Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Ngân

Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Ngân

I. MỤC TIÊU

- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.

- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.

- Biết xem động hồ khi kim phút chỉ vào 12.

- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3 (dòng 1), Bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng gài, que tính. Mô hình đồng hồ.

- HS: Bộ đồ dùng học toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 25 trang haihaq2 3390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
- Ổn định nề nếp lớp, cho HS vui văn nghệ. 
- Đánh giá tuần trước.
- Nhắc nhở những công việc cần làm của tuần này.
- Kiểm tra vở ghi mẫu, vở bài tập của HS, nhận xét, nhắc nhở.
- Tuyên dương những em có tiến bộ. Nhắc nhở những em về nhà chưa học bài, chưa giữ gìn sách vở.
- Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân, an toàn giao thông.
KNS BÀI 2: BẢO VỆ BẢN THÂN 
Tiết 2: THỂ DỤC: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI. TRÒ CHƠI NHANH LÊN BẠN ƠI
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ cơ bản
Yêu cầu: HS thực hiện được động tác tương đối chính xác, đẹp hơn giờ trước.
- Học quay phải, quay trái.
Yêu cầu: HS thực hịên được động tác tương đối đúng kỹ thuật, đúng phương hướng và không để mất thăng bằng.
- Ôn trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi ”
Yêu cầu: Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối đúng luật.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh đảm bảo an toàn nơi tập.
- Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ hoc.
- Ôn cách chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên sau đó đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 
2. Cơ bản
a. Ôn tập đội hình đội ngũ
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
b. Học động tác
Quay phải, quay trái.
- Khẩu lệnh: Bên phải (trái) . Quay. 
d. Chơi trò chơi.
 “ Nhanh lên bạn ơi”
3. Kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Ôn ĐH ĐN vừa học.
*
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học.
- Cho học sinh khởi động
- GV điều khiển cho cả lớp ôn tập.
- GV nêu tên động tác sau đó hướng dẫn cho học sinh tập GV sửa sai.
- Chia lớp thành 2 nhóm tập cán sự điều khiển cho nhóm tập 
- GV quan sát sửa sai
- GV cho học sinh chơi trò chơi GV nhận xét.
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
Tiết 3: TOÁN: KIỂM TRA 
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết các số có hai chữ số viết số liền trước, liền sau 
- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong ph ạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Đề kiểm tra.
- Giấy kiểm tra. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. 
Giáo viên ghi đề bài lên bảng
Bài 1: Viết các số từ: 
a) 70 đến 80. 
b) 89 đến 95
Bài 2: 
a) Số liền trước của 61 là 
b) Số liền sau của 99 là 
Bài 3: Tính
42 + 54; 84 – 31
 66 – 16; 5 + 23
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
Bài 5: Số ?Độ dài đoạn thẳng AB là 20 cm hoặc dm. 
- Yêu cầu học sinh làm bài
- HS nộp bài, giáo viên thu về nhận xét 
3. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra.
- Lắng nghe. 
Tiết 4 + 5: TẬP ĐỌC: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD an ninh quốc phòng: Đã là bạn bè thì chúng ta cần bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi bạn gặp hoạn nạn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-GV: Tranh minh họa. SGK
-HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS đọc lại bài “Làm việc thật là vui” và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK 
-GV nhận xét. tuyên dương.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
Luyện đọc 
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. HD luyện đọc, giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Hướng dẫn phát âm: ngăn cản, hích vai, lao tới, 
- HS đọc nối tiếp câu.
* Đọc từng đoạn:
- Giảng nghĩa, kết hợp ghi bảng: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, 
- Hướng dẫn đọc ngắt câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
*. Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc toàn bài.
-Cả lớp đồng thanh toàn bài
Tiết 2.
Tìm hiểu bài
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏiTLCH
 - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
 - Cha Nai Nhỏ nói gì? 
 - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
-Cho HS đọc thầm cả bài
-Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
- Theo em người bạn như thế nào là người bạn tốt?
