Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

+ Kiến thức

- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và các giờ tương ứng trong 1 ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.

- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 3.

+Kỹ năng

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời gian, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

+Thái độ

- Học sinh có ý thức xây dựng bài.

II. Đồ dùng dạy – học

 1.Giáo viên: Mặt đồng hồ biểu diễn, đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.

 2. Học sinh: Đồng hồ thực hành.

III. Các hoạt động dạy – học.

 

doc 29 trang huongadn91 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019
Tập đọc
Tiết 46;47:CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết ngắt nghi hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
+ Kỹ năng
- Hiểu: sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
+ Thái độ 
- Học sinh biết chăm sóc và yêu quý những con vật nuôi trong gia đình.
* GDKNS: - Kiểm soát cảm súc (cảm nhận và bộc lộ tình cảmc, cảm xúc trước các tình tiết cảm động của câu chuyện).
 - Thể hiện sự cảm thông (cảm nhận và biết bày tỏ sự cảm thông với nhân vật trong câu truyện).
 - Trình bày suy nghĩ (suy nghĩs, trả lời câu hỏi đọc - hiểu câu chuyện). 
 - Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ (nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xétn, đánh giá các sự kiện nhân vật .. trong câu chuyện).
 - Tư duy sáng tạo (nhận xét bình luận về các nhân vật trong câu truyện).
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên
	- Tranh minh hoạ SGK, câu đoạn cần hướng dẫn viết trên bảng phụ 
	2. Học sinh
	- Đọc và xem bài trước 
III. Các hoạt động dạy – học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Gọi 2 HS đọc bài "Bé Hoa"
 + Em biết những gì về gia đình Hoa?
 + Hoa đã làm gì giúp mẹ?
 - Nhận xét – đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Giới thiệu chủ điểm và bài học - Ghi đầu bài
 2.2. Luyện đọc (30’)
 . GV đọc mẫu 
 . HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 * Đọc từng câu:
 - Từ khó: Nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng...
 * Đọc từng đoạn
- Luyện đọc
 - GV gọi HS nêu nghĩa từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động...
 * Đọc từng đoạn trong nhóm
 * Thi đọc giữa các nhóm
 * Đọc đồng thanh
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nhắc lại đầu bài
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc nối tiếp đoạn
 * Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
* Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê...//
* Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.//
- HS chia nhóm 5 luyện đọc
- HS đọc 
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’)
+ Bạn của Bé ở nhà là ai?
+ Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?
+ Vì sao Bé bị thương?
+ Khi Bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào?
+ Những ai đến thăm Bé?
+ Vì sao Bé vẫn buồn?
+ Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
+ Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?
2.4. Luyện đọc lại (17’)
- GV cho HS thi đọc toàn truyện.
GV HD cách đọc 
- Nhận xét - đánh giá
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
=> Qua câu chuyện em rút ra được điều gì ?
 3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Nêu nội dung chính của bài.
- Cho học sinh liên hệ. 
- Giáo dục học sinh qua bài. 
- Nhận xét chung tiết học 
- Về nhà đọc lại chuyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện "Con chó nhà hàng xóm"
- Chuẩn bị bài sau
- Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
- Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé.
- Bé nhớ Cún Bông.
- Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê... làm cho Bé cười.
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ cún. 
* Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. 
- HS đọc theo yêu cầu ghi ở phần mục tiêu.
Toán
Tiết 76: NGÀY, GIỜ.
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và các giờ tương ứng trong 1 ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 3.
+Kỹ năng
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời gian, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
