Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được một ngày có 24 giờ; 24 giờ trong mọt ngày được tính 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời điểm khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài).

- Đồng hồ để bàn; Đồng hồ điện tử.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 34 trang haihaq2 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16
Ngày dạy:thứ 2, 10 /12/2018
	 TẬP ĐỌC (TIẾT46+ 47)
	CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. 
- Yêu quý, bảo vệ vật nuôi trong nhà
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số câu cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: 2 HS đọc bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi SGK
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: qua tranh
b. Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm rãi, tình cảm.
Đọc từng câu
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu (2 lượt)
- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh
Đọc từng đoạn trước lớp
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp (2 lượt)
-GV treo bảng hướng dẫn HS luyện đọc câu:
- Giải nghĩa từ.
Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV hướng dẫn.
- GV quan sát uốn nắn giúp đỡ.
Thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức hướng dẫn
- Giáo viên và học sinh nhận xét cách đọc của các nhóm.
- Cho HS đọc đoạn 1, 2
------------------------------------------------------
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi: 
+ Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai?
+ Câu 2: Khi Bé bi thương, Cún đã giúp Bé như thế nào?
+ Câu 3: Những ai đén hăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
+ Câu 4: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
+ Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai?
- Hướng dẫn HS nêu nội dung bài: Qua câu chuyện em thấy được điều gì?
- GV chốt nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
3. Hoạt động luyện tập:
Luyện đọc lại: 
- HS luyện đọc trong nhóm 3, theo vai (người dẫn chuyện, bé, mẹ của bé). 
- Lớp, GV bình xét bạn, nhóm đọc hay nhất.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
+ Em học được gì qua câu chuyện trên?
GDHS:Yêu quý, bảo vệ vật nuôi trong nhà
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị: Thời gian biểu.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS đọc thầm theo
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện phát âm: tung tăng, khúc gỗ, mắt cá chân, bó bột, bất động,... (CN- CL)
-HS chia đoạn theo SGK: 5 đoạn
- HS đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc câu: Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào. //
+ Một hôm,/ mải chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
- HS đọc chú giải: Tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động
- HS luyện đọc theo nhóm 3
- Đại diện các nhóm đọc
- Nhóm khác nhận xét - đánh giá 
- CN- CL
-------------------------------------------------------
- 1 HS đứng lên đọc, cả lớp suy nghĩ trả lời
+ Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.
+ Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp
+ Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho bé. Bé nhớ Cún Bông.
+ Cún chơi với Bé.
+ Nhờ Cún
+ Tình cảm gắn bó, thân thiết giữa Bé và Cún Bông, 
- HS tự phân vai luyện đọc
- Các nhóm thi đọc.
+ Phải biết yêu quý, bảo vệ vật nuôi trong nhà 
TOÁN (TIẾT 76)
NGÀY, GIỜ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ; 24 giờ trong mọt ngày được tính 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. 
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. 
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày giờ. 
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. 
- Nhận biết thời điểm khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài). 
- Đồng hồ để bàn; Đồng hồ điện tử. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- KTBC: 3 học sinh lên bảng làm 3 phép tính: 23 - 9; 91 - 45. Cả lớp làm vào bảng con 
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: gián tiếp qua đồng hồ
b. Giới thiệu ngày, giờ
- GV hỏi:
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?
+ Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
+ Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì?
Khi học sinh trả lời giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa, chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời. 
- Giáo viên giới thiệu: Một ngày có 24 giờ, một ngày tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau; Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày như SGK (sáng, trưa, chiều, tối, đêm). 
- Hỏi thêm một số giờ khác
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS đọc YCBT. 
- GV giới thiệu sơ qua: Một ngày có sáng, trưa, chiều, tối cho HS biết. 
- Lớp, GV chốt kết quả đúng.
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm: 
- GV giôùi thieäu ñoàng hoà ñieän töû sau ñoù cho HS ñoái chieáu ñeå laøm baøi.
Bài 2*: Số:
-HD HS quan sát từng tranh vẽ, đồng hồ gắn với từng tranh, đọc câu hỏi dưới mỗi tranh, suy nghĩ trả lời
- Lớp, GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- GV hỏi lại ND bài:
+ Một ngày có mấy giờ?
+Một ngày được chia làm mấy buổi?
+ 20 giờ tối còn được gọi là mấy giờ?