- GV chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
- Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không?
- Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao?
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Nhận xét chốt ý.
-Giáo dục HS biết giúp đỡ người khác.
Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gợi ý cho HS nêu cách đọc đoạn và bài.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn, bài.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ? 
- GV giáo dục (ANQP) về tình bạn.
- Dặn về nhà xem lại bài, xem trước bài sau: Gọi bạn.
- 3 HS đọc lại bài “Làm việc thật là vui” và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
-HS theo dõi.
-HS đọc từ khó cá nhân + đồng thanh.
-Đọc nối tiếp.
-Đọc, giải nghĩa từ.
-HS đọc ngắt câu dài, khó.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS trong nhóm đọc với nhau.
-Đại diện nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc đồng thanh.
-Đọc thầm đoạn, bài và trả lời câu hỏi:
-Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
- Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
- Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. 
- Hành động 3: Lao vào lão Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.
- HS đọc thầm cả bài
- “Dám liều mình vì người khác”, vì đó là đặc điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
- HS tự suy nghĩ, trả lời 
- HS tự suy nghĩ, trả lời
HS thảo luận và trả lời.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS nêu.
- HS thực hiện cá nhân, nhóm.
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
-Lắng nghe.
- Nói lên đức tính tốt của bạn Nai Nhỏ dám liều mình để cứu người .
- Đã là bạn bè thì chúng ta cần bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi bạn gặp hoạn nạn. 
- Lắng nghe và thực hiện.
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: TOÁN: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10. 
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. 
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. 
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. 
- Biết xem động hồ khi kim phút chỉ vào 12.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3 (dòng 1), Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng gài, que tính. Mô hình đồng hồ.
- HS: Bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Đánh giá và nhận xét kết quả bài kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10.
Bước 1: Quan sát, nhận xét.
- GV thao tác với que tính giúp HS nhận thấy 6 que tính thêm 4 que tính được 10 que tính. 10 que tính bằng 1 chục que tính, được bó thành 1 bó chục.
- GV kết hợp ghi bảng theo cách đặt tính như bên.
Bước 2: Thực hành đặt tính
- GV nêu phép cộng: 6 + 4 = 10 và hướng dẫn HS thao tác đặt tính.
Luyện tập - Thực hành
Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Sau đó gọi một HS đọc chữa bài.
- Các em có nhận xét gì về các phép cộng này?
- Các em có nhận xét gì về các cặp tính trong bài số 1?
Bài 2
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo để tự kiểm tra bài cho nhau.
- Hỏi: Cách viết, cách thực hiện phép tính 5 + 5.
Bài 3
-Yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào sau dấu “=” không phải ghi phép tính trung gian.
- Gọi HS sửa bài, GV nhận xét.
Bài 4: 
Trò chơi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành hai đội chơi. Hai đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau năm đến bảy lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, tập nhẩm các phép tính có dạng như bài tập 3. 
- Lắng nghe và điều chỉnh kế hoạch học tập của cá nhân.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- HS quan sát trả lời theo hướng dẫn.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS: 9 cộng 1 bằng 10.
- Điền 1 số vào chỗ chấm.
- HS làm bài sau đó HS đọc bài làm của mình. Các HS khác nhận xét.
- Các phép cộng này đều có tổng bằng 10.
- Các phép tính trong bài số 1 có các phép cộng đổi chỗ cho nhau nên tổng vẫn không thay đổi.
- HS tự làm bài và kiểm tra bài của bạn
- Lớp làm bài vào vở.
- 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
-Yêu cầu tính nhẩm
- Làm bài tập:
7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh , nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Các tranh minh họa trong SGK (phóng to).
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện: Phần thưởng.
Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể mẫu.
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có HS kể.
b) Nói lại lời của cha Nai Nhỏ
- Khi Nai Nhỏ xin đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì?
- Khi nghe con kể về bạn, cha Nai Nhỏ đã nói gì?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Kể theo vai.