+Thái độ 
- Học sinh có ý thức xây dựng bài. 
II. Đồ dùng dạy – học
	1.Giáo viên: Mặt đồng hồ biểu diễn, đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử... 
	2. Học sinh: Đồng hồ thực hành.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - GV kiểm tra học sinh làm BT ở VBT.
 - Nhận xét.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 2.2. HD học sinh thảo luận nhịp sống tự nhiên hàng ngày. (12’)
- Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm 
- Ngày nào cũng có Sáng, trưa, chiều, tối
- 5 giờ sáng em thường làm gì?... 11 giờ trưa em làm gì?
- Sau mỗi lần học sinh trả lời giáo viên quay kim đồng hồ 
* Một ngày có 24 giờ tinh từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau 
- GV ghi bảng như SGK 
- GV giảng như SGK
2.3. Thực hành (17’)
 Bài 1: Cho HS xem hình, tranh vẽ của từng bài, làm bài và chữa vào vở.
 + Em tập thể dục lúc mấy giờ?
 + Mẹ em đi làm về lúc mấy giờ trưa?
 - GV nhận xét, chữa bài
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn SH làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò (2’)
 - Nêu lại cách xem đồng hồ.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau: "Ngày tháng, thực hành xem lịch"
- HS nhắc lại đầu bài 
- HS trả lời 
- 3 - 4 học sinh nhắc lại 
- HS tự trả lời.
- HS quan sát hình và tự làm bài
+ Em tập thể dục lúc 6 giờ.
+ Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa.
-1 HS đọc yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở.
- 20 giờ hay 8 giờ tối.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ 
________________________________
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC : THÊM SỪNG CHO NGỰA
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức
- HS hiểu được nội dung bài: Thêm sừng cho ngựa.
+ Kĩ năng:
- Luyện đọc diễn cảm, nhấn giọng của nhân vật trong bài.
+ Thái độ:
- Các em có ý thức ôn bài thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Nội dung bài.
2. Học sinh: Sách phát triển năng lực Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Em hãy đoán xem bạn nhỏ trong tranh dưới đây vẽ con vật gì.
2. Em hãy vẽ một con vật mà em yêu thích.
* Hoạt động 2: Đọc – hiểu
- Gọi đọc bài.
* Câu 1: Câu nào dưới đây cho biết Bin rất ham vẽ?
* Câu 2: Em hãy tô màu vào con vật mà Bin định vẽ:
* Câu 3: Vì sao mẹ không nhận ra con vật mà Bin vẽ?
* Câu 4: Bin định chữa bức vẽ của mình như thế nào?
* Câu 5: Nếu gặp Bin, em sẽ nói gì với bạn cho bạn khỏi buồn?
* Hoạt động tự học
3. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài viết tự sửa lỗi sai trong bài.
- Nhiều học sinh trả lời
- HS vẽ bài
- 3 HS đọc
- HS trả lời ( Bin vẽ trên nền nhà, ngoài sân gạch, ....
- HS TL
- HS TL( vì bạn vẽ giống con mèo không có đặc điểm của con ngựa
- HS TL ( B)
- HS TL ( Bạn vẽ thêm mao, và vẽ cái đuuôi dài...)
- Tự học
- HS nghe và thực hiện
_____________________________
Ôn Toán:
ÔN NGÀY GIỜ 
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức
- HS củng cố điền các ngày còn thiếu trong tờ lịch, trả lời câu hỏi về hểu biết về lịch.
+ Kĩ năng:
- HS vận cách xem lịch để xem lịch các tháng trong năm.
+Thái độ: - Giáo dục HS chăm học toán.
II-Đồ dùng dạy – học:
GV: Nội dung ôn tập. 
HS: Vở ghi.
III- Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài – ghi tên bài 
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
A. Tái hiện, củng cố
* Bài 4/ 56: Điền các ngày còn thiếu vào tờ lịch tháng 5( HS chậm)
- YC làm việc cá nhân.
- Đánh giá, nhận xét
* Bài 5/ 56:( HS đại trà)
- YC làm việc cá nhân.
- YC đồi chéo vở để kiểm tra.
- Đánh giá, nhận xét
( Ngày 8/5 là thứ hai
Ngày 9/5 là thứ sáu...)
B. Kết nối
* Bài 6/ 56:( HS đại trà)
- YC làm việc cá nhân.
- YC đồi chéo vở để kiểm tra.
- Đánh giá, nhận xét
( 12 giờ trưa, 6 giờ chiều, 7 giờ tối)
C. Vận dụng, phát triển
* Bài 9/ 57:(HS nhanh)
- YC làm việc cá nhân.
- Thảo luận nhóm 4 tìm kết quả.
- Đánh giá, nhận xét
( Ngày có thể mưa ngày 2,3,9,17,8,20,22,25,27,28)
* HĐ tự học
3. Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem lại các bài tập đã chữa 
- Nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Kiểm tra
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Kiểm tra bài bạn.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét.