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
+ Đang ngủ
+ Ăn cơm
+ Đang học
- HS nhắc lại trong SGK
- HS trả lời
- Từ đó HS tự điền số thích hợp vào chỗ chấm trong bài còn lại. 
- HS nêu kết quả.
- HS nêu kết quả
- HS đọc YCBT.
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
+ Em vào học lúc 7 giờ sáng
+ Em thả diều lúc 17 giờ chiều
+ Em đọc truyện lúc 8 giờ tối
+ Em đi ngủ lúc 22 giờ đêm. 
+ 24 giờ
+ 5 buổi
+ Còn được gọi là 8 giờ tối
ĐẠO ĐỨC (TIẾT 16 )
	GIỮ GÌN TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh cho BT1, BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Hãy nêu những việc em đã làm thể hiện giữ gìn trường lớp sạch, đẹp?
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Phân tích tranh. 
- GV cho HS quan sát tranh có nội dung tranh và trả lời câu hỏi
+ Nội dung tranh vẽ gì?
+Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì?
+ Qua sự việc này, các em rút ra điều gì?
GVKL: Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. 
c. Xử lí tình huống
- GV giới thiệu với HS các tình huống qua tranh, cho HS thảo luận nhóm 
- Lớp, GV nhận xét nhóm đóng vai tốt nhất
GVKL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ rác vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi qui định. Làm như vậy là giữ vệ là giữ vệ sinh nơi công cộng. 
d. Đàm thoại
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:
+ Các em biết những nơi công cộng nào?
+ Mỗi nơi đó có lợi ích gì?
+ Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh những việc gì?
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
- GV bổ sung, kết luận. 
* GDMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng làm cho môi trường nơi công cộng trong lành sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. Góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan đến năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người. 
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị tiết 2
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Qua sát, trả lời:
+Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số HS đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu,..
+Làm ồn ào, việc xô đẩy sẽ làm Các bạn bị té, là mất lịch sự, ...
+ Không được chen lấn xô đẩy, làm mất trật tự,../
- Lắng nghe, nhắc lại
- Từng nhóm thảo luận về cách giải quyết
- Một số nhóm lên đóng vai
- Nhận xét
- HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- HS lần lượt trả lời câu hỏi. 
- Lắng nghe, thực hiện
TIẾNG VIỆT (TIẾT31)
LUYỆN ĐỌC: BÀI CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- Phát phiếu bài tập.
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện.
b. Luyện đọc thành tiếng 
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
““Bạn bè thay nhau đến thăm, /kể chuyện, /mang quà cho Bé. Nhưng các bạn về,/ Bé lại buồn.// Thấy vậy,/ mẹ lo lắng hỏi ://
- Con muốn mẹ giúp gì nào ?//
- Con nhớ Cún,/ mẹ ạ !//”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
c. Luyện đọc hiểu 
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
Bài 1. Bạn của Bé ở nhà là ai?
A. là con mèo Mi Mi
B. Là con gà trống
C. Là Cún Bông
D. Là chị gà mái hoa mơ
Bài 2. Chọn những dòng dưới đây ghi việc Cún làm để cho Bé vui :
A. Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
B. Chạy đi tìm người giúp Bé chữa vết thương ở chân.
C. Mang cho Bé khi thì tờ báo hay bút chì, khi thì búp bê.
D. Khi Bé cười thì Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
-Giao việc: Xem lại bài Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. C
Bài 2. B, C, D.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy:thứ 3, 11 /12/2018
CHÍNH TẢ (TIẾT 31)
	 TẬP CHÉP: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi 
- Làm đúng BT2; BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- KTBC: HS viết bảng con: sắp xếp, sương sớm, xếp hàng, xôn xao...
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn tập chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn cần chép
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài: Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
- Hướng dẫn HS trình bày:
+ Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa? 
+ Trong hai từ bé ở câu "Bé là một cô bé yêu loài vật", từ nào là tên riêng? 
- Hướng dẫn HS nêu nhận xét về kết cấu, đặc điểm của bài văn: Số câu, các dấu câu được dùng, các chữ viết hoa . 
- Hướng dẫn HS viết các từ khó 
- GV nhận xét, sửa sai.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả
- Hướng dẫn HS viết chính tả. 
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, chữa bài. 
- Cho HS đỏi vở kiểm tra chéo 
- GV thu và chấm bài, nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động luyện tập:
Hướng dẫn làm bài tập
- Cho HS thi tìm từ nhanh, sau 3 phút đội nào tìm được nhiều hơn là đội thắng
- GV nêu YC và hướng dẫn HS
Bài 2: Hãy tìm 3 tiếng có vần ui, 3 tếng có 
vần uy. 