- Gọi HS tham gia.
Kể lại chuyện.
+ Lần 1: GV là người dẫn chuyện
+ Lần 2: 3 HS tham gia.
- Hướng dẫn HS chọn bạn kể hay.
Tuyên dương HS đóng đạt.
3. Củng cố - Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện.
- Kể lại câu chuyện.
Nhận xét bạn kể.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhân xét lời kể cho bạn.
- Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi em chỉ kể một đoạn chuyện.
Nhận xét bạn.
Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
- Bạn con thật khỏe. Nhưng cha vẫn lo cho con.
Bạn con thật thông minh. Nhưng cha vẫn còn lo.
Đó chính là điều tốt nhất. Con có một người bạn như thế cha rất yên tâm.
- 3 HS tham gia đóng vai: Người dẫn chuyện, cha Nai Nhỏ và Nai Nhỏ.
Đóng vai theo yêu cầu.
HS nhìn sách đóng vai.
HS không nhìn sách, mặc trang phục kể chuyện.
Chọn theo 3 tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe.
Tiết 3: THỦ CÔNG: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (T1)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 
- Với học sinh khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Mẫu máy bay phản lực được bằng giấy thủ công.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nhận xét việc chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Cho học sinh quan sát sát mẫu máy bay phản lực và trả lời câu hỏi.
- Máy bay phản lực gồm có mấy phần? Những phần nào?
- Cho học sinh quan sát, so mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa từ đó rút ra nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa máy bay phản lực và tên lửa.
Hướng dẫn mẫu
- Treo quy trình gấp lên bảng rồi hướng dẫn.
* Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay.
* Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Nhận xét
- Hỗ trợ khi HS có khó khăn.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét kết quả học tập và tinh thần thái độ của học sinh trong giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Gấp máy bay đuôi rời.
- Để đồ dùng học tập lên bàn.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- 3 phần: mũi, thân và cánh.
- Học sinh quan sát và so sánh.
- Quan sát theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn.
- 2 học sinh lên bảng làm các bước gấp máy bay phản lực cho cả lớp quan sát.
-Học sinh tập gấp máy bay phản lực nháp.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: TN-XH: HỆ CƠ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Mô hình hệ cơ, 2 bộ tranh hệ cơ, 2 bộ thẻ ghi tên 1 số cơ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể.
- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
- Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.
- Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định.
Quan sát tranh 
Bước 1: Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Bước 2: Hoạt động lớp.
- GV đưa mô hình hệ cơ.
- GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông...
- GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.
Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.
- Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi như thế nào so với khi co lại?
- GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.
- GV bổ sung.
- Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.
+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.
+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.
Thảo luận cả lớp
- Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc ?
- Những việc làm nào có hại cho hệ cơ ?
* Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt.
3. Củng cố - Dặn dò
- Trò chơi : " Tiếp sức"
- Chia lớp làm 2 nhóm
- Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh.
- Tuyên dương.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Xương sống, xương sườn . . .
- Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao ..
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- HS thực hiện.
- Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể.
-HS quan sát tranh 1.
- 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . .
- HS chỉ vị trí đó trên mô hình
- HS gọi tên cơ đó.
- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ.
- Lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.
- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . 
- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.
- Cơ lưng co, cơ ngực giãn
- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . .
- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cổ vũ và nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 2: TẬP ĐỌC: GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa bê Vàng và Dê Trắng (trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 2 khổ thơ cuối bài).
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh họa (Tranh phóng to SGK).
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Cho 3 HS đọc lại bài “Bạn của Nai Nhỏ” và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
-GV nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
Luyện đọc 
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1. 
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giảng nghĩa từ.
* Đọc từng câu. 
-Hướng dẫn đọc từ khó, GV ghi bảng: Sâu thẳm, lang thang, thưở nào, 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
* Đọc từng đoạn. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ: Sâu thẳm 
- HD HS ngắt câu dài, khó đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
*. Đọc đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc trong nhóm.
- Đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
Tìm hiểu bài.
*. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
+ GV giải thích thêm: Bê Vàng và Dê Trắng là hai loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cỏ ăn.
- Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì?
-H: Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê ! Bê!” ?
- Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Nhận xét chốt ý.
-Giáo dục HS yêu quý tình bạn.
Luyện đọc lại
- GV đọc bài lần 2.
- Gợi ý cho HS nêu cách đọc từng đoạn, cả bài.
- Yêu cầu HS thi đọc theo đoạn.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nội dung bài thơ nói gì ?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
-HS theo dõi. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
-HS đọc từ khó cá nhân + đồng thanh.
-Đọc nối tiếp.
- Đọc, giải nghĩa từ.
-HS đọc cá nhân.
- Thực hiện.
- Đọc theo cặp.
-Đại diện nhóm thi đọc.
- Cá nhân đọc.
- Đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+HS đọc Khổ thơ 1 và trả lời.
+HS đọc Khổ thơ 2 và trả lời.
+HS đọc Khổ thơ 3 và trả lời.
- Nói lên tình bạn cảm động của - Bê vàng và Dê trắng thật đáng quý.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS nêu.
-HS đọc cá nhân.
-Thi đọc đoạn, bài.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
-HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: TOÁN: 26 + 4; 36 + 24
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán
- HS: Bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bài HS
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
Giới thiệu phép cộng 26 + 4
- GV thao tác với que tính gợi dẫn HS nhận thấy 26 que tính thêm 4 que tính được 30 que tính. 30 que tính bằng 3 chục que tính, được bó thành 3 bó chục.
- GV kết hợp ghi bảng theo cách đạt tính như trên.
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu cách tính như trên.
- GV viết hàng ngang 26 + 4 = 30.
Giới thiệu phép cộng 36 + 24
- Tương tự như vậy: GV thao tác với que tính giúp HS nhận thấy 36 que tính thêm 24 que tính được 60 que tính. 60 que tính bằng 6 chục que tính, được bó thành 6 bó chục.
- GV tiến hành hướng dẫn đặt tính.
- GV cho HS đặt tính vào vở nháp.
- Gọi vài HS nêu lại cách tính.
Thực hành
Bài 1 
Bài toán yêu cầu gì?
- GV nhắc nhở HS viết kết quả (tổng) sao cho chữ số hàng chục cùng một thẳng cột với nhau, tức là đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc bài toán.
 GV hướng dẫn cách giải:
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà?
- GV tóm tắt trên bảng
Nhà Mai nuôi: 22 con gà
Nhà Lan nuôi: 18 con gà
Cả hai nhà nuôi: con gà?
- GV nhận xét kết quả, hướng dẫn HS sửa sai.
- Hỏi thêm HS về cách tính 22 + 18?
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu lại cách cộng có nhớ ở phép tính cộng.
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện yêu cầu.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
26
6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
+
 4
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
30
- HS quan sát, nhận xét.
- Thực hiện.
- HS nêu miệng.
- Bài toán yêu cầu tính kết quả.
-HS tự làm, 4 em lên bảng làm, mỗi em làm 2 phép tính.
- HS đọc thầm bài toán. 
- Nhà bạn Mai nuôi 22 con gà. Nhà bạn Lan nuôi 18 con gà.
- Hỏi hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà.
- Lấy số gà của nhà Mai cộng với số gà của nhà Lan.
- HS giải vào vở.
Giải:
Cả hai nhà nuôi được là:
22+ 18 = 40 (con gà)
 Đáp số: 40 con gà
- HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
Buổi chiều
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Tập chép): BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK).
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ có viết sẵn đoạn văn cần chép và hai bài tập chính tả.
- HS: Vở ghi, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết các chữ mà tiết trước HS viết sai.
Gọi 3 HS lên bảng viết các chữ cái theo lời GV đọc.
Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
Đọc đoạn chép. 
Gọi HS đọc bài.
- Đoạn chép này có nội dung từ bài nào?
