiệm , khụng đua đũi, mua sắm lóng phớ
II. Chuẩn bị:
- Một làn( giỏ ) mua hàng, 1 thựng giấy, một số tờ tiền mệnh giỏ 1000đ, 2000 đ, 5000 đ, 10 000 đ, 20 000 đ, 50 000 đ
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1’
4’
27’
3’
Ổn định tổ chức
Kiểm tra:
Bài mới:
HĐ 5: Em tập mua sắm
- GV cho HS làm bài tập 5( tr 36)
- GV cho HS xem mệnh giỏ cỏc tờ tiền
- GV nhận xột
HĐ 6: Ra quyết định mua sắm.
- GV cho HS làm bài tập 6 trang 37
- HS chia sẻ trước lớp
- HS chữa bài
- GV nhận xột
4. Củng cố- dặn dũ:
- Nhận xột giờ học 
- Về nhà HS vận dụng bài học.
HS đọc và làm 
HS chữa bài
-HS làm và trao đổi với bạn.
Tiếng Việt
 ễN LUYỆN
I.Mục tiêu: Luyện đọc bài Thư trung thu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ
- Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi : vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.
- Nắm được nghĩa các từ chú giải cuối bài
- Hiểu được nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ với các em. Nhớ lời khuyên của Bác , yêu Bác.
- HTL bài thơ trong thư của Bác.
II.Đồ dung 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm bài văn
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Những từ ngữ cần chú ý : năm, lắm, trả lời, làm việc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 2 đoạn, HD đọc ngắt nhịp ở cuối mõi dòng thơ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
d. HTL lời thơ
- GV HD HS cả lớp học thuộc lòng
- GV xoá dần chữ ttrên từng dòng thơ.
4.Củng cố, dặn dò
- 1 HS đọc lại cả bài Thư trung thu
- HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Hát
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ 
- HS luyện đọc từ
+ HS đọc theo đoạn
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
+ Đại diện nhóm thi đọc
+ HS đọc
- HS thi học thuộc lòng phần lời thơ
Đạo đức
 ễN LUYỆN
I.Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quí trọng.
- HS có ý thức trả lại của rơi khi nhặt được.
- Có thái độ quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II.Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học: 	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích.
Tình huống:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
? Theo em 2 bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào?
g GV KL: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho mình.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- GV phát phiếu cho HS làm cá nhân.
- GV đọc lần lượt từng ý kiến.
g GV KL: 
c) Hoạt động 3: Củng cố
- GV cho HS hát bài Bà còng
? Bạn Tôm bạn Tép trong bài hát có ngoan không?
g KL: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý.
Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà thực hiện như bài học.
- Hát
- Chuẩn bị của HS
- HS quan sát tranh và cho biết nội dung.
- Tranh vẽ cảnh 2 em cùng đi chơi với nhau trên đường cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000 đồng rơi ở dưới đất.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập
- Trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.
- HS giơ thẻ sau mỗi ý kiến.
- Vài em nhắc lại phần kết luận.
- Cả lớp hát đồng ca.
- HS trả lời.
Thứ Năm ngày 14 tháng 1 năm 2021
Toán
Bảng nhân 2
I.Mục tiêu:
- Thành lập bảng nhân 2 và học thuộc lòng bảng nhân2, áp dụng bảng nhân để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Rèn trí nhớ cho HS
- GD HS chăm học toán.
II.Đồ dùng:
 - Bộ đồ dựng toỏn
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
28’
2’
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: 
Viết phép nhân tương ứng với tổng sau: 5 + 5 + 5 + 5 + 5
- Nêu tên gọi các thành phần của phép nhân đó?
- Gv nhận xét
3.Bài mới:
a) HĐ 1: Thành lập bảng nhân2.
- Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng . Hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 2 được lấy mấy lần?
- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 2 x 1 = 2( ghi bảng)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn, vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 2 được lấy mấy lần?
- Ghi bảng: 2 x 2 = 4.
* Hướng dẫn tương tự vơi các phép nhân khác.
- Thành lập bảng nhân 2.
b) HĐ 2: Thực hành.
- Bài yêu cầu ta làm gì?
Đọc đề bài?
- Muốn biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy là số nào?
- Tiếp sau số 2 là số nào?
- 2 cộng thêm mấy thì bằng 4?
- Tiếp sau số 4 là số nào?
- 4 cộng thêm mấy thì bằng 6?
4.Củng cố, dặn dò:
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 2?
* Dặn dò: Học thuộc bảng nhân2 .
- Hát
- 1 HS làm
- 1 HS nêu
- 2 chấm tròn
- được lấy 1 lần
- 1 lần
- HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- HS đọc: 2 nhân 2 bằng 4
- HS đọc bảng nhân 2
- Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.
- Thi đọc thuộc lòng.
* Bài 1: Tính nhẩm.
- HS tính nhẩm, mỗi HS nêu 1 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_nga.doc