Bài 3: a, Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch (theo mẫu)
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Sửa lỗi sai. Chuẩn bị bài: Trâu ơi!.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS đọc thầm theo
- Câu chuyện “ Con chó nhà hàng xóm”
+ Vì là tên riêng
+Từ Bé thứ nhất là tên riêng
- HS nêu
- HS viết: quấn quýt, bị thương, mau lành 
(bảng con)
- HS đọc
- HS nhìn bảng phụ chép bài vào vở. 
- HS đổi vở kiểm tra
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS thi đua:
+ui: vui, lùi, mùi, củi, túi (xách), xui,...
+uy: thủy, tận tụy, huy hiệu, lũy (tre), nhụy (hoa),...
+ Chén, chậu, chổi, (bàn) chải, chảo,....
- HS nhận xét
TOÁN (TIẾT77)
	 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. 
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ... 
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập bình thường ngày liên quan đến thời gian. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: 2 HS trả lời câu hỏi: Em vào học lúc mấy giờ sáng?
+ Em đi ngủ lúc mấy giờ đêm?
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giời ghi trong tranh?
- Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai. 
Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai?
- Lớp, GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 3*: Cho HS thực hành quay kim đồng hồ
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị: Ngày, tháng.
-HS hát
-HS trả lời
-HS nêu tên bài
- HS đọc YCBT.
- HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. 
- HS nêu miệng kết quả. 
- HS đọc YCBT. 
- Quan sát tranh, liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời. 
- HS thực hành
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(TIẾT 16 )
TÖØ CHÆ TÍNH CHAÁT. CAÂU KIEÅU: AI THẾ NÀO?
TÖØ NGÖÕ VEÀ VAÄT NUOÂI
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). 
- Chăm chỉ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT, tranh minh họa BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: 1 HS làm BT 2, 1 HS làm BT 3 tiết trước. 
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau (theo mẫu).
 - Gọi HS đọc YC BT
- Lớp, GV NX, kết luận
Bài 2: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở BT1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó (theo mẫu). 
- GVgiúp HS nắm vững YCBT. 
Bài 3: Viết tên các con vật trong tranh. 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và ghi tên các con vật. 
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
Nhận xét tiết học
- Giao việc: Xem lại bài. Tìm thêm các cặp từ trái nghĩa và đặt câu.Chuẩn bị: Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS đọc YCBT, đọc mẫu. 
- HS suy nghĩ, trả lời miệng trước lớp: ngoan/ hư; nhanh/ chậm; trắng/ đen; cao/ thấp; khoẻ/ yếu. 
- HS đọc YCBT. 
- HS làm vào VBT
Cái bút này rất tốt.
Bé Nga ngoan lắm Hùng bước nhanh thoăn thoắt
Chiếc áo rất trắng
Cây cau này cao ghê.
Tay bố em rất khoẻ
Chữ của em còn xấu.
Con Cún rất hư.
Sên bò chậm ơi là chậm.
Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em.
Cái bàn này thấp quá.
Sức ông em yếu hơn trước.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- HS nêu miệng trước lớp.
TOÁN
 LUYỆN TẬP: XEM GIỜ; GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc về ngày, giờ và các mốc thời gian trong một ngày; Giải toán.
- Rèn kĩ năng xem giờ, giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn làm BT
Bài 1: 
 Bạn Nam đi học lúc 2 giờ. Hỏi bạn Nam đi học vào buổi nào? 2 giờ chiều hay còn gọi là mấy giờ?
- Nhận xét
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm.
 + 15 giờ chiều hay ... giờ chiều.
 + 20 giờ hay... giờ tối.
 + 19 giờ hay... giờ tối.
 + 3 giờ chiều hay ... giờ chiều.
-Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài 3: Thực hành quay kim đồng hồ.
- Yêu cầu HS lấy mô hình đồng hồ.
 GV nêu giờ, yêu cầu HS tự điều chỉnh kim
đồng hồ cho phù hợp với yêu cầu đưa ra.
Bài 4:Ba đi làm về lúc 18 giờ, Hương đi học về lúc 15 giờ. Hỏi ba hay Hương về nhà trể hơn?