- Đoạn chép kể về ai?
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài chính tả có mấy câu?
Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết thế nào?
Cuối câu thường có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
Nêu cách viết các từ trên.
d) Chép bài
Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
e) Soát lỗi
Đọc lại bài cho HS soát lỗi. Dừng lại phân tích các tiếng khó.
g) Chữa bài
Thu, nhận xét, chữa một số bài tại lớp. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS.
Làm bài tập chính tả
Bài 2
 Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Ngh (kép) viết trước các nguyên âm nào?
Ng (đơn) viết với các nguyên âm còn lại.
Bài 3
Tiến hành như bài tập 2.
3. Củng cố - Dặn dò
GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt, nhắc nhở những em còn chưa chú ý học bài.
Lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con hai tiếng bắt đầu bằng g; 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
HS dưới lớp viết bảng con.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
Đọc thầm theo.
2 HS đọc thành tiếng.
Bài Bạn của Nai Nhỏ.
Bạn của Nai Nhỏ.
Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khỏe mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.
3 câu.
Viết hoa.
Nai Nhỏ tên riêng phải viết hoa.
Dấu chấm.
Viết các từ: khỏe, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi 
Theo dõi và sửa lại nếu sai.
Nhìn bảng, chép bài.
HS soát lỗi.
Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
Nêu yêu cầu bài tập và mở SGK.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở. (Lời giải: ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp).
Ngh (kép) viết trước các nguyên âm e, ê, i.
Đáp án: cây tre, mái che, trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: TCTV: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn cho học sinh đọc bài to rõ ràng. Nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu phảy.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Hiểu các từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang.
 - Hiểu bài thơ cho thấy tình bạn thân thiết gắn bó giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- GDHS biết quý trọng tình cảm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài Gọi bạn
Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
- Luyện đọc
* GV đọc mẫu.
HD ngắt giọng.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
Tìm hiểu bài.
? Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
? Câu thơ nào cho biết đôi bạn sống bên nhau từ lâu?
- Gọi HS đọc khổ thơ 2.
? Vì sao bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- HS đọc khổ thơ cuối.
? Bê Vàng lạc Dê Trắng làm gì? 
? Qua bài thơ em thấy tình cảm giữa Bê Vàng và Dê trắng như thế nào?
c) Học thuộc lòng:
GV xoá dần để HS học thuộc.
- Nêu ND bài ?
3. Củng cố - Dặn dò
- Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Dê Trắng và Bê Vàng.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
2 học sinh đọc
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- HS theo dõi.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc.
- HS đọc chú giải sgk.
- HSđọc trong nhóm
- HS thi đọc
- Đọc đồng thanh.
- Đọc khổ thơ 1.
- Lớp đọc thầm.
- Suối cạn cỏ héo khô.
- Vì trời hạn thiếu nước lâu ngày cỏ cây khô héo, đôi bạn không có gì an.
- HS đọc.
- Đi hết chỗ này đến chỗ khác.
- Bị lạc không tìm được đường về.
- Tìm bạn chạy khắp nơi.
- Vì Dê Trắng rất thương và nhớ bạn.
- HS cho ý kiến của mình.
- HS đọc thuộc bài thơ.
- 3 em thi đọc bài thơ.
- Cảm động giữa tình bạn Bê Vàng và Dê Trắng 
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bộ ĐDDHT.
- HS: Bộ ĐDDHT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Thực hiện 2 phép tính: 34 + 6 và
 31 + 9
-Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính.
-Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
Bài 1 
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Đề bài yêu cầu các em làm gì? 
- Gọi lần lượt từng HS làm miệng các phép tính.
Bài 2
- HS làm vở 
- HS làm bài xong, GV gọi lần lượt từng HS đọc kết quả phép tính.
- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét.
Bài 3
- HS làm bài tập vào vở (tương tự bài 2).
- HS làm xong, GV gọi 3 bạn lên bảng chữa bài, mỗi bạn 1 phép tính.