- Tự học
- Cả lớp nghe và thực hiện.
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019
Toán
Tiết 77: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu
+Kiến thức
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ 
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2.
+ Kỹ năng
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
+ Thái độ
- Học sinh có ý thức trong giờ học. 
II. Đồ dung dạy – học
	1. Giáo viên
- Mặt đòng hồ biểu diễn, đồng hồ điện tử... 
 2.Học sinh
- Mặt đồng hồ thực hành
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Yêu cầu học sinh nêu các giờ trong ngày. 
 - Nhận xét – đánh giá. 
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 2.2. HD học sinh cách xem đồng hồ (29’):
 * Thực hành xem đồng hồ:
 Bài 1 : 
 - GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ và chỉ đúng giờ theo từng hình.
 - GV nhận xét, HD thêm cho HS
 Bài 2: 
 - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu hình tương ứng với tranh
 - Yêu cầu HS các nhóm giải thích thêm
 3. Củng cố - dặn dò (2’)
 - Nêu lại cách xem đồng hồ.
 - Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS thực hành xem và chỉ theo giờ đã ghi.
- Đồng hồ A - Tranh 2
- Đồng hồ B - Tranh 1
- Đồng hồ C - tranh 4
- Đồng hồ D - Tranh 3
- HS nêu:
Tranh 1: Đi học muộn giờ là câu đúng. Đi học đúng giờ là câu sai.
Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng. Cửa hàng mở cửa là sai.
Tranh 3: 20 giờ là đúng, Lúc 8 giờ sáng là sai
 - HS các nhóm giải thích thêm
- Lắng nghe
____________________________
 Kể chuyện
Tiết 16: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Dựa theo tranh, kể lại đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
 - Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
+ Kỹ năng
- Rèn kỹ năng mạnh rạn kể trước lớp
+Thái độ
- Giáo dục học sinh biết chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình. 
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên
- Tranh minh hoạ trong SGK
	2. Học sinh
- Đọc và xem trước nhiều lần 
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “Hai anh em”
 - Nhận xét – đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’). 
 - Ghi đầu bài lên bảng
 2.2. Hướng dẫn kể chuyện (29’)
 Bài 1.Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh..
 - Gọi HS đọc yêu cầu .
 - HD học sinh nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
 - Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm kể hay, kể lưu loát 
 Bài 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV nhận xét HS.
3. Củng cố – dặn dò (2’) 
 - Cho học sinh liên hệ thực tế
 - Giáo dục học sinh qua bài 
 - Về nhà tập kể lại chuyện cho mọi người cùng nghe.
 - Chuẩn bị bài tuần 17
 - Nhận xét chung tiết học.
- HS kể chuyện
- Nhắc lại đầu bài.
- 1- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu: 
Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung tăng.
Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp.
Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé.
Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui những ngày Bé bị bó bột.
Tranh 5: Bé khỏi đau, lại đùa với Cún Bông.
- HS quan sát từng tranh trong SGK – 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trước nhóm.
- Đại diện các nhóm kể thi từng đoạn của câu chuyện.
- 2,3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Bình chọn những bạn HS, những nhóm HS kể hay nhất.
- Nhận xét
- HS chú ý lắng nghe
 ________________________________
Tự nhiên và xã hội
Tiết 16: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu
+Kiến thức
- Nêu được một số thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, hiệu phó, giáo viên, học sinh.
+ Kỹ năng
- Nêu được công việc của từng thành viên trong nhà trường.
+Thái độ 
- Yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường.
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên
- Tranh vẽ trong SGK (34 - 35), một số tờ bìa nhỏ ghi tên từng thành viên trong nhà trường
	2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - 2 HS nêu bài học trước.
 - Nhận xét – đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 2.2. Nội dung bài(29’)
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