- Yêu cầu đọc kĩ đề và tự làm bài.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài
-HS hát
-HS nêu tên bài
-HS đọc đề
-Buổi chiều, 14 giờ.
- HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, theo dõi nhận xét đối chiếu với bài làm của mình..
- HS lấy mô hình đồng hồ
- Thực hành quay kim đồng hồ.
- Đọc và làm bài vào vở.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: thứ 4, 12/12/2018
TẬP ĐỌC (TIẾT 48)
 THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng. 
- Hiểu tác dụng Thời gian biểu. 
- Trả lời được câu hỏi SGK.
- Yêu môn học, biết lập thời gian biểu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: 2 HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi SGK
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ. 
Đọc từng câu. 
- HS đọc nối tiếp câu (2 lượt) 
- HD đọc từ khó
- Gọi HS giải nghĩa các từ
Đọc từng đoạn trước lớp. 
 - HD HS chia đoạn
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 
- Hướng dẫn đọc các câu sau: (Bảng phụ) 
+ 6 giờ - 6 giờ 30... vệ sinh cá nhân
+ 6 giờ 30 - 7 giờ... ăn sáng.
+ 7 giờ - 11 giờ... đến bà)
Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp, GV nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất. 
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
c. Tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Đây là lịch làm việc của ai?
- Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
Câu 2: Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
Câu 3: Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường ?
- HD HS rút ra ý nghĩa của thời gian biểu
- Gọi HS nhắc lại 
3. Hoạt động luyện tập:
- GV chia nhóm cho HS luyện đọc trong nóm
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất. 
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
+Hoûi: Theo em thôøi gian bieåu coù caàn thieát khoâng? Vì sao?
Daën doø HS veà nhaø vieát thôøi gian bieåu haèng ngaøy cuûa em
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị: Tìm ngọc
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu
- Sắp xếp sách vở, ăn sáng, rửa mặt,..
- HS giải nghĩa từ: Thời gian biểu, vệ sinh cá nhân
- HS chia đoạn: 4 đoạn. 
+ Đoạn 1: Tên bài + Sáng. 
+ Đoạn 2: Trưa. 
+ Đoạn 3: Chiều. 
+ Đoạn 4: Tối. 
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc các câu:
+ 6 giờ - 6 giờ 30/ ngủ dậy, tập thể dục, / vệ sinh cá nhân //
+ 6 giờ 30 - 7 giờ/ Sắp xếp sách vở, /ăn sáng. //
+ 7 giờ - 11 giờ / Đi chợ (Thứ 7:/ học vẽ, / Chủ nhật: đến bà) //
- HS luyên đọc trong nhóm . 
- Thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn, cả bài). 
- Đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp nhau (mỗi em một đoạn). 
- 1 HS đọc
+ Của bạn Ngô Phương Thảo lớp 2A, Trường Tiểu học Hòa Bình.
Câu 1: Buổi sáng: Thảo thức dậy vào 6 giờ sáng. Sau đó tập thể dục và vệ sinh cá nhân 30 phút.... Buổi trưa, chiều, tối... 
Câu 2: Để nhớ việc và làm một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc. 
Câu 3: 7 giờ đến 11 giờ: Đi học (thứ bảy: học vẽ, chủ nhật: đến bà chơi). 
- HS rút ra được ý nghĩa của Thời gian biểu: Thời gian biểu giúp người ta làm việc có kế hoạch, hiểu cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. 
- HS nhắc lại
- HS luyện đọc trong nhóm và tự sửa lỗi cho nhau. 
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp.
+ Thôøi gian bieåu raát caàn thieát vì noù giuùp chuùng ta laøm vieäc tuaàn töï, hôïp lí vaø khoâng boû soùt coâng vieäc.
KỂ CHUYỆN (TIẾT16)
	 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh , kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
- Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn 
- Yêu thích kể chuyện, tích cực phát biểu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Hai anh em “ .
- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn kể từng đoạn 
GV gợi ý:
Tranh 1 : Tranh vẽ ai ?
- Cún Bông và bé đang làm gì ?
 Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Lúc đấy Cún Bông làm gì ?
 Tranh 3 : Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động , Cún đã giúp Bé điều gì ?
 Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
- Kể theo nhóm.
- Chia lớp thành 3 nhóm 
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm .
- Kể trước lớp.
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
3. Hoạt động luyện tập:
Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Yc 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện .
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét từng em .