Bài 4 
Gọi 1 HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bây giờ các em suy nghĩ và giải bài toán vào vở.
- GV gọi 1 HS đọc bài giải.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi vài HS nhắc lại phép tính của phép cộng.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- HS nêu đề bài.
- Bài toán yêu cầu tính nhẩm
- 9 cộng 1 bằng 10, 10 cộng 5 bằng 15
HS tự làm 3 em lên bảng làm. Lớp giải trên bảng con
9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16 7 + 3 + 4 = 14
- 1 HS đọc kết quả.
- Nhận xét bài của bạn
- Đặt tính rồi tính
24 + 6 = 48 + 12 = 3 + 27 = 30
- HS đọc bài toán
+Có 14 HS nữ và 16 HS nam
+Có tất cả bao nhiêu HS?
Bài giải:
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh
- HS thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: LTVC: TỪ CHỈ SỰ VẬT. KIỂU CÂU AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK. BP viết nội dung bài tập 1, 2
- HS: Vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- KT vở của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
* Bài 1
- Yêu cầu đọc.
- Yêu cầu tìm từ.
- Ghi thứ tự các từ đúng.
+ Là các từ chỉ sự vật, người, con vật.
*Bài 2
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu làm bài tập.
- Lưu ý: Trong bảng từ đã nêu, có từ không chỉ sự vật.
- Nhận xét - đánh giá
*Bài 3 
- Nêu lại yêu cầu.
-Viết mẫu.
- Hướng dẫn làm bài.
- Nhận xét - đánh giá.
+ Chơi trò chơi.
- Nhận xét- tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò
- Qua tiết học này các em đã biết tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối và viết câu theo mẫu: Ai “ hoặc cái gì, con gì” là gì ?
- Về nhà tập đặt câu theo mẫu vừa học để giới thiệu với bạn bè.
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
* Tìm những từ chỉ sự vật được vẽ ở tranh.
- 2 HS đọc.
- Nêu: Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía 
* Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng
- Cả lớp làm bài tập.
- 4 HS lên bảng đánh dấu vào 4 cột những từ chỉ sự vật:
+ Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
* Đặt câu theo mẫu dưới đây
+ Ai ( cái gì, con gì) là gì?
+ Bạn Phương Thảo là học sinh lớp 2A.
 - HS làm bài tập- Nêu miệng.
- Nhận xét.
- 1 HS nói vế thứ nhất: Bố Thảo.
- 1 HS nói vế thứ hai: Là công an. Nếu HS nói vế thứ hai đúng thì người nói vế thứ nhất để chỉ định bạn khác trả lời.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI 
I. MỤC TIÊU
- Biết sắp xếp đúng trình tự các tranh; kể được tiếp nối từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1). 
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim gáy (BT2)
- GV nhắc HS đọc bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trước khi làm bài tập 3.
- Lập được danh sách từ 3 đến 5 học sinh theo mẫu (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV:Tranh + bảng phụ
- HS:Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Xem phần tự thuật của HS.
-Nhận xét và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản.
2. Bài mới
- Giới thiệu, ghi đầu bài
Bài 1
-Nêu yêu cầu
-Cho HS xếp lại thứ tự tranh
-Nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện.
Bài 2
-Nêu yêu cầu bài?
-Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra.
-Kiểm tra kết quả
Bài 3
-Nêu yêu cầu
-Hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng.
3. Củng cố - Dặn dò
-Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS đọc
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1, 2 câu để thành câu chuyện:“Gọi bạn”
- HS xếp lại thứ tự tranh 1-3-4-2
- (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu.
- (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo.
-(3) Bê đi tìm cỏ quên đường về.
-(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!”
- Xếp các câu cho đúng thứ tự
- HS đọc nội dung bài 2
- HS làm bài
- Thi dán tranh (4-5 em ): b - d - a - c.
- Lập danh sách HS
- HS làm bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: TẬP VIẾT: CHỮ HOA B
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ngan.doc