 - Treo tranh (trang 34, 35)
 - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.
 - GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
 - GV đưa ra hệ thống câu hỏi cho HS trả lời:
 + Trong trường mình có những thành viên nào?
 + Tình cảm và thái độ của em đối với các thành viên đó?
 + Để thể hiện lòng yêu quí và kính trọng các thành viên đó chúng ta cần làm gì?
 - Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
 => Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quí và đoàn kết với cá bạn trong trường.
 Hoạt động 3: Trò chơi: Đó là ai?
 - GV Hướng dẫn HS cách chơi.
 - GV chốt lại và yêu cầu HS đọc nội dung bài
 3. Củng cố – dặn dò (2’)
 - Nhắc nhở HS kể tên và chức vụ của các thành viên trong nhà trường.
 - GD học sinh qua bài.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
Hoạt động học 
- 2 HS nêu.
- Các nhóm quan sát hình trong SGK và thảo luận và làm các việc:
+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- HS tự trả lời
+ Cần xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đõ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt...
- Đại diện 1 số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- HS chú ý lắng nghe
- HS thực hiện trò chơi theo HD của GV
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
_______________________________
Ôn Toán:
ÔN NGÀY GIỜ 
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức
- HS củng cố đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ 
+ Kĩ năng:
- HS nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
+Thái độ: - Giáo dục HS chăm học toán.
II-Đồ dùng dạy – học:
GV: Nội dung ôn tập. 
HS: Vở ghi.
III- Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài – ghi tên bài 
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
A. Tái hiện, củng cố
* Bài 1/ 55: Điền các ngày còn thiếu vào tờ lịch tháng 5( HS chậm)
- YC làm việc cá nhân.
- Đánh giá, nhận xét
( 7 giờ tối, 8 giờ tối,2 giờ chiều)
* Bài 2/ 55: Nối mỗi bức tranh với đồng hồ thích hợp( HS đại trà)
- YC làm việc cá nhân.
- YC đồi chéo vở để kiểm tra.
- Đánh giá, nhận xét
( Đá bóng lúc 4 giờ chiều, học bài 7 giờ, ăn lúc 11 giờ)
B. Kết nối
* Bài 7/ 57:( HS đại trà) đânhs số 1,2,3,4,5 vào các bức tranh
- YC làm việc cá nhân.
- YC đồi chéo vở để kiểm tra.
- Đánh giá, nhận xét
( Tranh 5- t1, Tranh 6- t2, Tranh 4- t3, Tranh 1- t4, Tranh 2- t5, Tranh 3- t6 )
C. Vận dụng, phát triển
* Bài 10/ 58: Nối tranh thích hợp(HS nhanh)
- YC làm việc cá nhân.
- Thảo luận nhóm 4 tìm kết quả.
- Đánh giá, nhận xét
( tranh 1- đồng hồ 2, tranh 2- đồng hồ 1, tranh 3- đồng hồ 3)
* HĐ tự học
3. Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem lại các bài tập đã chữa 
- Nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Kiểm tra
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Kiểm tra bài bạn.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét.
- Tự học
- Cả lớp nghe và thực hiện.
**************************************
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC HIỂU : THÊM SỪNG CHO NGỰA
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức
- HS đọc -hiểu được nội dung bài: Thêm sừng cho ngựa.
+ Kĩ năng:
- Luyện đọc hiểu trả lời các câu hỏi cho nội dung bài.
+ Thái độ 
- HS hứng thú tích cực tham gia vào giờ học.
II. Đồ dùng dạy – học:
	GV: Nội dung ôn tập. 
 HS: Vở ghi.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Hướng dẫn làm bài tập.
ĐỌC – HIỂU
- YC đọc bài Thêm sừng cho ngựa
* Bài 6/ 71: ( HS đại trà)
- YC HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS làm bài. 
- YC trao đồi nhóm đôi, HD bạn chữa bài.
- Hướng dẫn HS nhận xét bài làm của bạn(
Lông cứng, mượt mà, lông trên mắt mũi, cổ lưng, chân. Chân dài khoảng 2m, có móng. Tai to. Mắt tròn và sáng. Mồm của nó giống mồm trâu. Ngực của nó hình vòng cung. Hai tai vểnh lên.)
* Bài 7/ 72: ( HS đại trà)
- YC HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS làm bài. 
- HD chữa bài, nhận xét
( Con voi to, kiến be
Con thỏ nhanh- con rùa chậm)
* HĐ tự học
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Khen ngợi động viên những HS học tốt, có cố gắng trong học tập.
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa.
-3 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cá nhân làm bài vào vở.