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe 
-HS hát
-HS thực hiện
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
- 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
-HS nêu tên bài
- Vẽ Cún Bông và Bé .
- Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn
 - Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau 
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ .
- Các bạn đến thăm bé rất đông và còn cho bé nhiều quà
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún .
- Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu .
- Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhâu rất thân thiết .
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún,Bé khỏi bệnh .
- QS kể lại từng phần của câu chuyện 
- HS lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm 
 - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau 
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện 
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
- 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện .
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại cho người khác nghe .
TOÁN (TIẾT 78)
NGÀY, THÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc tên các ngày trong tháng. 
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. 
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mặt đồng hồ, một tờ lịch, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: HS lên bảng thực hành xem đồng hồ
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng
-Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
-Hỏi HS: Đây là gì?
+ Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
+ Lịch tháng cho ta biết điều gì?
+Yêu cầu HS đọc tên các cột.
+ Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
+ Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ?
-Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11.
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
- Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.
+Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Yêu cầu HS nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu). 
- GV treo bảng phụ
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
- Hỏi: Khi vieát moät ngaøy naøo ñoù trong thaùng
ta vieát ngaøy tröôùc hay vieát thaùng tröôùc ?
Bài 2: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ 
lịch tháng 12 (có 31 ngày). 
* Trò chơi: Điền nhanh
-Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng.
-Hỏi: Đây là lịch tháng mấy?
Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy? Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
-Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch.
- Nhận xét
- Hỏi: Tháng 12 có mấy ngày?
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị: Thực hành xem lịch
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS quan sát, lắng nghe
+ Tờ lịch tháng.
+ Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to.
+ Các ngày trong tháng (nhiều HS trả lời).
+ Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư . Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần).
+ Ngày 01.
+ Thứ bảy.
-Thực hành chỉ ngày trên lịch.
-Tìm theo yêu cầu của GV (20/11)...
-Vừa chỉ lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11.
+Tháng 11 có 30 ngày
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS lên bảng làm
- Nhận xét
+ Viết ngày trước
- HS đọc yêu cầu BT
- Quan sát
- Lịch tháng 12
- Là ngày 2. Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
- Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài.
-Tháng 12 có 31 ngày.
- Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT16)
 CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. 
- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.
- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ trong SGK trang 34, 35 .
-Một số bộ bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, mỗi tấm ghi tên 1 thành viên trong nhà trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Hãy nêu sơ lược về trường mình?
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Làm việc với SGK.
+Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì?
+Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó.
+Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc vai trò?
+Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? 
+Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó?
+Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô?
- Nhận xét
c. Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
Bước 1:
- Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm:
+ Trong trường mình có những thành viên nào?
+ Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó.
+ Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?
Bước 2:
- Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.
- Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Hướng dẫn HS cách chơi: Trò chơi đó là ai?
- Cho HS thực hiện 
- Nhận xét tiết học. Giao việc: Xem lại bài
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
+ Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.
+ Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy
học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.
+ Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.
+ Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.
+ Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.
+ Cô trực thư viện, đang chỉ sách cho các bạn
- Nhận xét
- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi gợi ý.
+ Thầy cô, nhân viên , 
+ Kính trọng, 
+ Chăm học, .
- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, - 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
- Lắng nghe
- Tham gia trò chơi
	 TOÁN – Tiết 
 ÔN NGÀY , GIỜ
I. MỤC TIÊU
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tươgng ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- Kiểm tra vở bài tập
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống (bảng phụ)
- Gọi HS lần đọc số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2: Số?
- Hướng dẫn HS xem tranh, hình rồi làm bài.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
+ Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ chỉ trong tranh?
Bài 4: Điền chữ A, B, C, D vào bức tranh thích hợp (theo mẫu)
- Gọi 1 HS đọc mẫu
- Nhận xét
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị bài mới
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
-1 HS đọc
- Nêu miệng
- Nhận xét
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ 6 giờ. Bạn đang tập thể dục. Vậy điền vào chỗ chấm số 6.
+ Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
+ Tương tự
- HS xem tranh, đọc câu, rồi nối
- Trao đổi với bạn bên cạnh.
- Quan sát.
- Làm vào vở bài tập
20 giờ hay 8 giờ tối.
15 giờ hay 3 giờ chiều
- HS đọc mẫu
- HS lần lượt điền chữ thích hợp
TIẾNG VIỆT
	LUYỆN VIẾT: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ui/uy; ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
- Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC:
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện.
b. Viết chính tả 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
“Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún cà

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_chuan_chuong_trinh.docx