- Trao đổi bài 
- Nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở. 
- Nhận xét.
- Tự học
- Cả lớp nghe và thực hiện.
__________________________________________________________________
Thứ tư ngay 25 tháng 12 năm 2019
Tập đọc
 Tiết 48: THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ: ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa, cột, dòng.
+ Kỹ năng
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. ( trả lời được CH 1,2)
+ Thái độ 
- Học sinh biết thời gian biểu để sắp xếp giờ học giờ chơi phù hợp.
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên: Bảng phụ viết vài câu cần HD luyện đọc.
	2. Học sinh: Đọc và xem bài trước
III. Các hoạt đông dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Kiểm tra đọc bài: Con chó nhà hàng xóm.
 - Nhận xét – đánh giá.
 2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài
 2.2. Luyện đọc (10’)
 . GV đọc mẫu toàn bài.
 . HD luyện đọc và giải nghĩa từ 
 * Đọc từng câu
 - Rút ra từ khó: rửa mặt, ăn trưa, ...
 * Đọc từng đoạn
 - GV hướng dẫn đọc đúng một số câu:
 - GV uốn nắn cách đọc của từng em.
 * Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong Thời gian biểu:
 Đoạn 1: Tên bài + Sáng
 Đoạn 2: Trưa
 Đoạn 3: Chiều
 Đoạn 4: Tối
 - GV giúp HS hiểu các từ mới trong đoạn.
 * Thi đọc giữa các nhóm
 - Nhận xét - bình chọn nhóm đọc hay
 2.3. Tìm hiểu bài (9’)
 + Đây là lịch của ai?
 + Em hãy kể các việc Phương Thảo đã làm hàng ngày?
 + Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
 + Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường?
=> Qua bài học hôm nay giúp em hiểu gì ?
2.4. Luyện đọc lại (10’)
 - Yêu cầu hoạt động nhóm nhỏ
 - Nhận xét - đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò(2’)
 - Yêu cầu HS nói nội dung bài
 - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét chung giờ học
- 2 HS đọc bài và TLCH
* Nhắc lại đầu bài
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc nối tiếp -> hết bài
- CN - ĐT 
- Đọc nối tiếp 
* Sáng//6 giờ đến 6 giờ 30 / ngủ dậy, tập thể dục./ vệ sinh cá nhân//
- HS đọc theo nhóm 4
- Thi đọc trong nhóm, giữa các nhóm
- 2,3 HS đọc lại toàn bài.
- Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A, trường Tiểu học Hoà Bình.
- HS lần lượt kể bằng lời của mình: Buổi sáng, ...
- Buổi trưa...buổi chiều...buổi tối...
- Để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc...
- 7 giờ đến 11 giờ: Đi học, thứ bảy: học vẽ; chủ nhật: đến bà
=> Hiểu Thời gian biểu giúp người ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt kết quả.
- Thi đọc 
- Người lớn, trẻ em nên lập Thời gian biểu cho mình
_____________________________
 Toán
Tiết 83: NGÀY, THÁNG
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết đọc các tên ngày trong tháng.
- Biết xem lich để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Làm các bài tập: Bài 1, bài 2.
+ Kỹ năng
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
+Thái độ 
- Học sinh có ý thức trong giờ học 
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên: Quyển lịch, tờ lịch.
2.Học sinh: SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện xem đồng hồ
 - Nhận xét – đánh giá. 
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 2.2. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng. (10’)
 - GV treo tờ lịch tháng 11 lên và giới thiệu 
 - HD đọc tên các ngày trong tháng
 2.3. Thực hành (17’):
 Bài 1 (Cả lớp): GV yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài.
 - GV nhận xét, chữa bài
 Bài 2 (Cả lớp): 
 a. Yêu cầu HS quan sát và nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch
+ Tháng 12 có bao nhiêu ngày?
 b. Yêu cầu HS nêu và trả lời câu hỏi:
 + Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy?
 + Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào?
+ Tuần này, thứ sáu là ngày 19 tháng 12. Tuần sau thứ sáu là ngày nào?
 - GV nhận xét, hướng dẫn thêm cho HS
 3. Củng cố - dặn dò(3):
 - Nêu lại cách xem lịch, đọc tên các ngày trong tháng.
 - Nhận xét tiết học 
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS theo dõi và đọc tên các ngày trong tháng.
- CN - ĐT
- HS quan sát hình và tự làm bài
Đọc
Viết
Ngày bảy, tháng mười một
Ngày 7 tháng 11
Ngày mười lăm tháng mười một
Ngày 15 tháng 11
Ngày hai mươi tháng mười một
Ngày 20 tháng 11
Ngày ba mươi tháng mười một
Ngày 30 tháng 11
- HS làm bài trả lời theo yêu cầu
a. Các ngày: 2; 3; 6; 8; 11; 12; 15; 17; 20; 23; 24; 27; 30
- Tháng 12 có 31 ngày.
- HS quan sát và trả lời CH
+ Ngày 22 tháng 12 là thứ hai. 
+ Ngày 25 tháng 12 là thứ năm.
+ Trong tháng 12 có mấ 4 ngày chủ nhật. Đó là các ngày 7,14,21,28.
+ Tuần này, thứ sáu là ngày 19 tháng 12. Tuần sau thứ sáu là ngày 26.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ 
_______________________________
Đạo đức
Tiết 16: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
+ Kỹ năng
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động sinh hoạt hàng ngày.
- Biết quan tâm bạn bè phù hợp khả năng.
+ Thái độ 
- Học sinh biết quan tâm giúp đỡ bạn. 
* RKNS : -KÜ n¨ng thÓ hiÖn sù c¶m th«ng víi b¹n bÌ.
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên: Phiếu bài tập cho học sinh làm.
	2. Học sinh : Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
- Nhận xét.
2. Dạy nội dung bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài(1’)
- Ghi đầu bài:
2.2. Nội dung(29’)
* Hoạt động 1: 
? Các con hãy đoán xem điều gì sẽ sảy ra.
- Yêu cầu HS suy nghĩ đoán xem cách ứng sử của bạn Nam.
- Yêu cầu thảo luận nhóm về 3 cách ứng sử.
? Con có nhận xét gì về việc làm của Hà.
? Nếu con là Nam.
KL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Liên hệ
- Nêu các việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống
KL: Quan tâm giúp đỡ bạn bè phải đúng lúc, đúng chỗ.
* Hoạt động 3: Hái hoa dân chủ. 
- Yêu cầu hái hoa trả lời câu hỏi
Câu hỏi:
- Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn?
- Khi bạn đau tay mà lại xách nặng?
- Em là gì khi bạn ngồi cạnh em quên bút màu?
- Cần làm gì khi bạn em bị ốm?
- KL: Cần phải đối sử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối sử với bạn nghèo, bạn khuyết tật Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối sử của trẻ em.
3. Củng cố – dặn dò (2’)
- Quan tâm giúp đỡ bạn bè là cần thiết của mỗi học sinh. Cần quý mến các bạn, biết quan tâm, giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ được tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau 
- Trả lời.
- Nhắc lại.
* Cảnh trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài. Hà bảo với Nam: “ Nam ơi cho tớ chép bài với.”
+ Nam không cho Hà chép bài.
+ Nam khuyên Hà tự làm bài.
+ Nam cho Hà xem bài.
- HS nêu ý kiến của mình.
- Trả lời.
- Nhận xét - đồng ý hay không đồng ý với việc làm của bạn? Tại sao?
- Lắng nghe.
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019
Toán
Tiết 79: THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Làm các bài tập: Bài 1, bài 2.
+ Kỹ năng
- Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian.
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức xây dựng bài. 
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên
- Quyển lịch, tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 năm 2004
	2. Học sinh
- SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - 3 học sinh lên bảng đọc tên các ngày trong tháng.
 - Nhận xét – đánh giá. 
 2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 2.2. Thực hành xem lịch (29’):
 Bài 1 :
 Yêu cầu HS nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1.
 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
 - GV nhận xét, chỉ cho HS thấy trên tờ lịch
 Bài 2 : 
 - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch sau đó trả lời câu hỏi:
 + Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào?
 + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
 + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
 - GV nhận xét, hướng dẫn thêm cho HS
3. Củng cố - dặn dò (2’) :
 - Nêu lại cách xem lịch, đọc tên các ngày trong tháng.
 - Nhận xét tiết học 
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu:
Các ngày còn thiếu là: 4; 6; 9; 10; 12; 13; 15; 18; 19; 21; 24; 25; 27; 28; 30
+ Tháng 1 có 31 ngày.
- HS thực hành xem và chỉ theo giờ đã ghi.
- Là các ngày: 2,9,16, 23,30
- Thứ ba tuần trước là ngày 13. thứ ba tuần sau là ngày 27
- Là ngày thứ sáu
- Lắng nghe
- Ghi nhớ 
_______________________________
Luyện từ và câu
Tiết 16: TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Bước dầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được mẫu ai thế nào? ( BT2 ).
+ Kỹ năng
- Nêu đúng tên con vật được vẽ trong tranh ( BT3 ).
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy – học
	1.Giáo viên
- Tranh minh hoạ các con vật trong tranh BT3.
	2. Học sinh
- SGK,VBT
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Kiểm tra làm BT2, BT3
 - Nhận xét - đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài
 2.2.. Hướng dẫn làm bài tập (29’)
 Bài 1 :
 - Giáo viên: Các em cần tìm những từ trái ngược với từ đã cho.
 - Chia bảng làm 3 phần
 - Gọi 2 HS lên bảng viết nhanh những từ trái nghĩa với những từ đã cho
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng
 Bài 2 : 
 - Giúp HS nắm yêu cầu BT
 - Phát giấy khổ to cho HS làm 
 - Nhận xét - chữa bài
 Ví dụ : 
 + Cái bút này rất tốt
 Bài 3 
 - Nêu yêu cầu của bài và giảng giải
 Nhận xét - giúp chữa bài
 1. Gà trống 2. Vịt 3. Ngan 4. Ngỗng
 5. Bồ câu 6. Bê 7. Cừu 8. Thỏ
 9. Bò 10. Trâu
 3. Củng cố - dặn dò (2’)
 - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng
Nhắc lại đầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
VD: Tốt - xấu
- Tốt/xấu, ngoan / hư, xinh/xấu, khoẻ/yếu, cao/thấp, trắng/đen....
Nhận xét
Nắm yêu cầu của bài.
- HS làm bài
- 3-4 HS lên bảng
- Cả lớp nhận xét
 + Chữ em rất xấu
 + Mèo con rất hư
HS quan sát tranh minh hoạ
Viết tên từng con vật theo số thứ tự vào giấy
________________________________
Tập viết
Tiết 16: CHỮ HOA O 
I. Mục tiêu
+Kiến thức
- Viết đúng chữ hoa O ( 1 dong cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Ong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay buớm lượn ( 3 lần).
+ Kỹ năng
- Rèn kỹ năg viết chữ hoa O cho học sinh. 
+Thái độ
- Học sinh có ý thức viết bài nắn nót cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên
- Mẫu chữ O trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn cỡ nhỏ trên dòng kẻ ô li.
- Viết : Ong - Ong bay bướm lượn.
2. Học sinh
- Vở viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ (3’):
 - Yêu cầu viết bảng con: N; Nghĩ
 - Nhận xét - đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi lại đầu bài
 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa (5’)
 - Giới thiệu mẫu chữ
 - Nêu cách cấu tạo chữ O
 - HD viết trên mẫu chữ
 O O O
 - Yêu cầu viết bảng con.
 - Nhận xét - uốn nắn.
2.3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (7’)
 * Giới thiệu câu
 Ong bay bướm lượn 
 + Câu tục ngữ này nói gì ?
 - Cho học sinh liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên 
+ Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào?
+Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ ?
 - Cách đặt dấu ?
+ Hướng dẫn viết chữ: Ong - Ong bay bướm lượn
 - Vừa viết vừa hướng dẫn viết
2.4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết (16’)
 - Yêu cầu viết 1 dòng chữ o hoa cỡ vừa, 2 dòng chữ o hoa cỡ nhỏ ....
 2.4. Chấm - chữa bài (3’)
 - Thu 5-7 bài chấm
 - Trả vở - nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò (3’)
 - Cho học sinh nhắc lại câu ứng dụng
 - Nhận xét chung tiết học.
- 2 -3 HS lên bảng.
- Lớp viết bảng con.
- 2-3 HS nhắc lại đầu bài
- Lớp quan sát chữ mẫu
- Cao 5 li, gồm một nét cong kín
- HS chú ý lắng nghe và theo dõi.
- Quan sát viết
- Cách viết 
+ Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình.
+ Cảnh vật rất đẹp và thanh bình.
+ Độ cao của các con chữ O, b, g, y, l cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li
- Cách nối: nét 1 của chữ n nối với cạnh phải của chữ 0.
- HS viết bảng con
- Chuẩn bị tư thế viết bài
- HS viết bài đúng mẫu chữ
- HS viết vào vở tập viết 
_____________________________
Ôn Toán: 
ÔN TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức
- HS củng cố tìm x trong các dạng bài tập a- x = b ( a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết SBT và hiệu). Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
+ Kỹ năng
- Các em vận dụng làm đúng bài tập.
+ Thái độ : HS hứng thú tham gia tích cực vào giờ học.
II. Đồ dùng: 
GV: Nội dung ôn tập. 
HS: Vở ghi.
III. Hoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_16_ban_dep_2_cot_nam_hoc_2019_2020.doc